Căn cứ: Nghị quyết số 47/NQ-CP
ngày 15/4/2024 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ đến năm
2030 thực hiện Kết luận số 57- KL/TW ngày 15/6/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục
nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thông tin đối ngoại trong tình hình mới;
Chương trình số 45- CTr/TU ngày 30/8/2023 của Tỉnh ủy Hà Giang thực hiện Kết luận
số 57-KL/TW ngày 15/6/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu
quả công tác thông tin đối ngoại trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Hà
Giang; Văn bản số 1578/BTTTT-TTĐN ngày 25/4/2024 của Bộ Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn, đôn đốc triển khai thực hiện Nghị quyết số 47/NQ-CP ngày
15/4/2024 của Chính phủ.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 47/NQ-CP ngày 15/4/2024 của Chính phủ
về Chương trình hành động của Chính phủ đến năm 2030 thực hiện Kết luận số
57-KL/TW ngày 15/6/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu
quả công tác thông tin đối ngoại trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Hà
Giang, cụ thể như sau:
- Quán triệt, cụ thể hóa và triển
khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Kết luận số 57-KL/TW ngày 15 tháng 6 năm
2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thông
tin đối ngoại trong tình hình mới (sau đây viết tắt là Kết luận số 57-KL/TW) và
Nghị quyết số 47/NQ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ ban hành Chương
trình hành động của Chính phủ đến năm 2030 thực hiện Kết luận số 57-KL/TW (sau
đây viết tắt là Nghị quyết số 47/NQ-CP).
- Tiếp tục nâng cao nhận thức
và trách nhiệm của các cấp, các ngành và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về
công tác thông tin đối ngoại trong tình hình mới.
- Tuân thủ quan điểm của công
tác thông tin đối ngoại, "là một bộ phận quan trọng của công tác chính trị,
tư tưởng và công tác đối ngoại của Đảng, ngoại giao Nhà nước, đối ngoại Nhân
dân; nội dung Kết luận số 57-KL/TW, Nghị quyết số 47/NQ-CP và các chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật có liên quan.
- Đảm bảo nguồn lực, đầu tư có
trọng tâm, trọng điểm, ưu tiên tăng cường năng lực cho đội ngũ chuyên trách, chủ
lực thực hiện nhiệm vụ thông tin đối ngoại; huy động nguồn lực xã hội hóa trong
việc triển khai các hoạt động thông tin đối ngoại.
1. Quán triệt phổ biến, tuyên
truyền về thông tin đối ngoại.
2. Nâng cao trách nhiệm quản lý
nhà nước; hoàn thiện cơ chế, chính sách về thông tin đối ngoại.
3. Đổi mới tư duy, nội dung,
phương thức, cách làm thông tin đối ngoại.
4. Chủ động đấu tranh phản bác
thông tin sai trái, tiêu cực ảnh hưởng đến hình ảnh của tỉnh Hà Giang.
5. Tăng cường nguồn lực nhà nước,
khuyến khích, động viên các nguồn lực xã hội cho công tác thông tin đối ngoại.
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các
nguồn hợp pháp khác.
- Định hướng công tác tuyên
truyền về các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước
và của tỉnh Hà Giang về công tác thông tin đối ngoại cho các cơ quan báo chí,
văn phòng đại diện, phóng viên thường trú trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông cung cấp thông tin cho báo chí về công tác nhân quyền
và thông tin đối ngoại tại hội nghị giao ban báo chí hằng tháng.
- Giao Sở Thông tin và Truyền
thông theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo
cáo kết quả thực hiện lồng ghép vào báo cáo thông tin đối ngoại hàng năm của tỉnh
hoặc đột xuất (khi có yêu cầu).
- Phối hợp Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
cung cấp thông tin cho báo chí về công tác nhân quyền và thông tin đối ngoại tại
hội nghị giao ban báo.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn được giao, có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện nội dung kế hoạch
thuộc phạm vi quản lý và các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo.
- Định kỳ hằng năm hoặc theo giai
đoạn đánh giá tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch, gửi Sở Thông tin và Truyền
thông tổng hợp.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn được giao, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng kế hoạch cụ thể của đơn vị để triển khai thực
hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, gửi về Sở Thông tin và Truyền thông
theo dõi, tổng hợp.
- Tập trung chỉ đạo thực hiện
nhiệm vụ của đơn vị được giao; chú trọng đổi mới tư duy, sáng tạo cách làm
thông tin đối ngoại, gắn công tác thông tin đối ngoại với nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương, của tỉnh nhằm thúc đẩy tăng thứ hạng của tỉnh
trên các lĩnh vực, góp phần nâng cao vị thế, hình ảnh, uy tín về chính trị, đối
ngoại, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh của tỉnh trong
giai đoạn tới.
- Tăng cường đôn đốc, kiểm tra,
giám sát, đánh giá hiệu quả việc triển khai Kế hoạch này tại cơ quan, đơn vị; hằng
năm báo cáo kết quả thực hiện lồng ghép vào báo cáo thông tin đối ngoại định kỳ
trước ngày 30 tháng 11 gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông.
Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Thông
tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh
cho phù hợp./.
TT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Quán
triệt phổ biến, tuyên truyền về thông tin đối ngoại
|
|
|
|
1.1
|
Tổ chức phổ biến, tuyên truyền
đến toàn thể cán bộ công chức, viên chức, người lao động, người dân trên địa
bàn tỉnh các chủ trương, chính sách về thông tin đối ngoại
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các cơ quan báo chí
|
Năm 2024
|
1.2
|
Hướng dẫn các cơ quan báo chí
tuyên truyền về thông tin đối ngoại trong tình hình mới.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan báo chí
|
Hằng năm
|
2
|
Nâng
cao trách nhiệm quản lý nhà nước; hoàn thiện cơ chế, chính sách về thông tin
đối ngoại
|
|
|
|
2.1
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các
quy định về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang phù hợp với các
quy định hiện hành của pháp luật, xây dựng ký kết các chương trình/quy chế phối
hợp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố.
|
Hằng năm
|
2.2
|
Xây dựng các chương trình, kế
hoạch về thông tin đối ngoại của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố; các cơ quan báo chí.
|
Giai đoạn 2024 - 2030
|
2.3
|
Đổi mới và nâng cao hiệu quả
cơ chế phối hợp cung cấp thông tin cho báo chí, nhất là trước các sự việc nhạy
cảm, phức tạp, dư luận xã hội quan tâm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các
cơ quan báo chí
|
Hằng năm
|
2.4
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về
thông tin đối ngoại của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Giai đoạn 2024 - 2030
|
2.5
|
Tăng cường kiểm tra, giám sát,
xử lý vi phạm trong hoạt động thông tin đối ngoại nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý nhà nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
Hằng năm
|
3
|
Đổi
mới tư duy, nội dung, phương thức, cách làm thông tin đối ngoại
|
|
|
|
3.1
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số trong công tác thông tin đối ngoại; coi không gian mạng
như một không gian mới để làm thông tin đối ngoại
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan báo chí.
|
Hằng năm
|
3.2
|
Xây dựng các chuyên mục,
chuyên đề, tin, bài tuyên truyền phục vụ thông tin đối ngoại bằng tiếng Việt
và tiếng nước ngoài
|
Các cơ quan báo chí, Cổng Giao tiếp điện tử tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
Giai đoan 2024-2030
|
3.3
|
Phối hợp với các cơ quan báo
chí TW sản xuất tin, bài, phóng sự, video clip quảng bá bằng tiếng Việt và tiếng
nước ngoài để đăng, phát trên các phương tiện báo chí, truyền thông của Trung
ương và của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan báo chí.
|
Hằng năm
|
3.4
|
Truyền thông quảng bá qua
phương tiện truyền thông đa phương tiện: Internet; các ấn phẩm điện tử, các nền
tảng mạng xã hội, trên các công cụ tìm kiếm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan báo chí.
|
Hằng năm
|
3.5
|
Truyền thông quảng bá hình ảnh
Hà Giang qua các đoàn ra, đoàn vào; qua các đoàn phóng viên nước ngoài và
phóng viên nước ngoài thường trú tại Việt Nam hoạt động tại tỉnh; đón tiếp và
làm việc với các đoàn, các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt
Nam, các cơ quan, các tổ chức phi chính phủ, các doanh nghiệp nước ngoài... để
quảng bá hình ảnh của tỉnh tới các đối tác nước ngoài.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan thông tấn, báo
chí trong nước và quốc tế.
|
Hằng năm
|
3.6
|
Truyền thông quảng bá hình ảnh
Hà Giang qua các hoạt động, sự kiện văn hóa, thể thao, du lịch của tỉnh Hà
Giang diễn ra tại tỉnh, trong và ngoài nước.
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan báo chí.
|
Hằng năm
|
3.7
|
Truyền thông quảng bá hình ảnh
Hà Giang qua các hoạt động, diễn đàn, hội nghị, hội thảo, hội chợ, triển lãm,
xúc tiến thương mại, đầu tư của tỉnh Hà Giang diễn ra trong và ngoài nước
|
Sở Công thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan báo chí
|
Hằng năm
|
4
|
Chủ
động đấu tranh phản bác thông tin sai trái, tiêu cực ảnh hưởng đến hình ảnh của
tỉnh Hà Giang
|
|
|
|
4.1
|
Tổng hợp dư luận báo chí
trong nước viết về tỉnh Hà Giang phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều
hành của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; hướng dẫn các cơ quan báo chí đấu tranh phản
bác các thông tin sai sự thật, ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của tỉnh Hà
Giang.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan báo chí.
|
Hằng năm
|
4.2
|
Nâng cao nhận thức của cán bộ
làm công tác thông tin đối ngoại trong việc nhận diện, đấu tranh, phản bác với
các âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch, phản động, ngăn chặn thông tin
xấu độc, xuyên tạc, kích động trái với quan điểm, đường lối chủ trương của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan báo chí.
|
Giai đoạn 2024-2023
|
4.3
|
Tăng cường nhận diện, đấu
tranh, phản bác với các âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch, đối tượng
phản động, cơ hội chính trị; ngăn chặn thông tin xấu độc, xuyên tạc, kích động
trái với quan điểm, đường lối chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của
Nhà nước trên địa bàn tỉnh. Đổi mới công tác đấu tranh, phản bác các quan điểm
sai trái của các thế lực thù địch theo hướng tăng cường thông tin tích cực.
|
Các thành viên Ban Chỉ đạo 35 các cấp
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các cơ quan báo chí.
|
Hằng năm
|
4.4
|
Chủ động cung cấp thông tin kịp
thời, chính thống cho báo chí trong nước, báo chí nước ngoài nhằm giải thích,
làm rõ, đấu tranh phản bác các thông tin sai lệch ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh
của tỉnh. Chú trọng cung cấp thông tin về các nội dung về dân tộc, dân chủ,
tôn giáo, nhân quyền, góp phần đảm bảo an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã
hội và đấu tranh, phản bác các thông tin sai lệch ảnh hưởng đến uy tín hình ảnh
của tỉnh Hà Giang và Việt Nam.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ; các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố; các
cơ quan báo chí.
|
Hằng năm
|
4.5
|
Thành lập và vận hành Tổ giúp
việc xử lý thông tin sai sự thật để tiếp nhận phản ánh, xác minh, xử lý và
công bố tin sai sự thật về địa phương; đấu tranh, bác bỏ các quan điểm sai
trái, thù địch, các thông tin xấu độc, ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh tỉnh Hà
Giang và Việt Nam.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan báo chí.
|
Giai đoạn 2024-2030
|
5
|
Tăng
cường nguồn lực nhà nước, khuyến khích, động viên các nguồn lực xã hội cho
công tác thông tin đối ngoại
|
|
|
|
5.1
|
Dành nguồn lực trọng tâm, trọng
điểm cả về nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất cho lực lượng làm thông tin
đối ngoại, ưu tiên các cơ quan chuyên trách về thông tin đối ngoại của địa
phương. Phát huy tối đa các nguồn lực để quảng bá hình ảnh tỉnh Hà Giang, góp
phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, trong đó, chú trọng vai trò của
các tổ chức hữu nghị nhân dân, hội đoàn ở nước ngoài, những người có uy tín
và ảnh hưởng tích cực trong xã hội.
|
Sở Tài chính; Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Hội Liên hiệp các tổ chức hữu nghị; UBND
các huyện, thành phố; các cá nhân, tổ chức liên quan.
|
Hằng năm
|
5.2
|
Phát huy vai trò của cộng đồng
người Hà Giang ở các tỉnh, thành trong nước và ở nước ngoài, nhất là giới trẻ,
lực lượng trí thức trẻ người Hà Giang ở nước ngoài để đóng góp cho việc quảng
bá hình ảnh tỉnh Hà Giang, đóng góp cho việc xây dựng, bảo vệ và phát triển
quê hương, đất nước; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa và truyền thống dân tộc.
|
Sở Ngoại vụ; Tỉnh đoàn
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Văn hoá và Thể thao; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan báo chí
|
Hằng năm
|
5.3
|
Bố trí ít nhất 01 vị trí việc
làm chuyên trách về thông tin đối ngoại tại địa phương.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Giai đoạn 2024-2030
|
5.4
|
Xây dựng đội ngũ làm thông
tin đối ngoại chuyên trách có bản lĩnh chính trị vững vàng, có đạo đức công vụ,
năng động, chuyên nghiệp, hiện đại. Tham mưu triển khai các cơ chế thu hút,
đãi ngộ phù hợp cho đội ngũ cán bộ, công chức làm thông tin đối ngoại; chế độ
cho phóng viên, biên tập viên báo, đài đối ngoại; chế độ thuê chuyên gia
trong lĩnh vực thông tin đối ngoại và báo chí để thúc đẩy sự đóng góp, cống
hiến của họ trong công tác thông tin đối ngoại.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các cơ quan báo chí
|
Giai đoạn 2024-2030
|
5.5
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng kỹ năng nghiệp vụ, cập nhật kiến thức về thông tin đối ngoại, ngoại ngữ
cho các cán bộ, đội ngũ phóng viên, biên tập viên làm thông tin đối ngoại.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ; Sở Ngoại vụ; các cơ quan báo chí.
|
Giai đoạn 2024-2030
|
5.6
|
Tăng cường đầu tư, hiện đại
hóa cơ sở vật chất, kỹ thuật, phục vụ nhiệm vụ thông tin đối ngoại. Chú trọng
chuyển đổi số báo chí địa phương; đầu tư, nâng cấp, nâng cao hiệu quả hoạt động
của các Cụm thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Tài chính; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các cơ
quan báo chí địa phương.
|
Giai đoạn 2024-2030
|
5.7
|
Hiện đại hóa thiết bị kỹ thuật,
công nghệ để số hóa sản xuất nội dung truyền thông đa phương tiện của Trung
tâm Văn hoá, Thông tin và Du lịch các huyện, thành phố.
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài chính.
|
Giai đoạn 2024-2030
|
5.8
|
Phát triển hệ thống Cổng Giao
tiếp điện tử tỉnh và các trang thông tin điện tử thành phần nhằm đẩy mạnh
cung cấp thông tin, tuyên truyền đối ngoại.
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hằng năm
|
5.9
|
Tiếp tục đầu tư, nâng cấp xây
dựng, hoàn thiện hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin -
viễn thông phục vụ cung cấp thông tin thiết yếu và thông tin đối ngoại
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Tài chính; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Giai đoạn 2024-2030
|
5.10
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng trọng
tâm, trọng điểm, nhất là hạ tầng công nghệ nhằm củng cổ, nâng cao hiệu quả hệ
thống báo chí, phát thanh, truyền hình, xuất bản đối ngoại; cụm thông tin đối
ngoại; hệ thống Cổng/trang thông tin điện tử phục vụ tuyên truyền về thông
tin đối ngoại.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Tài chính; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các cơ
quan báo chí
|
Giai đoạn 2024-2030
|
5.11
|
Hàng năm, cân đối tham mưu cho
cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
|
Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố.
|
Các sở, ban, ngành; các cơ quan báo chí
|
Hằng năm
|
5.12
|
Khuyến khích xã hội hóa phát
triển các cơ sở văn hóa, du lịch tại các địa bàn có vị trí chiến lược về đối
ngoại, thông tin đối ngoại và các vùng kinh tế động lực của tỉnh.
|
Sở Văn hóa và Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
|
Giai đoạn 2024-2030
|
5.13
|
Tham mưu khen thưởng trong
công tác thông tin đối ngoại
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|