ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/KH-UBND
|
Sơn La, ngày 15
tháng 01 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “NÂNG CAO SỨC KHỎE ĐẤT VÀ QUẢN LÝ
DINH DƯỠNG CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2050”
Thực hiện Quyết định số
3458/QĐ-BNN-BVTV ngày 11/10/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê
duyệt Đề án “Nâng cao sức khỏe đất và quản lý dinh dưỡng cây trồng đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050”.
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 11/TTr-SNN ngày 07/01/2025, Ủy ban nhân
dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao sức khỏe
đất và quản lý dinh dưỡng cây trồng trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050” trên địa bàn tỉnh Sơn La với nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện có hiệu quả
về nâng cao sức khỏe đất trồng trọt trên cơ sở quản lý dinh dưỡng cây trồng hiệu
quả nhằm hạn chế suy thoái đất, nâng cao giá trị gia tăng trên một đơn vị diện
tích đất trồng trọt góp phần phát triển nông nghiệp xanh, bền vững, các-bon thấp
và thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Yêu cầu
Nâng cao sức khỏe đất trồng trọt
trên cơ sở quản lý dinh dưỡng cây trồng hiệu quả nhằm hạn chế suy thoái đất,
nâng cao giá trị gia tăng trên một đơn vị diện tích đất trồng trọt, góp phần
phát triển nông nghiệp xanh, bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu.
Xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm,
giải pháp chủ yếu để các Sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố các
cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện các quy định
nhằm nâng cao sức khỏe đất.
II. NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM
1. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý nhà nước về sức khỏe đất trồng trọt và dinh dưỡng cây trồng
2. Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu về
chất lượng các loại đất chính và sử dụng phân bón cho các cây trồng chủ lực.
3. Triển khai thực hiện bộ chỉ
tiêu và phân cấp chỉ tiêu đánh giá sức khỏe đất trồng trọt gắn với quản lý dinh
dưỡng cây trồng.
4. Hướng dẫn, chỉ đạo triển
khai thực hiện theo đúng quy trình canh tác hợp lý gắn với sử dụng phân bón hiệu
quả, giảm thất thoát dinh dưỡng trên loại đất chính trồng các cây trồng chủ lực,
góp phần ổn định và nâng cao sức khỏe đất trồng trọt, bảo vệ và phát triển đa dạng
hệ sinh vật có ích, giảm phát thải khí nhà kính
3. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn
nâng cao sức khỏe đất trồng trọt và sử dụng phân bón.
(Chi
tiết theo phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ hàng
năm hoặc đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, các cấp khi có yêu cầu.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan và các địa phương hướng dẫn, chỉ đạo triển khai thực các biện pháp
nâng cao sức khỏe đất, xây dựng và thống nhất cơ sở dữ liệu về sức khỏe đất trồng
trọt, kết nối với thông tin về trồng trọt; quản lý đất sản xuất nông nghiệp
trên các vùng trọng điểm.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, đơn vị nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách hỗ trợ liên quan đến
công tác quản lý và sử dụng đất hợp lý.
- Nghiên cứu thực hiện thí điểm
mô hình quản lý sức khỏe đất gắn với phát triển trồng trọt bền vững đối với cây
trồng tại một số vùng sản xuất tập trung theo hướng xã hội hóa.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì thực hiện giám sát,
quản lý, hướng dẫn việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất sản xuất theo hướng bền
vững kết hợp với các mục tiêu bảo tồn tài nguyên và đảm bảo an sinh xã hội và
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất.
- Tăng cường thanh, kiểm tra, xử
lý kịp thời các hành vi gây ô nhiễm môi trường đất, thoái hóa đất hoặc sử dụng
đất không đúng mục đích, làm ảnh hưởng đến chất lượng và sức khỏe đất trồng trọt
trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Là đầu mối quản lý, theo dõi,
hướng dẫn quá trình triển khai thực hiện các chương trình, dự án, phi dự án viện
trợ và có nhiệm vụ thẩm định tham mưu cho cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt
tiếp nhận các nguồn vốn viện trợ liên quan đến công tác vệ sinh và cải tạo nâng
cao sức khỏe đất và sản xuất phân bón trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
- Định hướng nghiên cứu nhiệm vụ
khoa học và công nghệ tập trung giải quyết nhu cầu cấp thiết của tỉnh về ứng dụng
khoa học công nghệ, tiến bộ kỹ thuật xác định được kỹ thuật quản lý dinh dưỡng
thích hợp theo hướng sản xuất phục hồi, ổn định sức khỏe đất và thích ứng với
biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực trồng trọt theo hướng
bền vững góp phần nâng cao giá trị sản xuất, phát triển kinh tế xã hội địa
phương.
- Cung cấp các kiến thức về
khoa học công nghệ, chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật, tổ chức xây dựng
lắp đặt và chế tạo thiết bị, sản xuất các sản phẩm hoặc các công trình về nhận
biết sức khỏe và dinh dưỡng đất sau khi nghiên cứu thành công hoặc nhận chuyển
giao công nghệ từ các tổ chức khoa học trong và ngoài nước.
5. Sở Tài chính
Hàng năm, cùng với thời điểm thảo
luận, xây dựng dự toán; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ nhiệm vụ cụ thể được cấp có thẩm quyền
giao, rà soát, đề xuất tham mưu trình HĐND, UBND tỉnh giao dự toán lồng ghép
các nguồn kinh phí để đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch. Đảm bảo tiết kiệm,
hiệu quả và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương.
6. Trung tâm Xúc tiến Đầu
tư, Thương mại và Du lịch
- Tăng cường công tác quảng bá
xúc tiến thương mại, mời gọi các nhà đầu tư, các nguồn hỗ trợ để đầu tư các dự
án liên quan đến cải tạo dinh dưỡng cây, các nhà máy phân bón vi sinh góp phần
tham gia vào quá trình cải tạo dinh dưỡng cây trồng, nâng cao giá trị sản phẩm.
- Hỗ trợ các thủ tục đầu tư các
dự án khi nhà đầu tư có nhu cầu đầu tư.
7. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Căn cứ điều kiện thực tế để
xây dựng kế hoạch triển khai, thực hiện kế hoạch đảm bảo theo đúng quy định nhằm
cải tạo và nâng cao sức khỏe của đất gắn với phát triển sản xuất trồng trọt bền
vững phù hợp với điều kiện thực tế.
- Hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện
các giải pháp kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp vừa đáp ứng được yêu cầu sản
xuất và nâng cao sức khỏe của đất.
- Tiến hành rà soát các diện
tích cây nông nghiệp, xây dựng kế hoạch chuyển đổi sản xuất phù hợp với từng loại
đất, với các mục tiêu nâng cao sức khỏe đất trong sản xuất.
- Hàng năm, vào thời điểm xây dựng
dự toán ngân sách, căn cứ nhiệm vụ cụ thể được cấp thẩm quyền giao, chủ trì, hướng
dẫn công tác lập dự toán, thẩm định dự toán của các đơn vị có liên quan, gửi cơ
quan Tài chính tổng hợp trình cấp có thẩm quyền giao dự toán để đơn vị triển
khai thực hiện. Thực hiện quản lý, thanh, quyết toán theo quy định về phân cấp
quản lý tài chính hiện hành (nếu có).
IV. CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO
Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan: Căn cứ chức năng,
nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đúng yêu
cầu, đạt hiệu quả cao. Định kỳ hàng năm trước ngày 15 tháng 11 gửi báo cáo về Sở
Nông nghiệp và PTNT tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo
giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (B/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Cục Trồng trọt;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Sơn La, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Phú 06b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Công
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH NÂNG CAO SỨC KHỎE ĐẤT VÀ QUẢN LÝ DINH DƯỠNG CÂY
TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
TT
|
Nhiệm vụ thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Tổ chức tuyên truyền nội dung
đề án đến các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân triển khai thực hiện có hiệu
quả
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Định hướng, quản lý sử dụng đất
trồng trọt; quản lý sản xuất, buôn bán phân bón trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
3
|
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn
nâng cao sức khỏe đất trồng trọt và sử dụng phân bón;
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
Hằng năm
|
4
|
Phát triển vùng trồng theo
quy hoạch của địa phương và liên vùng
|
UBND các huyện, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành, tổ chức có liên quan
|
Hằng năm
|
5
|
- Tăng cường công tác quảng bá
xúc tiến thương mại, mời gọi các nhà đầu tư, các nguồn hỗ trợ để đầu tư các dự
án liên quan đến cải tạo dinh dưỡng cây, các nhà máy phân bón vi sinh góp phần
tham gia vào quá trình cải tạo dinh dưỡng cây trồng, nâng cao giá trị sản phẩm.
- Hỗ trợ các thủ tục đầu tư
các dự án khi nhà đầu tư có nhu cầu đầu tư.
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
UBND các huyện, thành phố; Các Sở, ban, ngành, tổ chức có liên quan
|
Hằng năm
|
6
|
Xây dựng và áp dụng các mô
hình mạng lưới cán bộ kỹ thuật, mô hình quản lý, sử dụng tiết kiệm và nâng
cao sức khỏe đất trồng trọt.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan
|
Hằng năm
|
7
|
Áp dụng quy trình công nghệ
canh tác tiên tiến, an toàn.
|
UBND các huyện, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
8
|
Đầu tư hạ tầng (giao thông,
thủy lợi...), giảm thiểu rủi ro, thích ứng với biến đổi khí hậu, hạn chế suy
thoái đất, ô nhiễm môi trường đất.
|
UBND các huyện, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan
|
Hằng năm
|
9
|
Thực hiện tra thanh, kiểm
tra, xử lý kịp thời các hành vi gây ô nhiễm môi trường đất, thoái hóa đất hoặc
sử dụng đất không đúng mục đích, làm ảnh hưởng đến chất lượng và sức khỏe đất
trồng trọt
|
Sở Tài Nguyên và Môi trường
|
UBND các huyện, thành phố; Các Sở, ban, ngành, tổ chức có liên quan
|
Thường xuyên
|