Kế hoạch 164/KH-UBND tiếp tục nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính - PAR INDEX, Chỉ số Hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước - SIPAS và Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh - PAPI năm 2024 của Thành phố Hà Nội
Số hiệu | 164/KH-UBND |
Ngày ban hành | 30/05/2024 |
Ngày có hiệu lực | 30/05/2024 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Trần Sỹ Thanh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 164/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2024 |
Ngày 02/4/2024, Chương trình Phát triển Liên hợp quốc tại Việt Nam (UNDP) công bố kết quả Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (sau đây viết tắt là PAPI) năm 2023. Kết quả: Thành phố Hà Nội đạt 43.9603 điểm (tăng 0.0603 điểm so với năm 2022); xếp thứ 15/63 tỉnh, thành phố, đứng thứ 01 trong 05 thành phố trực thuộc Trung ương, tiếp tục giữ vị trí nhóm 1 (nhóm Cao - nhóm 16 tỉnh, thành phố có điểm số cao nhất).
Ngày 17/4/2024, Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính (CCHC) của Chính phủ đã tổ chức Hội nghị công bố kết quả Chỉ số Hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ hành chính (sau đây viết tắt SIPAS) và Chỉ số CCHC (sau đây viết tắt là PAR INDEX) năm 2023 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Kết quả: Chỉ số CCHC - PAR INDEX của thành phố Hà Nội đạt 91.43 điểm (tăng 1.85 điểm so với năm 2022); giữ vững vị trí thứ 3/63 tỉnh, thành phố (năm 2022 xếp thứ 3/63); đứng thứ 02 trong 05 thành phố trực thuộc Trung ương. Chỉ số Hài lòng - SIPAS của thành phố Hà Nội đạt 83.57% (tăng 3.41%); xếp thứ 21/63 tỉnh, thành phố, tăng 9 bậc so với năm 2022 (năm 2022 xếp thứ 30/63); đứng thứ 02 trong 05 thành phố trực thuộc Trung ương, hoàn thành chỉ tiêu đề ra năm 2023.
Để tiếp tục nâng cao Chỉ số PAR INDEX, SIPAS, PAPI năm 2024, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch tiếp tục nâng cao Chỉ số CCHC - PAR INDEX, Chỉ số Hài lòng - SIPAS và Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh - PAPI năm 2024 của thành phố Hà Nội như sau:
1. Mục đích
- Tiếp tục duy trì các chỉ số, chỉ số thành phần đạt kết quả cao; cải thiện, nâng cao các chỉ số, chỉ số thành phần chưa có sự cải thiện, đạt điểm thấp.
- Xác định các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để tạo chuyển biến đồng bộ, thực chất trên các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số PAR INDEX, SIPAS, PAPI.
- Chỉ số PAR INDEX của Thành phố năm 2024 tiếp tục nằm trong nhóm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đứng đầu cả nước.
- Chỉ số SIPAS tiếp tục có sự cải thiện cả về tỷ lệ hài lòng chung và thứ bậc so với năm 2023; phấn đấu Chỉ số SIPAS đạt từ 85% mức độ hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước;
- Chỉ số PAPI tiếp tục trong nhóm 1 (nhóm Cao) của cả nước.
2. Yêu cầu
- Các nhiệm vụ, giải pháp đề ra phải khả thi, sát với yêu cầu tại các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bộ Chỉ số CCHC, Chỉ số SIPAS của Bộ Nội vụ và Chỉ số PAPI.
- Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã đặc biệt là các cơ quan theo dõi, phụ trách các lĩnh vực CCHC đánh giá đúng thực trạng, kết quả thực hiện các nội dung và triển khai thực hiện có hiệu quả các giải pháp nhằm nâng cao các Chỉ số.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện tại Kế hoạch.
II. CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP, SẢN PHẨM, TIẾN ĐỘ VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
1. Phụ lục 1: Các nhiệm vụ, giải pháp nhằm nâng cao các Chỉ số: PAR INDEX, SIPAS, PAPI năm 2024.
2. Phụ lục 2: Các chỉ tiêu cần cải thiện, nâng cao tại Chỉ số CCHC - PAR INDEX năm 2024.
3. Phụ lục 3: Các chỉ tiêu cần cải thiện, nâng cao tại Chỉ số Hài lòng - SIPAS năm 2024.
4. Phụ lục 4: Các chỉ tiêu cần cải thiện, nâng cao tại Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh - PAPI năm 2024.
(Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo Kế hoạch).
1. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã
- Người đứng đầu các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã phải xác định rõ công tác CCHC là trách nhiệm của người đứng đầu và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố trong thực hiện các giải pháp để nâng cao Chỉ số PAR INDEX, SIPAS, PAPI.
- Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện trong đó bám sát các nhiệm vụ được phân công chủ trì thực hiện cải thiện đối với từng nội dung, các nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan để tổ chức thực hiện theo chỉ tiêu, kết quả đã được xác định
- Định kỳ, báo cáo kết quả triển khai thực hiện các nội dung tại Kế hoạch này (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ) gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố.
- Giải trình và chịu trách nhiệm trước UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố về kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được phân công theo Kế hoạch nếu không đạt chỉ tiêu đề ra, làm giảm điểm số các nội dung, tiêu chí trong các Chỉ số.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 164/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2024 |
Ngày 02/4/2024, Chương trình Phát triển Liên hợp quốc tại Việt Nam (UNDP) công bố kết quả Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (sau đây viết tắt là PAPI) năm 2023. Kết quả: Thành phố Hà Nội đạt 43.9603 điểm (tăng 0.0603 điểm so với năm 2022); xếp thứ 15/63 tỉnh, thành phố, đứng thứ 01 trong 05 thành phố trực thuộc Trung ương, tiếp tục giữ vị trí nhóm 1 (nhóm Cao - nhóm 16 tỉnh, thành phố có điểm số cao nhất).
Ngày 17/4/2024, Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính (CCHC) của Chính phủ đã tổ chức Hội nghị công bố kết quả Chỉ số Hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ hành chính (sau đây viết tắt SIPAS) và Chỉ số CCHC (sau đây viết tắt là PAR INDEX) năm 2023 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Kết quả: Chỉ số CCHC - PAR INDEX của thành phố Hà Nội đạt 91.43 điểm (tăng 1.85 điểm so với năm 2022); giữ vững vị trí thứ 3/63 tỉnh, thành phố (năm 2022 xếp thứ 3/63); đứng thứ 02 trong 05 thành phố trực thuộc Trung ương. Chỉ số Hài lòng - SIPAS của thành phố Hà Nội đạt 83.57% (tăng 3.41%); xếp thứ 21/63 tỉnh, thành phố, tăng 9 bậc so với năm 2022 (năm 2022 xếp thứ 30/63); đứng thứ 02 trong 05 thành phố trực thuộc Trung ương, hoàn thành chỉ tiêu đề ra năm 2023.
Để tiếp tục nâng cao Chỉ số PAR INDEX, SIPAS, PAPI năm 2024, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch tiếp tục nâng cao Chỉ số CCHC - PAR INDEX, Chỉ số Hài lòng - SIPAS và Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh - PAPI năm 2024 của thành phố Hà Nội như sau:
1. Mục đích
- Tiếp tục duy trì các chỉ số, chỉ số thành phần đạt kết quả cao; cải thiện, nâng cao các chỉ số, chỉ số thành phần chưa có sự cải thiện, đạt điểm thấp.
- Xác định các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để tạo chuyển biến đồng bộ, thực chất trên các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số PAR INDEX, SIPAS, PAPI.
- Chỉ số PAR INDEX của Thành phố năm 2024 tiếp tục nằm trong nhóm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đứng đầu cả nước.
- Chỉ số SIPAS tiếp tục có sự cải thiện cả về tỷ lệ hài lòng chung và thứ bậc so với năm 2023; phấn đấu Chỉ số SIPAS đạt từ 85% mức độ hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước;
- Chỉ số PAPI tiếp tục trong nhóm 1 (nhóm Cao) của cả nước.
2. Yêu cầu
- Các nhiệm vụ, giải pháp đề ra phải khả thi, sát với yêu cầu tại các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bộ Chỉ số CCHC, Chỉ số SIPAS của Bộ Nội vụ và Chỉ số PAPI.
- Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã đặc biệt là các cơ quan theo dõi, phụ trách các lĩnh vực CCHC đánh giá đúng thực trạng, kết quả thực hiện các nội dung và triển khai thực hiện có hiệu quả các giải pháp nhằm nâng cao các Chỉ số.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện tại Kế hoạch.
II. CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP, SẢN PHẨM, TIẾN ĐỘ VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
1. Phụ lục 1: Các nhiệm vụ, giải pháp nhằm nâng cao các Chỉ số: PAR INDEX, SIPAS, PAPI năm 2024.
2. Phụ lục 2: Các chỉ tiêu cần cải thiện, nâng cao tại Chỉ số CCHC - PAR INDEX năm 2024.
3. Phụ lục 3: Các chỉ tiêu cần cải thiện, nâng cao tại Chỉ số Hài lòng - SIPAS năm 2024.
4. Phụ lục 4: Các chỉ tiêu cần cải thiện, nâng cao tại Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh - PAPI năm 2024.
(Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo Kế hoạch).
1. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã
- Người đứng đầu các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã phải xác định rõ công tác CCHC là trách nhiệm của người đứng đầu và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố trong thực hiện các giải pháp để nâng cao Chỉ số PAR INDEX, SIPAS, PAPI.
- Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện trong đó bám sát các nhiệm vụ được phân công chủ trì thực hiện cải thiện đối với từng nội dung, các nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan để tổ chức thực hiện theo chỉ tiêu, kết quả đã được xác định
- Định kỳ, báo cáo kết quả triển khai thực hiện các nội dung tại Kế hoạch này (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ) gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố.
- Giải trình và chịu trách nhiệm trước UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố về kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được phân công theo Kế hoạch nếu không đạt chỉ tiêu đề ra, làm giảm điểm số các nội dung, tiêu chí trong các Chỉ số.
2. Sở Nội vụ
- Tổ chức thực hiện, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã trong việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện các nội dung, tiêu chí, tiêu chí thành phần tại các Chỉ số theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố về tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch này (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ).
- Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm, tổng hợp tài liệu kiểm chứng trong công tác chấm điểm Chỉ số PAR INDEX; làm đầu mối, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình triển khai điều tra xã hội học của Bộ Nội vụ và Chương trình Phát triển Liên hiệp quốc tại Việt Nam (UNDP).
- Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND Thành phố, Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội, Báo Hà Nội mới, Báo Kinh tế đô thị và các đơn vị có liên quan tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện Chỉ số PAR INDEX, SIPAS, PAPI năm 2024 của Thành phố; thông tin kịp thời những sáng kiến, giải pháp CCHC của Thành phố đến người dân, doanh nghiệp.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối với công tác CCHC nhằm chấn chỉnh, khắc phục kịp thời những hạn chế, thiếu sót; thực hiện kiểm tra theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất về tình hình, kết quả triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC, kỷ luật công vụ, kỷ cương hành chính.
3. Đề nghị Uỷ ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội
Hướng dẫn Uỷ ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội cấp huyện, cấp xã phối hợp với UBND cùng cấp trong tuyên truyền về nội dung, mục đích, ý nghĩa của Chỉ số PAPI và trách nhiệm của chính quyền trong việc thực hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch cải thiện và nâng cao Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAPI năm 2024 của thành phố Hà Nội, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ) để xem xét, chỉ đạo./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CÁC CHỈ SỐ: PAR
INDEX, SIPAS, PAPI NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 164/KH-UBND ngày 30/05/2024 của UBND Thành phố)
TT |
Nhiệm vụ |
Tiến độ hoàn thành |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Kết quả/sản phẩm |
|
|
|
|
||
1. |
Tham mưu UBND Thành phố tổ chức Hội nghị triển khai các giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao Chỉ số PAR INDEX, SIPAS, PAPI năm 2024. |
Tháng 5/2024 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Hội nghị phân tích kết quả các Chỉ số và triển khai các giải pháp cải thiện, nâng cao năm 2024 |
2. |
Xây dựng Kế hoạch khắc phục, cải thiện nâng cao đối với các tiêu chí chưa đạt điểm tối đa do Sở ngành chủ trì tham mưu. |
Tháng 6/2024 |
Các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Văn phòng UBND Thành phố |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Kế hoạch khắc phục, cải thiện |
3. |
Trình UBND Thành phố sửa đổi, bổ sung Bộ Chỉ số CCHC áp dụng đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND các quận, huyện, thị xã giai đoạn 2023-2030. |
Tháng 6/2024 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Quyết định của UBND Thành phố |
4. |
Hoàn thành phương án đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước theo Quyết định số 1001/QĐ- BNV ngày 11/12/2023 của Bộ Nội vụ và báo cáo UBND Thành phố |
Tháng 6/2024 |
Viện nghiên cứu phát triển KTXH HN |
- Sở Nội vụ; - Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Phương án đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước theo Quyết định số 1001/QĐ-BNV |
5. |
Xây dựng, triển khai và đưa vào sử dụng Hệ thống Phần mềm quản lý dự án đầu tư công; phần mềm quản lý vốn Ngân sách nhà nước trên địa bàn Thành phố vào sử dụng để nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của UBND Thành phố. |
Tháng 8/2024 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Hệ thống phần mềm được xây dựng và đưa vào sử dụng, vận hành |
6. |
Xây dựng và trình UBND Thành phố Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2024 của Thành phố |
Sau khi Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam công bố |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan có liên quan |
Kế hoạch của UBND TP |
7. |
Đăng tải nội dung, thông tin CCHC trên Cổng Thông tin điện tử Thành phố và chuyên trang CCHC |
Thường xuyên |
- Văn phòng UBND Thành phố - Sở Nội vụ (Nhiệm vụ theo quy chế hoạt động chuyên trang) |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Tin, bài viết về những kết quả đạt được và những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân, tình hình triển khai nhiệm vụ CCHC của các ngành, địa phương; các mô hình, cơ chế đang được triển khai thực hiện, các điển hình tốt trong CCHC được đăng tải thường xuyên và liên tục |
8. |
Thực hiện tuyên truyền công tác CCHC thông qua các hình thức thi tìm hiểu trên nền tảng số; hoặc sân khấu hóa |
Trong năm 2024 |
- Sở Nội vụ; - Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
(1) Tổ chức Cuộc thi Tìm kiếm ý tưởng, giải pháp CCHC trên địa bàn Thành phố năm 2024 (cấp Thành phố); (2) Tổ chức các Cuộc thi Tìm hiểu CCHC tại các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố |
9. |
Tuyên truyền CCHC trên các cơ quan thông tấn báo chí theo Kế hoạch thông tin, tuyên truyền về CCHC |
Thường xuyên |
- Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội - Báo Hà Nội mới - Báo Kinh tế đô thị |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Tiếp tục duy trì thực hiện và tăng thời lượng chuyên mục về CCHC |
10. |
Thực hiện kế hoạch kiểm tra CCHC, chuyển đổi số, Đề án 06 |
Tháng 12/2024 |
- Đoàn kiểm tra CCHC của Ban Chỉ đạo CCHC, CĐS và ĐA 06 Thành phố - Sở Nội vụ, Văn phòng UBND Thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra |
- Hoàn thành 100% Kế hoạch kiểm tra CCHC - 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý - Hoàn thành 100% Kế hoạch kiểm tra của các ngành |
|
|
|
|
||
11. |
Kiểm tra, đôn đốc, tăng cường kỷ luật, kỷ cương, nâng cao chất lượng công tác xây dựng VBQPPL của Thành phố theo quy định và theo danh mục đã được Thành phố ban hành; nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác xây dựng, ban hành, kiểm tra, rà soát, xử lý VBQPPL, theo dõi thi hành pháp luật. |
Tháng 11/2024 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
- Hoàn thành 100% Kế hoạch kiểm tra CCHC - 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý |
12. |
Xây dựng các văn bản triển khai Luật Thủ đô sau khi Luật Thủ đô được Quốc hội thông qua |
Tháng 9/2024 |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan có liên quan |
Quyết định/Kế hoạch/Văn bản chỉ đạo |
|
|
|
|
||
|
Thực hiện theo Kế hoạch số 326/KH-UBND ngày 29/12/2023 của UBND Thành phố về công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn Thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
13. |
Hoàn thiện hồ sơ, đề án sắp xếp đơn vị hành chính, báo cáo UBND Thành phố trình Chính phủ. |
Tháng 5/2024 |
Sở Nội vụ |
UBND các quận, huyện, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn |
Hồ sơ, đề án trình Chính phủ đảm bảo đúng quy định |
14. |
Tiếp tục rà soát tổ chức sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020, số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 và 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ và các kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy về rà soát, sắp xếp, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế. |
Năm 2024 |
Các Sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
Sở Nội vụ |
Quyết định của UBND Thành phố |
15. |
Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, phân quyền cho cấp huyện, cấp xã |
Tháng 12/2024 |
Các Sở, ban, ngành |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của Sở, /ngành đã phân cấp, phân quyền cho cấp huyện, cấp xã |
|
|
|
|
||
16. |
Rà soát, điều chỉnh, phê duyệt đề án vị trí việc làm trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên cơ sở danh mục khung vị trí việc làm của Bộ Nội vụ, Bộ Quản lý chuyên ngành để làm cơ sở xác định định mức biên chế công chức, định mức số lượng người làm việc phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ và thực tiễn. |
Tháng 6/2024 |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Quyết định của UBND Thành phố |
17. |
Triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức năm 2024 |
Trong năm 2024 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Tổ chức các lớp theo đúng Kế hoạch |
18. |
Tổ chức các lớp tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng CCHC |
Trong năm 2024 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Các lớp tập huấn được tổ chức |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
||||
19. |
Triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với đội ngũ cán bộ cấp xã để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và đạt điều kiện tiêu chuẩn theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ |
Trong năm 2024 |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ |
Báo cáo kết quả thực hiện |
|
|
|
|
||
20. |
Đôn đốc các Sở ngành, đơn vị thuộc Thành phố và UBND các quận, huyện, thị xã triển khai các giải pháp đảm bảo các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2021 tự bảo đảm từ 30% trở lên phấn đấu năm 2024 đạt 100% tự đảm bảo chi thường xuyên theo chỉ tiêu tại Kế hoạch số 189/KH-UBND ngày 06/7/2022 của UBND Thành phố. |
Tháng 11/2024 |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Báo cáo |
21. |
Rà soát, theo dõi, đôn đốc, tổng hợp, đề xuất hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính. |
Tháng 12/2024 |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Kế hoạch/công văn triển khai giải pháp |
|
|
|
|
||
22. |
Hoàn thành và trình UBND Thành phố Đề án xây dựng Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc Văn phòng UBND Thành phố |
Quý II/2024 |
Văn phòng UBND Thành phố |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Quyết định của UBND Thành phố |
23. |
Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo kết quả triển khai Kế hoạch 57/KH-UBND ngày 08/02/2024 của UBND Thành phố. |
Hằng quý báo cáo UBND TP |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Báo cáo |
24. |
Hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Thành phố đảm bảo đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật, chức năng theo quy định; hỗ trợ các đơn vị trong quá trình rà soát, đảm bảo việc vận hành thông suốt Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Thành phố; chủ động phối hợp bàn giao Văn phòng UBND Thành phố để quản lý, vận hành. |
Quý II/2024 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan có liên quan |
Hoàn thiện Hệ thống và bàn giao về Văn phòng UBND Thành phố |
25. |
Triển khai Trung tâm dữ liệu chính phục vụ triển khai Chính quyền số theo hướng sử dụng công nghệ hiện đại, an toàn và bảo mật thông tin. |
Quý II/2024 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan có liên quan |
Triển khai và đáp ứng đầy đủ các tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông |
26. |
Triển khai xây dựng đề án “Xây dựng thành phố Hà Nội thông minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”. |
Tháng 6/2024 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan có liên quan |
Quyết định phê duyệt ĐA của UBND Thành phố |
27. |
Xây dựng Kiến trúc chính quyền điện tử Thành phố phiên bản 3.0 bảo đảm phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành. |
Quý IV/2024 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan có liên quan |
Quyết định của UBND Thành phố |
28. |
Hoàn thiện cơ sở dữ liệu điện tử hộ tịch, thực hiện số hóa dữ liệu hộ tịch, xây dựng cơ sở dữ liệu hộ tịch theo quy định. |
Tháng 11/2024 |
Sở Tư pháp |
UBND cấp huyện |
Cơ sở dữ liệu lưu trữ trên Hệ thống |
29. |
Đánh giá triển khai thực hiện thí điểm cấp phiếu Lý lịch tư pháp trên ứng dụng định danh và xác thực điện tử VNeID trên địa bàn thành phố. |
|
|
Các cơ quan có liên quan |
Báo cáo đánh giá |
30. |
Xây dựng Đề án thành lập Trung tâm Quản lý và Điều hành giao thông Thành phố. |
Tháng 12/2024 |
Sở Giao thông vận tải |
Các cơ quan có liên quan |
Quyết định phê duyệt Đề án |
31. |
Xây dựng Phần mềm về bản đồ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai Thành phố. |
Tháng 12/2024 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan có liên quan |
Báo cáo tiến độ triển khai |
|
|
|
|
||
|
|
|
|
||
32. |
Cung cấp thông tin về các chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực, địa phương theo dõi, quản lý (tại trụ sở cơ quan, nhà văn hóa thôn, bảng thông tin công cộng, khu dân cư, nhà cao tầng, mạng xã hội, truyền hình, báo, đài..), giúp mọi người dân dễ dàng tiếp cận, giám sát. |
Thường xuyên |
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Tư pháp |
Thông tin cung cấp đầy đủ, dễ hiểu, kịp thời, dưới nhiều hình thức |
33. |
Tổ chức các hội nghị tiếp xúc, đối thoại, hòm thư góp ý, trang thông tin điện tử, mạng xã hội… để người dân có cơ hội tham gia góp ý đối với quá trình xây dựng chính sách và phản hồi ý kiến về kết quả, tác động của các chính sách |
Thường xuyên |
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Tư pháp |
Hội nghị, hòm thư, đường dây nóng, mạng xã hội, Trang thông tin điện tử để người dân thuận lợi, dễ dàng góp ý |
34. |
Triển khai đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị để nắm bắt yêu cầu, mong muốn của người dân, tổ chức |
Thường xuyên |
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan khảo sát |
Khảo sát sự hài lòng của người dân để cải thiện, nâng cao chất lượng thực thi chính sách |
35. |
Triển khai nội dung chính sách tại địa phương, trọng tâm 9 nhóm chính sách: kinh tế; khám chữa bệnh; giáo dục phổ thông; trật tự, an toàn xã hội; giao thông đường bộ; điện sinh hoạt; nước sinh hoạt; an sinh xã hội; cải cách hành chính |
Thường xuyên |
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Tư pháp |
Triển khai đầy đủ, kịp thời (hội nghị, văn bản,…) |
36. |
Nâng cao chất lượng các trạm y tế xã, phường, thị trấn; đầu tư nâng cấp một số trang thiết bị hiện đại cho các trạm y tế và bệnh viện; nâng cao trình độ chuyên môn, tinh thần trách nhiệm và thái độ phục vụ nhân dân của đội ngũ y, bác sỹ |
Thường xuyên |
Sở Y tế |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Đề án, Kế hoạch |
37. |
Nâng cao chất lượng giáo dục, chất lượng đội ngũ giáo viên. Mở rộng các kênh thông tin để thường xuyên liên hệ trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập và rèn luyện của học sinh |
Thường xuyên |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Đề án, Kế hoạch; kênh thông tin: trực tuyến, hội nghị, cuộc họp |
38. |
Triển khai chính sách về phát triển hạ tầng điện; |
Thường xuyên |
Sở Công thương |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Kế hoạch, văn bản phù hợp với các quy định về cung cấp, quản lý, phát triển điện |
39. |
Cải thiện, nâng cao sự hài lòng của người dân đối với các tổ chức kinh doanh điện ngoài EVN trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Thường xuyên |
Sở Công thương |
UBND cấp huyện, các tổ chức kinh doanh điện |
Kế hoạch, văn bản, báo cáo |
40. |
Thực hiện việc cung cấp nước sạch cho người dân |
Thường xuyên |
Sở Xây dựng |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Đảm bảo chất lượng các công trình cấp nước sạch, giá tiền, chất lượng nước sinh hoạt |
41. |
Thực hiện chính sách an sinh xã hội (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, hỗ trợ thường xuyên người có công, người nghèo, người tàn tật,…) |
Thường xuyên |
- Bảo hiểm xã hội Thành phố; - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (lĩnh vực người có công); - UBND cấp huyện, cấp xã (người nghèo, người khuyết tật,…) |
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (lĩnh vực người nghèo, người khuyết tật); - UBND cấp huyện, cấp xã (người có công) |
Kế hoạch, văn bản, quyết định đảm bảo kịp thời, đúng quy định, thuận lợi. Các chính sách bảo trợ xã hội do UBND cấp huyện ra Quyết định thực hiện theo thẩm quyền. |
|
|
|
|
||
42. |
Xây dựng Bộ Chỉ số CCHC áp dụng đối với các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn Thành phố. |
Tháng 9/2024 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn Thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Bộ Chỉ số CCHC áp dụng đối với các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn Thành phố |
43. |
Xây dựng Bộ Chỉ số CCHC áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Thành phố. |
Tháng 9/2024 |
Sở Nội vụ |
Các đơn vị sự nghiệp thuộc Thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Bộ Chỉ số CCHC áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Thành phố. |
44. |
Nâng cao chất lượng giải quyết công việc nói chung và giải quyết hồ sơ TTHC nói riêng của cơ quan hành chính nhà nước: - Thực hiện nghiêm túc việc tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo quy trình đã được UBND Thành phố phê duyệt - Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở và nâng cao ý thức, trách nhiệm của công chức, viên chức trong giải quyết hồ sơ TTHC cho cá nhân, tổ chức đảm bảo đúng thời gian, trường hợp giải quyết TTHC trễ hạn phải thực hiện thư xin lỗi cá nhân, tổ chức theo quy định |
Trong năm 2024 |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND Thành phố |
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC đảm bảo phù hợp với quy định, có thông tin đầy đủ, chính xác và đảm bảo tính công bằng |
45. |
Tổ chức đánh giá chất lượng giải quyết TTHC |
Trong năm 2024 |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND Thành phố |
Việc đánh giá phải đảm bảo thực chất, hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giải quyết TTHC |
46. |
Xử lý và công khai PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Thành phố |
Trong năm 2024 |
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND Thành phố theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện |
100% số PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Thành phố được xử lý và công khai kịp thời, đầy đủ theo quy định |
47. |
Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền của Thành phố |
Trong năm 2024 |
Văn phòng UBND Thành phố theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện |
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định |
|
|
|
|
||
|
|
|
|
||
48. |
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, các chính sách, pháp luật hiện hành (pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở, phòng chống tham nhũng,…); hiểu biết về vị trí lãnh đạo Đảng, chính quyền các cấp; về các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, đoàn thể để người dân biết và có nhu cầu tham gia bằng nhiều hình thức |
Thường xuyên |
UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ quan thông tin truyền thông |
Sở Tư pháp |
Hội nghị, bài tập huấn, bản tin phát trên hệ thống Đài Truyền thanh,.. |
49. |
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai tổ chức bầu trưởng thôn, khu phố đảm bảo công khai, minh bạch |
Trước bầu cử |
UBND cấp xã |
UBND cấp huyện |
Tài liệu hướng dẫn, cuộc kiểm tra, giám sát |
50. |
Tổ chức kiểm tra việc huy động và sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của người dân vào xây dựng các công trình mục đích công cộng; công khai các khoản đóng góp của người dân |
Hằng năm |
UBND cấp huyện |
Sở Tài chính |
Các cuộc kiểm tra, giám sát |
|
|
|
|
||
51. |
Thực hiện quy trình rà soát, xét duyệt và công khai các hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và giải quyết các chế độ chính sách xã hội theo đúng quy trình, thủ tục quy định |
Hằng năm |
UBND cấp xã; UBND cấp huyện |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, quyết định chi trả, trợ cấp đảm bảo đúng quy trình, quy định,… |
52. |
Kịp thời công khai khung giá đất khi được Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành hằng năm |
Sau khi ban hành |
Các phương tiện truyền thông |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Quyết định khung giá đất niêm yết, công khai theo quy định |
53. |
Thực hiện niêm yết công khai thu, chi ngân sách cấp xã; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, khung giá đền bù thu hồi đất theo quy định |
Hằng năm |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường |
Quyết định thu, chi ngân sách; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,…niêm yết, công khai theo quy định |
54. |
Tổ chức lấy ý kiến đóng góp của người dân đối với dự thảo về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; tiếp thu đầy đủ, giải trình, thông tin kịp thời, xem xét điều chỉnh và công khai để người dân được biết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương |
Khi có văn bản dự thảo |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng |
Các hội nghị, kênh trực tuyến,… |
|
|
|
|
||
55. |
Thực hiện tốt công tác tiếp công dân: bố trí đầy đủ người đúng chức trách, đủ thẩm quyền; người đứng đầu cơ quan, đơn vị đảm bảo lịch trực tiếp công dân định kỳ; rà soát, đánh giá chất lượng đội ngũ công chức tiếp dân, có kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao nhận thức, trách nhiệm, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ, công chức tiếp dân |
Theo quy định |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Thanh tra Thành phố |
Tổ chức tiếp công dân theo quy định |
56. |
Tổ chức gặp gỡ, tiếp xúc, đối thoại giữa người dân với chính quyền cơ sở nhằm giải quyết những khó khăn, vướng mắc, đặc biệt là các nội dung người dân đánh giá thấp trong chỉ số PAPI hằng năm |
Hằng quý |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã được chọn khảo sát PAPI |
Các sở, ngành có liên quan |
Các Hội nghị gặp gỡ, tiếp xúc, đối thoại |
57. |
Nâng cao năng lực, trách nhiệm thực hiện xử án của tòa án Nhân dân và các cơ quan tư pháp ở địa phương |
Thường xuyên |
Tòa án nhân dân cấp huyện |
Tòa án nhân dân Thành phố |
Thực hiện xử án đúng quy định |
58. |
Tổ chức bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ năng hòa giải ở cơ sở cho đội ngũ Trưởng thôn, tổ dân phố; bồi dưỡng nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân và Ban Giám sát đầu tư cộng đồng tại các xã, phường, thị trấn |
Hằng năm |
UBND, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện |
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố, Sở Tư pháp |
Các lớp bồi dưỡng, tập huấn |
|
|
|
|
||
59. |
Giám sát, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng của các sở, ngành, địa phương; công khai rộng rãi kết quả xử lý các vụ việc về phòng, chống tham nhũng trên các phương tiện thông tin đại chúng. |
Thường xuyên |
Các sở, ngành, địa phương |
Thanh tra Thành phố |
Các cuộc giám sát, báo cáo giám sát |
60. |
Công khai, minh bạch về tuyển dụng công chức cấp xã, viên chức đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo theo quy định pháp luật |
Trước và sau tuyển dụng |
Các sở, ngành, địa phương thực hiện tuyển dụng |
Sở Nội vụ |
Công khai kế hoạch tuyển dụng, kết quả theo quy định |
61. |
Mở rộng các kênh tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của người dân liên quan đến phòng, chống tham nhũng, tiêu cực |
Thường xuyên |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Thanh tra Thành phố |
Các kênh tiếp nhận phản ánh, kiến nghị |
|
|
|
|
||
62. |
Triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC gắn với chuyển đổi số |
Thường xuyên |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND Thành phố |
Tỷ lệ giải quyết TTHC kịp thời, đúng quy định cao |
63. |
Giải quyết tốt TTHC lĩnh vực: chứng thực, xác nhận của chính quyền địa phương, đất đai, cấp phép xây dựng, các TTHC cấp xã |
Thường xuyên |
UBND cấp xã |
Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng; UBND cấp huyện |
Tỷ lệ giải quyết TTHC kịp thời, đúng quy định cao |
|
|
|
|
||
64. |
Tuyên truyền chính sách bảo hiểm y tế để góp phần tăng tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. Thực hiện có hiệu quả công tác cấp, phát thẻ bảo hiểm y tế, nhất là việc rà soát cấp, phát thẻ cho hộ nghèo. |
Thường xuyên |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Bảo hiểm xã hội Thành phố |
Các hội nghị tập huấn, tuyên truyền,… |
65. |
Đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ sở y tế đảm bảo phục vụ công tác khám, chữa bệnh cho người dân |
Hằng năm |
Sở Y tế |
UBND cấp huyện |
Đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ sở y tế |
66. |
Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trường học nhằm đồng bộ, chuẩn hóa, nâng cao tỷ lệ trường chuẩn quốc gia ở các cấp học |
Hằng năm |
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND cấp huyện |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục |
67. |
Tiếp tục rà soát, đầu tư sửa chữa, bê tông hóa giao thông nông thôn; hệ thống cung cấp nước sạch cho người dân |
Hằng năm |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Sở Xây dựng |
Đầu tư sửa chữa, bê tông hóa giao thông nông thôn; cung cấp nước sạch |
68. |
Tăng cường các biện pháp nhằm đảm bảo cung cấp điện phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ sinh hoạt của người dân trên địa bàn |
Thường xuyên |
Tổng Công ty Điện lực thành phố Hà Nội |
Sở Công Thương |
Cung cấp điện đảm bảo sinh hoạt, phát triển kinh tế - xã hội |
69. |
Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội tại các khu dân cư; tiếp tục phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh trật tự, phòng chống tội phạm, tố giác tội phạm trên địa bàn |
Thường xuyên |
Công an cấp huyện, cấp xã |
Công an Thành phố |
Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội |
|
|
|
|
||
70. |
Tổ chức kiểm tra, xử lý các doanh nghiệp, khu công nghiệp, các công trình công cộng đang thi công, các cơ sở sản xuất, chăn nuôi để kịp thời xử lý vấn đề gây ô nhiễm môi trường |
Thường xuyên |
UBND các quận, huyện, thị xã |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các cuộc kiểm tra, xử lý vi phạm |
71. |
Đánh giá tác động đến môi trường phải có sự tham gia của người dân ở cấp cơ sở |
Khi triển khai các dự án |
UBND cấp xã |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Báo cáo tác động |
|
|
|
|
||
72. |
- Tăng cường thông tin, tuyên truyền, phổ biến đến người dân được biết và sử dụng, khai thác thông tin trên Cổng Thông tin điện tử; Cổng/Trang thông tin điện tử các cơ quan nhà nước. - Nghiên cứu, bổ sung tiện ích phục vụ người dân, doanh nghiệp trên Cổng Thông tin điện tử Thành phố - Có giải pháp hỗ trợ, hướng dẫn người dân nộp hồ sơ TTHC trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công, Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Thường xuyên |
UBND cấp huyện, cấp xã |
- Sở Thông tin và Truyền thông; - Văn phòng UBND Thành phố. |
Các thông tin, tuyên truyền, phổ biến đến người dân biết và sử dụng, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử các cơ quan nhà nước, Cổng Dịch vụ công, Cổng Dịch vụ công quốc gia |
73. |
Theo dõi, tiếp nhận ý kiến, câu hỏi của người dân trên Cổng Thông tin điện tử Thành phố; tham mưu UBND Thành phố giao các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xử lý, giải quyết theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao |
Thường xuyên |
Văn phòng UBND Thành phố |
Các sở, ngành, địa phương |
Theo dõi, tiếp nhận, xử lý kịp thời ý kiến, câu hỏi của người dân theo quy định |
CÁC CHỈ TIÊU CẦN CẢI THIỆN, NÂNG CAO TẠI CHỈ SỐ CCHC -
PAR INDEX
(Kèm theo Kế hoạch số 164/KH-UBND ngày 30/5/2024 của UBND Thành phố)
STT |
Lĩnh vực |
Điểm tối đa |
Kết quả năm 2023 |
Mục tiêu năm 2024 |
Đơn vị chủ trì tham mưu, theo dõi |
|
Tổng cộng |
100 |
91.43 |
>92.00 |
|
1 |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC |
9.5 |
9.44 |
9.5 |
|
1.1 |
Thực hiện Kế hoạch CCHC |
1.5 |
1.47 |
1.5 |
Sở Nội vụ |
1.2 |
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ của Thành phố |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
|
1.3 |
Kiểm tra CCHC của Thành phố |
2 |
2 |
2 |
|
1.4 |
Công tác tuyên truyền CCHC |
1 |
1 |
1 |
|
1.5 |
Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính |
2 |
2 |
2 |
|
1.6 |
Đối thoại của lãnh đạo tỉnh với người dân và doanh nghiệp |
1 |
1 |
1 |
Văn phòng UBND Thành phố |
1.7 |
Thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao |
1.5 |
1.47 |
1.5 |
|
2 |
CẢI CÁCH THỂ CHẾ |
10 |
9.45 |
9.49 |
|
2.1 |
Theo dõi thi hành pháp luật |
3 |
3 |
3 |
Sở Tư pháp |
2.2 |
Rà soát văn bản quy phạm pháp luật |
1.5 |
1.5 |
1.5 |
|
2.3 |
Xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị |
1.5 |
1.5 |
1.5 |
|
2.4 |
Tác động của cải cách đến chất lượng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) do Thành phố ban hành |
4 |
3.45 |
3.48 |
|
2.4.1 |
Tính đồng bộ, thống nhất của các VBQPPL do địa phương ban hành |
1 |
0.81 |
0.83 |
|
2.4.2 |
Tính hợp lý của các VBQPPL do địa phương ban hành |
1 |
0.88 |
0.88 |
|
2.4.3 |
Tính khả thi của các VBQPPL do địa phương ban hành |
1 |
0.86 |
0.87 |
|
2.4.4 |
Tính kịp thời phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL tại địa phương |
1 |
0.9 |
0.9 |
|
3 |
CẢI CÁCH THỦ TC HÀNH CHNH |
13 |
12.24 |
13 |
|
3.1 |
Kiểm soát quy định thủ tục hành chính (TTHC) |
1 |
1 |
1 |
Văn phòng UBND Thành phố |
3.2 |
Công bố, công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ |
3 |
2.25 |
3 |
|
3.2.1 |
Công bố TTHC, danh mục TTHC theo quy định |
0.5 |
0 |
0.5 |
|
3.2.2 |
Công khai TTHC và các văn bản có liên quan |
1.5 |
1.25 |
1.5 |
|
3.2.3 |
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC |
1 |
1 |
1 |
|
3.3 |
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông |
3 |
3 |
3 |
|
3.4 |
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC |
5 |
4.99 |
5 |
|
3.5 |
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh |
1 |
1 |
1 |
|
4 |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHNH |
10.5 |
9.88 |
9.91 |
|
4.1 |
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị |
6.5 |
6.02 |
6.05 |
Sở Nội vụ |
4.1.1 |
Hoàn thiện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các CQCM cấp tỉnh và phòng chuyên môn cấp huyện |
1 |
1 |
1 |
|
4.1.2 |
Thực hiện cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính theo các tiêu chí |
1.5 |
1.5 |
1.5 |
|
4.1.3 |
Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2021 |
1 |
1 |
1 |
|
4.1.4 |
Tính hợp lý trong sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của Thành phố |
1 |
0.84 |
0.85 |
|
4.1.5 |
Tính hợp lý trong phân định chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị tại địa phương |
1 |
0.83 |
0.84 |
|
4.1.6 |
Tình hình thực hiện quy chế làm việc của UBND Thành phố |
1 |
0.84 |
0.85 |
|
4.2 |
Thực hiện các quy định về quản lý biên chế |
1 |
1 |
1 |
|
4.3 |
Thực hiện phân cấp quản lý |
3 |
2.86 |
2.87 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
4.3.1 |
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
|
4.3.2 |
Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, phân quyền cho cấp huyện, cấp xã |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
|
4.3.3 |
Xử lý các vấn đề về phân cấp, phân quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra |
1 |
1 |
1 |
|
4.3.4 |
Tính hợp lý trong việc phân cấp, phân quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa tỉnh và huyện |
1 |
0.86 |
0.87 |
|
5 |
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG V |
15 |
12.86 |
13.08 |
Sở Nội vụ |
5.1 |
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm |
1.75 |
1.75 |
1 |
|
5.2 |
Tuyển dụng công chức, viên chức |
2.5 |
2.3 |
2.3 |
|
5.2.1 |
Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức tại CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã |
0.25 |
0.25 |
0.25 |
|
5.2.2 |
Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh |
0.25 |
0.25 |
0.25 |
|
5.2.3 |
Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức |
1 |
0.91 |
0.91 |
|
5.2.4 |
Tình trạng tiêu cực trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức |
1 |
0.89 |
0.89 |
|
5.3 |
Bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý |
2.75 |
2.53 |
2.53 |
|
5.3.1 |
Thực hiện quy định về bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý |
0.75 |
0.75 |
0.75 |
|
5.3.2. |
Tính công khai, minh bạch trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức |
1 |
0.90 |
0.9 |
|
5.3.3. |
Tình trạng tiêu cực trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức |
1 |
0.88 |
0.88 |
|
5.4 |
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức |
1.5 |
1 |
1.5 |
|
5.5 |
Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức |
2 |
1.81 |
1.85 |
|
5.5.1 |
Mức độ thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
1 |
1 |
|
5.5.2 |
Chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
0.81 |
0.83 |
|
5.6 |
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã |
0.5 |
0.25 |
0.5 |
|
5.7 |
Chất lượng đội ngũ công chức, viên chức |
4 |
3.21 |
3.4 |
|
5.7.1 |
Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc |
1 |
0.81 |
0.83 |
|
5.7.2 |
Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc |
1 |
0.83 |
0.84 |
|
5.7.3 |
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc |
1 |
0.84 |
0.85 |
|
5.7.4 |
Tính hiệu quả trong việc thực thi chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính |
1 |
0.74 |
0.85 |
|
6 |
CẢI CÁCH TÀI CHNH CÔNG |
12.0 |
11.13 |
11.15 |
|
6.1 |
Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách |
4 |
3.67 |
3.65 |
|
6.1.1 |
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm |
1 |
0.92 |
1 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
6.1.2 |
Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN |
1 |
1 |
1 |
Sở Tài chính |
6.1.3 |
Thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách |
1 |
0.98 |
0.85 |
|
6.1.4 |
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính |
1 |
0.77 |
0.8 |
|
6.2 |
Công tác quản lý, sử dụng tài sản công |
4 |
3.68 |
3.7 |
|
6.2.1 |
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý |
0.25 |
0.25 |
0.25 |
|
6.2.2 |
Tổ chức thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công |
1 |
1 |
1 |
|
6.2.3 |
Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý |
0.75 |
0.75 |
0.75 |
|
6.2.4 |
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan đơn vị |
1 |
0.84 |
0.85 |
|
6.2.5 |
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công |
1 |
0.84 |
0.85 |
|
6.3 |
Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) |
4 |
3.78 |
3.80 |
|
6.3.1 |
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên |
0.25 |
0.25 |
0.25 |
|
6.3.2 |
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên |
0.75 |
0.75 |
0.75 |
|
6.3.3 |
Thực hiện quy định về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị SNCL |
1 |
1.00 |
1 |
|
6.3.4 |
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2021 |
1 |
1.00 |
1 |
|
6.3.5 |
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị SNCL |
1 |
0.78 |
0.80 |
|
7 |
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN, CHÍNH QUYỀN SỐ |
13.5 |
12.15 |
13.37 |
|
7.1 |
Phát triển các nền tảng, cơ sở dữ liệu |
3.5 |
2.28 |
3.5 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
7.1.1 |
Phát triển các nền tảng, cơ sở dữ liệu |
0.5 |
0.50 |
0.5 |
|
7.1.2 |
Triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây |
1 |
0.25 |
1 |
|
7.1.3 |
Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) |
1 |
1 |
1 |
|
7.1.4 |
Tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức |
1 |
0.53 |
1 |
|
7.2 |
Phát triển các ứng dụng, dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước |
3 |
3 |
3 |
Văn phòng UBND Thành phố |
7.3 |
Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức |
7 |
6.87 |
6.88 |
|
7.3.1 |
Cổng thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
7.3.2 |
Chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh |
1 |
0.87 |
0.88 |
Văn phòng UBND Thành phố |
7.3.3 |
Thiết lập, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC |
1 |
1 |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
7.3.4 |
Triển khai số hóa hồ sơ giải quyết TTHC |
1 |
1 |
1 |
Văn phòng UBND Thành phố |
7.3.5 |
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
|
7.3.6 |
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình |
1.5 |
1.5 |
1.5 |
|
7.3.7 |
Thực hiện thanh toán trực tuyến |
1.5 |
1.5 |
1.5 |
|
8 |
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA TỈNH |
16.5 |
14.28 |
14.50 |
|
8.1 |
Kết quả Chỉ số hài lòng (SIPAS) |
10 |
8.37 |
8.5 |
Sở Nội vụ |
8.2 |
Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh |
1 |
1 |
1 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
8.3 |
Mức độ phát triển doanh nghiệp của tỉnh |
2 |
2 |
2 |
|
8.4 |
Thực hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao |
1.5 |
1.5 |
1.5 |
Cục Thuế Thành phố |
8.6 |
Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển KT-XH do HĐND tỉnh giao |
2 |
1.41 |
1.5 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
CÁC CHỈ TIÊU CẦN CẢI THIỆN, NÂNG CAO TẠI CHỈ SỐ HÀI
LÒNG - SIPAS
(Kèm theo Kế hoạch số 164/KH-UBND ngày 30/05/2024 của UBND Thành phố)
STT |
Lĩnh vực |
Chỉ số hài lòng tối đa |
Kết quả năm 2023 |
Mục tiêu năm 2024 (%) |
Đơn vị chủ trì tham mưu, theo dõi |
|
CHỈ SỐ HÀI LÒNG CHUNG: |
100 |
83.57 |
>85 |
|
I |
Xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách |
100 |
83.46 |
84.90 |
Sở Tư pháp |
1. |
Trách nhiệm giải trình của chính quyền |
100 |
83.68 |
85.12 |
Sở Tư pháp |
2. |
Sự tham gia vào quá trình xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách |
100 |
82.78 |
84.22 |
Sở Tư pháp |
3. |
Chất lượng tổ chức thực hiện chính sách |
100 |
83.40 |
84.84 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư (chính sách phát triển kinh tế); Sở Y tế (chính sách khám chữa bệnh); Công an Thành phố (chính sách trật tự, an toàn xã hội); Sở Giáo dục và Đào tạo (chính sách giáo dục phổ thông); Sở Giao thông vận tải (chính sách giao thông đường bộ); Sở Công thương (chính sách điện sinh hoạt); Sở Xây dựng (chính sách nước sinh hoạt); Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (chính sách an sinh); Sở Nội vụ (chính sách cải cách hành chính). |
4. |
Kết quả, tác động của chính sách |
100 |
83.62 |
85.06 |
|
II |
Việc cung ứng dịch vụ hành chính công |
100 |
83.72 |
85.16 |
Văn phòng UBND Thành phố |
5. |
Tiếp cận dịch vụ |
100 |
84.05 |
85.49 |
Văn phòng UBND Thành phố |
6. |
Thủ tục hành chính |
100 |
84.15 |
85.59 |
Văn phòng UBND Thành phố |
7. |
Công chức trực tiếp giải quyết công việc |
100 |
84.05 |
85.49 |
Sở Nội vụ |
8. |
Kết quả dịch vụ |
100 |
83.66 |
85.10 |
Văn phòng UBND Thành phố |
9. |
Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị |
100 |
82.53 |
83.97 |
Văn phòng UBND Thành phố |
CÁC CHỈ TIÊU CẦN CẢI THIỆN, NÂNG CAO TẠI CHỈ SỐ QUẢN TRỊ
HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH - PAPI
(Kèm theo Kế hoạch số 164/KH-UBND ngày 30/05/2024 của UBND Thành phố)
STT |
Chỉ số nội dung |
Điểm tối đa |
Kết quả năm 2023 |
Mục tiêu năm 2024 |
Đơn vị chủ trì tham mưu, theo dõi |
|
CHỈ SỐ CHUNG: |
80 |
43.9603 |
46 |
|
1. |
Tham gia của người dân ở cấp cơ sở |
10 |
5.4275 |
5.7 |
|
- |
Tri thức công dân |
2.5 |
1.3239 |
1.4 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- |
Cơ hội tham gia |
2.5 |
1.6227 |
1.7 |
Sở Nội vụ |
- |
Chất lượng bầu cử |
2.5 |
1.4708 |
1.5 |
Sở Nội vụ |
- |
Đóng góp tự nguyện |
2.5 |
1.0101 |
1.1 |
Sở Tài chính |
2. |
Công khai, minh bạch trong việc ra quyết định |
10 |
5.6707 |
5.9 |
|
- |
Tiếp cận thông tin |
2.5 |
0.9837 |
1.0 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- |
Công khai danh sách hộ nghèo |
2.5 |
1.8164 |
1.9 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
- |
Công khai thu chi ngân sách xã, phường |
2.5 |
1.4431 |
1.5 |
Sở Tài chính |
- |
Công khai kế hoạch sử dụng đất, bảng giá đất |
2.5 |
1.4275 |
1.5 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
3. |
Trách nhiệm giải trình với người dân |
10 |
4.2760 |
4.5 |
|
- |
Mức độ và hiệu quả trong tiếp xúc với chính quyền |
3.33 |
1.9001 |
2.0 |
Sở Nội vụ |
- |
Giải đáp khiếu nại, tố cáo, khúc mắc của người dân |
3.33 |
0.4157 |
0.5 |
Thanh tra TP |
- |
Tiếp cận dịch vụ tư pháp |
3.33 |
1.9601 |
2.0 |
Sở Tư pháp |
4. |
Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công |
10 |
6.7348 |
7.0 |
|
- |
Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền |
2.5 |
1.5995 |
1.7 |
Thanh tra TP |
- |
Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công |
2.5 |
1.9141 |
2.0 |
Sở Y tế (lĩnh vực y tế công lập) Sở Giáo dục và Đào tạo (lĩnh vực giáo dục công lập) |
- |
Công bằng trong tuyển dụng |
2.5 |
1.1505 |
1.2 |
Sở Nội vụ |
- |
Quyết tâm phòng chống tham nhũng |
2.5 |
2.0707 |
2.1 |
Thanh tra TP |
5. |
Thủ tục hành chính công |
10 |
7.1611 |
7.3 |
|
- |
Chứng thực, xác nhận của chính quyền |
3.33 |
2.4157 |
2.5 |
Sở Tư pháp |
- |
Cấp GCN quyền sử dụng đất |
3.33 |
2.3498 |
2.4 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
- |
TTHC cấp xã |
3.33 |
2,3956 |
2.4 |
Văn phòng UBND Thành phố |
6. |
Cung ứng dịch vụ công |
10 |
7.8486 |
8.1 |
|
- |
Y tế công lập |
2.5 |
1.7029 |
1.8 |
Sở Y tế |
- |
Giáo dục tiểu học |
2.5 |
1.9570 |
2.0 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
- |
Hạ tầng căn bản |
2.5 |
2.2548 |
2.3 |
Sở Công Thương (điện sinh hoạt), Sở Giao thông vận tải (giao thông nội đô), Sở Tài nguyên và Môi trường (thu gom rác thải), Sở Xây dựng (nước sạch sinh hoạt) |
- |
An ninh, trật tự |
2.5 |
1.9339 |
2.0 |
Công an Thành phố |
7. |
Quản trị môi trường |
10 |
2.8688 |
3.2 |
|
- |
Nghiêm túc trong bảo vệ môi trường |
3.33 |
0.8996 |
1.0 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
- |
Chất lượng không khí |
3.33 |
1.6225 |
1.7 |
|
- |
Chất lượng nước kênh, rạch, sông, suối |
3.33 |
0.3467 |
0.5 |
|
8. |
Quản trị điện tử |
10 |
3.9728 |
4.3 |
|
- |
Sử dụng cổng thông tin điện tử |
3.33 |
0.5521 |
0.7 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- |
Tiếp cận và sử dụng Internet |
3.33 |
2.9178 |
3.0 |
|
- |
Phúc đáp của chính quyền qua Cổng Thông tin điện tử |
3.33 |
0.5029 |
0.6 |