Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2030

Số hiệu 164/KH-UBND
Ngày ban hành 30/03/2021
Ngày có hiệu lực 30/03/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Tôn Thị Ngọc Hạnh
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 164/KH-UBND

Đắk Nông, ngày 30 tháng 3 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2030

Thực hiện Quyết định số 176/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm 2030 (Quyết định số 176/QĐ-TTg - gửi kèm theo); Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình htrợ phát triển thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích: Xác định nhiệm vụ cụ thể, đề ra giải pháp và phân công, phi hợp triển khai, tuyên truyền, tổ chức thực hiện có hiệu quả, nhằm đạt mục tiêu và các chỉ tiêu được quy định tại Mục II, Điều 1 Quyết định số 176/QĐ-TTg.

2. Yêu cầu: Kế hoạch được triển khai nghiêm túc, đồng bộ trên địa bàn tỉnh, phù hợp với tình hình và điều kiện thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Tăng cường sự chỉ đạo, hướng dẫn, phối hợp của các Sở, Ban, ngành, địa phương đối với việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu tại Quyết định số 176/QĐ-TTg

a) Xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện, nhằm đạt các mục tiêu, chỉ tiêu về hỗ trợ phát triển thị trường lao động giai đoạn 2021-2025 và đến năm 2030.

b) Lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu về htrợ phát triển thị trường lao động trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hằng năm của các Sở, Ban, ngành, địa phương và xác định cụ thể cơ chế, nguồn lực thực hiện.

c) Người đứng đầu Sở, Ban, ngành, địa phương chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các chính sách, chương trình, kế hoạch, mục tiêu, chỉ tiêu về hỗ trợ phát triển thị trường lao động thuộc lĩnh vực, phạm vi Sở, Ban, ngành, địa phương quản lý.

2. Hỗ trợ phát triển cung - cầu lao động

a) Xây dựng và cung cấp các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghtrước khi đi làm cho sinh viên mới tốt nghiệp; các chương trình đào tạo nâng cao kỹ năng cho lao động trong quá trình làm việc phù hợp với tính chất đặc thù của từng đối tượng lao động. Khuyến khích người sử dụng lao động tham gia vào quá trình giáo dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp.

b) Nâng cao các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng lao động dựa trên các tiêu chuẩn kỹ năng nghề, ứng dụng khoa học công nghệ số; nghiên cứu xây dựng chính sách hỗ trợ đào tạo, nâng cao kỹ năng nghề cho các nhóm lao động đặc thù. Khuyến khích tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng knăng số ngắn hạn theo hình thức thường xuyên, linh hoạt cho người lao động.

c) Chú trọng nâng cao năng lực của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, nâng cao chất lượng đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu nhân lực có kỹ năng nghề phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; triển khai thực hiện hiệu quả Đề án Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025; xây dựng mạng lưới giáo dục nghề nghiệp theo hướng mở, linh hoạt, nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo gắn với giải quyết việc làm; tiếp tục quan tâm tập trung đầu tư, phát triển đồng bộ cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo nghề, đảm bảo tiêu chuẩn về cơ sở vật chất và danh mục thiết bị đào tạo nghề tối thiểu cho các nghề theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bằng nhiều nguồn lực như: Ngân sách địa phương; hỗ trợ từ ngân sách Trung ương; huy động các nguồn lực từ doanh nghiệp và xã hội; từng bước chuẩn hóa, hiện đại hóa cơ sở vật chất, thiết bị của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.

d) Tiếp tục nghiên cứu xây dựng chính sách thu hút nhân tài, trong đó chú trọng chính sách về nhà ở, lương thưởng, điều kiện sinh hoạt, làm việc nhằm thu hút và giữ chân các chuyên gia, các nhà khoa học, nhà quản lý có trình độ cao.

đ) Khuyến khích các doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động qua đào tạo nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có sự gắn kết chặt chẽ với doanh nghiệp; nghiên cứu thành lập bộ phận hoạt động kiêm nhiệm của địa phương thực hiện việc kết nối giữa giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp để giúp doanh nghiệp thuận lợi tham gia vào hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

e) Khuyến khích doanh nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp tỉnh tham gia vào quá trình đi mới, nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu thị trường lao động.

g) Rà soát, đơn giản hóa thủ tục về chuyển đổi hộ kinh doanh thành doanh nghiệp; có chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trong thu, nộp và hoàn thuế để nâng cao hiệu quả công tác hỗ trợ cho các doanh nghiệp được chuyển đổi từ hộ kinh doanh.

3. Hỗ trợ phát triển hệ thống thông tin thị trường lao động, kết nối cung - cầu lao động

a) Hoàn thiện hệ thống thông tin thị trường lao động làm cơ sở cho kết nối cung cầu lao động, cụ thể:

- Tiếp tục thực hiện các giải pháp hoàn thiện, phát triển thị trường lao động đng bộ, hiện đại, thng nht và có sự liên thông giữa các hệ thng thông tin về giáo dục - đào tạo, tăng khả năng kết nối cung - cầu lao động trên thị trường, giữa người lao động với chủ sử dụng lao động.

- Tiếp tục cập nhật cơ sở dữ liệu cung - cầu lao động để phục vụ cho công tác dự báo, xây dựng các kế hoạch, chương trình phát triển kinh tế - xã hội địa phương.

- Nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị phục vụ việc thu thập, lưu trữ số liệu, phân tích và dự báo về cung - cầu lao động phục vụ yêu cầu quản lý, phân tích, chia sẻ, công bố thông tin về thị trường lao động.

- Triển khai các giải pháp kết nối, truyền tải, chia sẻ dữ liệu về lao động, việc làm với cơ sở dữ liệu của các Sở, Ban, ngành, địa phương; hoàn thiện cổng thông tin điện tử về lao động, việc làm ở tỉnh kết nối, liên thông với cổng thông tin điện tử ở các địa phương đảm bảo kịp thời cung cấp các thông tin thiết yếu đến với người dân.

b) Tổ chức các chương trình hướng nghiệp đa dạng về đối tượng, nội dung và hình thức, linh hoạt địa điểm, đào tạo đội ngũ nhân sự tham gia tổ chức hướng nghiệp cho học sinh, sinh viên.

c) Phát triển hệ thống giao dịch việc làm

- Tập trung đầu tư phát triển mạng lưới dịch vụ việc làm theo Quyết định số 1589/QĐ-UBND ngày 15/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Đề án quy hoạch hệ thống Trung tâm dịch vụ việc làm (TTDVVL) tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2020, định hướng đến năm 2025.

[...]