Kế hoạch 162/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình “Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030" do tỉnh Thanh Hóa ban hành

Số hiệu 162/KH-UBND
Ngày ban hành 05/07/2021
Ngày có hiệu lực 05/07/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Đầu Thanh Tùng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 162/KH-UBND

Thanh Hóa, ngày 05 tháng 7 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “CỦNG CỐ VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ ĐẾN NĂM 2030”

Thực hiện Quyết định số 2259/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030; Công văn số 1544/BYT-TCDS ngày 11/3/2021 của Bộ Y tế triển khai thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 và Kế hoạch 171/KH-UBND ngày 13/8/2020 của UBND tỉnh về kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược dân số Việt nam giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030; UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình “Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030”, gồm các nội dung chính sau đây:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Phát triển hệ thống thông tin số liệu về dân số theo hướng hiện đại, đồng bộ; bảo đảm cung cấp đầy đủ thông tin, dự báo tình hình dân số phục vụ công tác quản lý nhà nước về dân số; làm cơ sở xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; thực hiện mục tiêu Chiến lược Dân số đến năm 2030 của tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Thông tin số liệu trực tuyến về dân số được cập nhật, số hóa ở cấp xã đạt 90% năm 2025, đạt 100% năm 2030; cộng tác viên dân số thực hiện cập nhật thông tin số liệu trực tuyến bằng thiết bị di động thông minh đạt 90% năm 2030.

b) 100% kho dữ liệu chuyên ngành dân số các cấp được hiện đại hóa, hình thành hệ thống lưu trữ, kết nối thông tin số liệu dân số và phát triển vào năm 2025, tiếp tục duy trì và mở rộng đến năm 2030.

c) 100% cấp huyện xử lý, khai thác trực tuyến trên môi trường mạng các chỉ tiêu dân số và phát triển phục vụ chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nước về dân số vào năm 2025; đến cấp xã đạt 100% năm 2030.

d) 80% ngành, lĩnh vực, địa phương sử dụng dữ liệu chuyên ngành dân số trong xây dựng, thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vào năm 2025; đạt 100% năm 2030.

đ) Phát triển các ứng dụng trên thiết bị di động thông minh đáp ứng nhu cầu sử dụng dữ liệu chuyên ngành dân số của các cơ quan, tổ chức trong xã hội đạt ít nhất 5 ứng dụng năm 2025; ít nhất 10 ứng dụng năm 2030.

II. THỜI GIAN, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG

1. Thời gian: Từ năm 2021 đến năm 2030 chia làm 2 giai đoạn:

a) Giai đoạn 2021 - 2025, triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch.

b) Giai đoạn 2026 - 2030, trên cơ sở sơ kết giai đoạn 2021 - 2025, triển khai mở rộng các nhiệm vụ, giải pháp có hiệu quả, trong đó thí điểm và triển khai mô hình cộng tác viên dân số thực hiện thu thập, cập nhật thông tin dân số tại hộ gia đình trên thiết bị di động thông minh.

2. Phạm vi: Trên địa bàn toàn tỉnh.

3. Đối tượng

a) Đối tượng tác động: Cơ quan và cán bộ làm công tác dân số, y tế cấp tỉnh, huyện, xã.

b) Đối tượng thụ hưởng: Cơ quan quản lý có liên quan.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

1. Hoàn thành đổi sổ, in mới sổ Ao giai đoạn 2021 - 2025.

2. Thí điểm, triển khai việc cập nhật thông tin số liệu chuyên ngành dân số trực tiếp vào kho dữ liệu tại cấp xã.

3. Tập huấn, bồi dưỡng, cập nhật thông tin về thu thập thông tin, thống kê báo cáo cho các cán bộ dân Số-KHHGĐ tỉnh, huyện, xã.

4. Bổ sung, nâng cấp, hiện đại hóa kho dữ liệu chuyên ngành dân số cấp tỉnh, huyện và kết nối liên thông đến cấp xã.

5. Sử dụng và cung cấp thông tin: Cung cấp cho tập thể, cá nhân phục vụ nghiên cứu, xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án...

6. Thí điểm và triển khai mô hình cộng tác viên dân số thực hiện thu thập, cập nhật thông tin dân số tại hộ gia đình trên thiết bị di động thông minh (10% cộng tác viên).

IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

[...]