ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
218/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 21 tháng 6 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CỦNG CỐ VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN CHUYÊN
NGÀNH DÂN SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày
25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ 6, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa
XII về công tác dân số trong tình hình mới;
Căn cứ Nghị quyết số 137-NQ/CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần
thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới;
Căn cứ Kế hoạch số 71-KH/TU ngày
24 tháng 4 năm 2018
của Tỉnh ủy Thừa
Thiên Huế về thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng (Khóa XII) về công tác dân số trong tình hình mới;
Căn cứ Kế hoạch số 121/KH-UBND
ngày 13 tháng 6 năm
2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về triển khai Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về
công tác dân số trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 1679/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
Dân số đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2259/QĐ-TTg
ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm
2030;
Căn cứ Nghị quyết số
04/2021/NQ-HĐND ngày 26 tháng 2 năm 2021 về việc đẩy mạng công tác dân số và phát triển giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định số 2014/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 8 năm 2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch hành động
giai đoạn 2020-2025 của tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện Chiến lược Dân số Việt
Nam đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2259/QĐ-TTg
ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm
2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Quyết định số 2259/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình Củng cố và phát triển
hệ thống thông tin chuyên ngành dân số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Phát triển hệ thống thông tin số liệu
dân số theo hướng hiện đại và đồng bộ bảo đảm cung cấp đầy đủ tình hình, dự báo
dân số tin cậy phục vụ quản lý nhà nước về dân số; xây dựng, thực hiện chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của mọi cơ
quan, tổ chức, góp phần thực hiện thành công kế hoạch hành động giai đoạn 2020
- 2025 của tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm
2030.
Nâng cao nhận thức, trách nhiệm, vai
trò của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền về tầm quan trọng của thông tin, dữ
liệu dân số; ban hành Nghị quyết, kế hoạch, văn bản chỉ đạo; bố trí cán bộ đủ
năng lực, đầu tư ngân sách cho hệ thống thông tin chuyên ngành dân số.
Phân tích thực trạng kho dữ liệu
chuyên ngành dân số tại địa phương, hạn chế, khó khăn và nguyên nhân của những
tồn tại, hạn chế để làm cơ sở đề
xuất chính sách, cơ chế phối hợp, quản lý, vận hành, khai thác, chia sẻ dữ liệu
và phổ biến thông tin giữa các cấp, các ngành phù hợp với đặc điểm của tỉnh.
Bảo đảm công tác thu thập, cập nhật
thông tin thường xuyên gắn liền với đội ngũ cộng tác viên dân số; tăng cường kiểm
tra, giám sát, thẩm định thông tin số liệu; xây dựng báo cáo phân tích chuyên
sâu, xây dựng báo cáo tổng quan, báo cáo chuyên đề về dân số phản ánh hiện trạng,
phân tích động thái, phát hiện những vấn đề dân số mới nảy sinh; đào tạo và đào
tạo lại về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ tham gia hệ thống; thực hiện nghiêm
chế độ báo cáo thống kê chuyên ngành; đầu tư, trang thiết bị, đường truyền cho kho dữ liệu tại các cấp phù hợp
với từng địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Thông tin số liệu trực tuyến về
dân số được cập nhật, số hóa ở cấp xã đạt 100% năm 2025, đạt 100% năm 2030; cộng
tác viên dân số thực hiện cập nhật thông tin số liệu trực tuyến bằng thiết bị
di động thông minh đạt 90% năm 2025;
b) 100% kho dữ liệu chuyên ngành dân
số các cấp được hiện đại hóa, hình thành hệ thống lưu trữ, kết nối thông tin số
liệu dân số và phát triển vào năm 2025, tiếp tục duy trì và mở rộng sau năm
2025;
c) Các chỉ tiêu dân số và phát triển
phục vụ chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nước về dân số được xử lý, khai thác trực
tuyến trên môi trường mạng ở cấp huyện đạt 100% năm 2025; đến cấp xã đạt 100%
năm 2030;
d) Các ngành, lĩnh vực, địa phương sử
dụng dữ liệu chuyên ngành dân số trong xây dựng, thực hiện chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội đạt 100% năm 2025;
đ) Phát triển các ứng dụng trên thiết
bị di động thông minh đáp ứng nhu cầu sử dụng dữ liệu chuyên ngành dân số của
các cơ quan, tổ chức trong xã hội đạt ít nhất 5 ứng dụng năm 2025; ít nhất 10 ứng
dụng năm 2030.
II. THỜI GIAN, PHẠM
VI, ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến năm 2030.
- Giai đoạn từ năm 2021-2025: Xây dựng
kế hoạch và triển khai thực hiện các hoạt động của chương trình.
- Giai đoạn 2026-2030: Đánh giá kết
quả thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2021-2025, xây dựng các hoạt động phù hợp
trong giai đoạn 2026-2030.
- Hàng năm đánh giá sơ kết các hoạt động
trong năm và phổ biến triển khai các hoạt động năm tiếp theo.
2. Phạm vi: Triển khai trên địa bàn toàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Đối tượng
- Đối tượng được quản lý: Nhân khẩu
thực tế thường trú tại hộ gia đình dân cư; người thực hiện biện pháp tránh
thai; các biến động về quy mô, cơ cấu và chất lượng dân số;
- Đối tượng tác động: Người dân trong
toàn xã hội, ban, ngành, đoàn thể, cán bộ y tế, dân số, tổ chức, cá nhân tham
gia thực hiện chương trình.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP
1. Tăng cường sự
lãnh đạo, chỉ đạo của chính quyền các cấp
a) Tiếp tục quán triệt sâu sắc hơn nữa
vai trò của thông tin số liệu dân số và phát triển trong công tác chỉ đạo, điều
hành để đạt các mục tiêu về dân số; lồng ghép yếu tố dân số trong xây dựng, thực
hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế -
xã hội;
b) Tăng cường trách nhiệm, vai trò của
người đứng đầu chính quyền các cấp trong lãnh đạo, chỉ đạo và bảo đảm nguồn lực
thực hiện Chương trình; ban hành nghị quyết, kế hoạch, đầu tư kinh phí và phân
công cụ thể từng địa phương, cơ quan, đơn vị tham gia thực hiện Chương trình.
2. Đẩy mạnh tuyên
truyền, phổ biến thông tin số liệu dân số và phát triển
a) Đa dạng hóa, nâng cao chất lượng
các sản phẩm, ấn phẩm thông tin số liệu dân số. Phát triển bản đồ dân số điện tử;
xây dựng báo cáo chuyên sâu, tài liệu, hướng dẫn; dự báo động thái, vấn đề dân
số mới nảy sinh cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh. Cung cấp, chia sẻ thông tin dữ
liệu chuyên ngành dân số thuận tiện, liên tục và theo thời gian;
b) Đổi mới phương thức cung cấp thông
tin số liệu dân số và phát triển theo các hình thức khác nhau. Đẩy mạnh tuyên
truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng, các kênh thông tin
truyền thông hiện đại, trực tuyến đến cơ quan, tổ chức và mọi người dân.
3. Hoàn thiện cơ
chế chính sách, quy định chuyên môn, kỹ thuật
a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung cơ chế phối
hợp, chia sẻ, khai thác thông tin số liệu dân số và phát triển của các bộ,
ngành, địa phương; chính sách hỗ trợ việc thu thập, cập nhật thông tin số liệu
đầu vào, quản trị và vận hành kho dữ liệu chuyên ngành dân số;
b) Rà soát, bổ sung các quy định về kỹ
thuật, an toàn thông tin, an ninh dữ liệu, vận hành kho dữ liệu chuyên ngành dân số; giám sát, đánh giá, thẩm định
chất lượng thông tin số liệu.
4. Nâng cao chất
lượng thông tin số liệu, hiện đại hóa kho dữ liệu chuyên ngành dân số
a) Đổi mới phương pháp, nâng cao chất
lượng thu thập thông tin số liệu đầu vào của mạng lưới dân số các cấp, cộng tác viên dân số; rà soát, thẩm
định thông tin số liệu; kết hợp chặt chẽ, hiệu quả ba hình thức thu thập thông
tin: Báo cáo định kỳ, điều tra thống kê, hồ sơ đăng ký hành chính trên cơ sở
nhu cầu thông tin số liệu phục vụ quản lý điều hành.
b) Nâng cấp hệ thống kho dữ liệu
chuyên ngành dân số
- Xây dựng, triển khai giải pháp để số
hóa, cập nhật thông tin số liệu trực tuyến tại cấp xã; lưu trữ, quản lý dữ liệu
tập trung tại kho dữ liệu chuyên ngành dân số cấp tỉnh, vùng, trung ương;
- Nâng cấp cơ sở vật chất, bổ sung
trang thiết bị của kho dữ liệu chuyên ngành dân số các cấp trên cơ sở kế thừa tối
đa hạ tầng công nghệ thông tin sẵn có, kết hợp thuê một số dịch vụ;
- Ứng dụng các giải pháp khoa học
công nghệ mới, phát triển các ứng dụng khai thác dữ liệu, dự báo dân số phục vụ
yêu cầu quản lý, phân tích, chia sẻ, công bố thông tin số liệu dân số;
- Triển khai các giải pháp kết nối
chia sẻ với cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương; hình thành cổng dữ liệu
dân số; quản lý và giám sát an toàn thông tin; bảo mật các cơ sở dữ liệu theo
quy định của pháp luật;
- Kiểm tra, đánh giá an toàn thông
tin của các hệ thống thông tin trong phạm vi chương trình.
c) Tổ chức các cuộc điều tra, khảo
sát về dân số và phát triển; nhân khẩu học và sức khỏe.
d) Nghiên cứu, thí điểm mô hình nâng
cao chất lượng thu thập, cập nhật thông tin; xử lý các bài toán về động thái dân số.
5. Nâng cao năng
lực cán bộ, cộng tác viên tham gia chương trình
a) Tuyển chọn, đào tạo cán bộ chuyên
sâu, chuyên gia về thống kê dân số, nhân khẩu học, công nghệ thông tin;
b) Đào tạo, tập huấn cho cán bộ y tế,
dân số, cộng tác viên dân số về kiến thức và kỹ năng thu thập thông tin; xử lý,
khai thác, lưu trữ thông tin số liệu dân số; quản trị, vận hành kho dữ liệu
chuyên ngành dân số.
6. Bảo đảm tài
chính và hợp tác quốc tế
Đa dạng hóa nguồn vốn thực hiện
chương trình, lồng ghép với các kế hoạch, chương trình, đề án, nhiệm vụ liên
quan. Bố trí chương trình, dự án về hệ thống thông tin chuyên ngành dân số vào
chương trình, dự án đầu tư công. Vận động các nguồn vốn hợp pháp từ tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước, ưu tiên phát triển các báo cáo phân tích; ứng dụng
khai thác dữ liệu; các giải pháp nâng cao chất lượng thông tin số liệu;
Chủ động, tham gia đầy đủ, có trách
nhiệm các diễn đàn đa phương, song phương, các tổ chức quốc tế, khu vực về
thông tin, thống kê dân số. Đẩy mạnh hợp tác kỹ thuật, đào tạo, trao đổi chuyên
gia, chuyển giao công nghệ; tranh thủ hỗ trợ kỹ thuật, tài chính của các chính
phủ, tổ chức quốc tế để thực hiện nhanh, hiệu quả các mục tiêu của Chương
trình.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Ngân sách Trung ương: Phân bổ hàng
năm và tùy theo khả năng ngân sách Trung ương bổ sung.
- Ngân sách địa phương:
+ Cấp tỉnh: Kinh phí bố trí trong dự
toán hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và được Ủy ban nhân dân
tỉnh phân bổ tại Quyết định số 2014/QĐ-UBND ngày 10/8/2020 ban hành Kế hoạch
hành động giai đoạn 2020-2025 của tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện Chiến lược Dân
số Việt Nam đến năm 2030 để thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động của chương trình:
Đào tạo, tập huấn; duy trì, cập nhật thông tin, số liệu và giám sát, đánh giá
thẩm định số liệu; xây dựng và báo cáo số liệu chuyên đề và dự báo dân số, bảo
đảm an toàn thông tin, an ninh dữ liệu và vận hành hệ thống kho dữ liệu chuyên
ngành dân số. Tổ chức sơ, tổng kết việc thực hiện vào năm 2025 và 2030. Ngoài
ra, Sở Y tế chỉ đạo đơn vị chuyên môn lập chương trình, đề án, kế hoạch đầu tư
nâng cấp hệ thống kho dữ liệu chuyên ngành dân số đưa vào kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hàng năm.
+ Cấp huyện: Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố Huế bố trí kinh phí địa phương để hỗ trợ cho việc thực hiện
các nhiệm vụ, hoạt động đào tạo, tập huấn; duy trì, cập nhật thông tin, số liệu
và giám sát, đánh giá thẩm định số liệu; xây dựng và báo cáo số liệu chuyên đề
và dự báo dân số, bảo đảm an toàn thông tin, an ninh dữ liệu và vận hành hệ thống
kho dữ liệu chuyên ngành dân số, tổ chức sơ, tổng kết việc thực hiện vào năm 2025
và 2030 tại cơ sở.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với sở, ban,
ngành, các cơ quan có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch.
- Định kỳ tổng hợp, đánh giá kết quả thực
hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
thường xuyên hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Kế hoạch, Bộ Y tế, Tổng cục Dân số - Kế
hoạch hóa gia đình.
2. Sở Tài chính: Căn cứ khả năng ngân sách nhà nước hàng năm, bố trí ngân sách bảo đảm
thực hiện chương trình, kế hoạch liên quan đến lĩnh vực dân số; hướng dẫn
thanh, kiểm tra việc sử dụng kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Y tế tổng hợp, bố trí nguồn kinh
phí đầu tư công nâng cấp hệ thống kho dữ liệu chuyên ngành dân số trong kế hoạch
đầu tư công trung hạn và hàng năm.
4. Sở Thông tin và Truyền thông: phối hợp Cục Thống kê tỉnh, Sở Y tế hướng dẫn các quy định, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, chuyên môn về chia sẻ, kết nối kho dữ liệu điện tử chuyên
ngành dân số với cơ sở dữ liệu của các ngành liên quan.
5. Các
đơn vị: Công an tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Bảo hiểm Xã hội tỉnh phối hợp với Sở Y tế trong việc
chia sẻ, kết nối thông tin với kho dữ liệu điện tử chuyên ngành dân số.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố Huế
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch của
địa phương trên cơ sở các nội dung định hướng của kế hoạch này.
- Bố trí nhân lực, phương tiện, kinh
phí thực hiện chương trình và các hoạt động theo điều kiện đặc thù của địa
phương trong dự toán ngân sách hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
7. Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn Lao động, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Tỉnh đoàn và các tổ chức thành
viên khác của Mặt trận, các Sở, ngành, các tổ chức xã hội, trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ của mình, tham gia tổ chức triển khai, thực hiện chương trình.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương
trình củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huê đến năm 2030. Các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố Huế căn cứ nội dung Kế hoạch này để tổ chức triển
khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế (để b/c);
- Tổng Cục DS-KHHGĐ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các đơn vị có tên tại Mục V;
- VP: CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC:
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG TRỌNG TÂM
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 218/KH-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế)
Stt
|
Nhóm
nhiệm vụ ưu tiên và nội dung chính
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian dự kiến thực hiện
|
Nguồn
kinh phí dự kiến
|
1
|
Tăng cường
sự lãnh đạo, chỉ đạo của chính quyền các cấp
|
|
|
|
|
a
|
Tổ chức quán triệt vai trò của
thông tin số liệu dân số và phát triển trong công tác chỉ đạo, điều hành để đạt
các mục tiêu về dân số; lồng ghép yếu tố dân số trong xây dựng, thực hiện chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội
|
Sở Y
tế
|
UBND
cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
2021-2022
|
TW
và địa phương
|
b
|
Ban hành nghị quyết, kế hoạch, đầu
tư kinh phí và phân công cụ thể từng địa phương, cơ quan, đơn
vị tham gia thực hiện Chương trình; Tăng cường trách nhiệm, vai trò của người
đứng đầu chính quyền các cấp trong lãnh đạo, chỉ đạo và bảo đảm nguồn lực thực
hiện Chương trình.
|
UBND
tỉnh
|
Sở Y
tế, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
2021-2022
|
TW
và địa phương
|
2
|
Đẩy mạnh
tuyên truyền, phổ biến thông tin số liệu dân số và phát triển
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng ấn phẩm thông tin số liệu
dân số. Phát triển bản đồ dân số điện tử; xây dựng báo cáo chuyên sâu, tài liệu,
hướng dẫn; dự báo động thái, vấn đề dân số mới nảy sinh cấp quốc gia, cấp
vùng, cấp tỉnh. Cung cấp, chia sẻ thông tin dữ liệu chuyên ngành dân số thuận
tiện, liên tục và theo thời gian.
|
Sở Y
tế
|
UBND
cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
TW,
địa phương và xã hội hóa
|
b
|
Cung cấp thông tin số liệu dân số
và phát triển theo các hình thức khác nhau. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến
trên các phương tiện thông tin đại chúng, các kênh thông tin truyền thông hiện
đại, trực tuyến đến cơ quan, tổ
chức và mọi người dân
|
Sở Y
tế
|
UBND
cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
TW,
địa phương và xã hội hóa
|
3
|
Hoàn thiện
cơ chế chính sách, quy định chuyên môn, kỹ thuật
|
|
|
|
|
a
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung cơ chế phối
hợp, chia sẻ, khai thác thông tin số liệu dân số và phát triển của các bộ,
ngành, địa phương; chính sách hỗ trợ việc thu thập, cập nhật thông tin số liệu
đầu vào, quản trị và vận hành kho dữ liệu chuyên ngành dân số
|
Sở Y
tế
|
Sở
TTTT, Cục Thống Kê, UBND cấp huyện
và các đơn vị liên quan
|
2021-2022
|
TW
và địa phương
|
b
|
Rà soát, bổ sung các quy định về kỹ
thuật, an toàn thông tin, an ninh dữ liệu, vận hành kho dữ liệu chuyên ngành dân số; giám sát, đánh giá, thẩm định
chất lượng thông tin số liệu
|
Sở Y
tế
|
Sở
TTTT, Cục Thống Kê, UBND cấp huyện
và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
TW
và địa phương
|
4
|
Nâng cao
chất lượng thông tin số liệu, hiện đại hóa kho dữ liệu chuyên ngành dân số
|
|
|
|
|
|
Triển khai hệ thống thu thập thông
tin số liệu đầu vào của mạng lưới dân số các cấp, cộng tác viên dân số; rà
soát, thẩm định thông tin số liệu; kết hợp chặt chẽ, hiệu quả ba hình thức
thu thập thông tin: Báo cáo định
kỳ, điều tra thống kê, hồ sơ
đăng ký hành chính trên cơ sở nhu cầu thông tin số liệu phục vụ quản lý điều
hành
|
Sở Y
tế
|
UBND
cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
TW
và địa phương
|
b
|
Nâng cấp hệ thống kho dữ liệu
chuyên ngành dân số:
- Xây dựng, triển khai giải pháp để
số hóa, cập nhật thông tin số liệu trực tuyến tại cấp xã; lưu trữ, quản lý dữ
liệu tập trung tại kho dữ liệu chuyên ngành dân số cấp tỉnh, vùng, trung
ương;
- Tích hợp hệ thống thông tin dân số
vào hệ thống y tế cơ sở, Hồ sơ sức khỏe điện tử.
- Nâng cấp cơ sở vật chất, bổ sung
trang thiết bị của kho dữ liệu chuyên ngành dân số các cấp trên cơ sở kế thừa
tối đa hạ tầng công nghệ thông tin sẵn có, kết hợp thuê một số dịch vụ;
- Ứng dụng các giải pháp khoa học
công nghệ mới, phát triển các ứng dụng khai thác dữ liệu, dự báo dân số phục
vụ yêu cầu quản lý, phân tích, chia sẻ, công bố thông tin số liệu dân số;
- Triển khai các giải pháp kết nối
chia sẻ với cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương; hình thành Cổng dữ
liệu dân số; quản lý và giám sát an toàn thông tin; bảo mật các cơ sở dữ liệu
theo quy định của pháp luật;
- Kiểm tra, đánh giá an toàn thông
tin của các hệ thống thông tin trong phạm vi Chương trình.
|
Sở Y
tế
|
Sở
TTTT, Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Cục Thống Kê tỉnh, UBND cấp huyện và các
đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
TW,
địa phương và xã hội hóa
|
c
|
Tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát
về dân số và phát triển; nhân khẩu học và sức khỏe
|
Sở Y
tế
|
Các
đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
TW
và địa phương
|
d
|
Nghiên cứu, thí điểm mô hình nâng
cao chất lượng thu thập, cập nhật thông tin; xử lý các bài toán về động thái
dân số
|
Sở Y
tế
|
Các
đơn vị có liên quan
|
2021-2023
|
TW
và địa phương
|
5
|
Nâng cao
năng lực cán bộ, cộng tác viên tham gia Chương trình
|
|
|
|
|
a
|
Tuyển chọn, đào tạo cán bộ chuyên
sâu, chuyên gia về thống kê dân số, nhân khẩu học, công nghệ thông tin;
|
Sở Y
tế
|
UBND
cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
2021-2022
|
TW,
địa phương và xã hội hóa
|
b
|
Đào tạo, tập huấn cho cán bộ y tế,
dân số, cộng tác viên dân số về kiến thức và kỹ năng thu thập thông tin; xử
lý, khai thác, lưu trữ thông tin số liệu dân số; quản trị, vận hành kho dữ liệu
chuyên ngành dân số.
|
Sở Y
tế
|
UBND
cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
2021-2022
|
TW, địa
phương và xã hội hóa
|
6
|
Bảo đảm
tài chính và hợp tác quốc tế
|
|
|
|
|
a
|
Đa dạng hóa nguồn vốn thực hiện
Chương trình, lồng ghép với các kế hoạch, chương trình, đề án, nhiệm vụ liên quan. Bố trí chương trình,
dự án về hệ thống thông tin chuyên ngành dân số vào chương trình, dự án đầu
tư công. Vận động các nguồn vốn hợp pháp từ tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước, ưu tiên phát triển các báo cáo phân tích; ứng dụng khai thác dữ liệu;
các giải pháp nâng cao chất lượng thông tin số liệu
|
UBND
tỉnh
|
Sở
Tài chính, Sở KH&ĐT, Sở TTTT, Sở Y tế và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
TW,
địa phương, các đơn vị hợp tác
|
b
|
Chủ động, tham gia đầy đủ, có trách
nhiệm các diễn đàn đa phương, song phương, các tổ chức quốc tế, khu vực về
thông tin, thống kê dân số. Đẩy mạnh hợp tác kỹ thuật, đào tạo, trao đổi chuyên gia, chuyển giao công nghệ;
tranh thủ hỗ trợ kỹ thuật, tài chính của các chính phủ, tổ chức quốc tế để thực hiện nhanh, hiệu quả
các mục tiêu của Chương trình.
|
UBND
tỉnh
|
Sở Y
tế và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
TW,
địa phương, các đơn vị hợp tác
|