ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 94/KH-UBND
|
Nam Định, ngày 19
tháng 8 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CỦNG CỐ VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN CHUYÊN NGÀNH
DÂN SỐ ĐẾN NĂM 2030 TỈNH NAM ĐỊNH
Thực hiện Quyết định số
2259/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Củng
cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030. Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình Củng cố và
phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số tỉnh Nam Định đến năm 2030 như sau:
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung: Phát
triển hệ thống thông tin số liệu dân số theo hướng hiện đại và đồng bộ bảo đảm
cung cấp đầy đủ tình hình, dự báo dân số tin cậy phục vụ quản lý nhà nước về
dân số; xây dựng, thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự
án phát triển kinh tế - xã hội của mọi cơ quan, tổ chức, góp phần thực hiện
thành công kế hoạch hành động giai đoạn 2020-2025 của tỉnh Nam Định thực hiện
Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Thông tin số liệu trực tuyến
về dân số được cập nhật, số hóa ở cấp xã đạt 90% năm 2025, đạt 100% năm 2030;
Cộng tác viên dân số thực hiện cập nhật thông tin số liệu trực tuyến bằng thiết
bị di động thông minh đạt 90% năm 2030.
- 100% kho dữ liệu chuyên ngành
dân số các cấp được hiện đại hóa, hình thành hệ thống lưu trữ, kết nối thông
tin số liệu dân số và phát triển vào năm 2025, tiếp tục duy trì và mở rộng sau
năm 2025.
- Các chỉ tiêu dân số và phát
triển phục vụ chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nước về dân số được xử lý, khai
thác trực tuyến trên môi trường mạng ở cấp huyện đạt 100% năm 2025; đến cấp xã
đạt 100% năm 2030;
- Các ngành, lĩnh vực, địa
phương sử dụng dữ liệu chuyên ngành dân số trong xây dựng, thực hiện chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội đạt
80% năm 2025; đạt 100% năm 2030;
- Các cơ quan, tổ chức sử dụng
các ứng dụng trên thiết bị di động thông minh về dữ liệu chuyên ngành dân số
đạt 70% năm 2025; đạt 100% năm 2030.
II. THỜI GIAN, PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG THỰC HIỆN:
1. Thời gian thực hiện: Từ
năm 2021 đến năm 2030.
- Giai đoạn từ năm 2021-2025:
Xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện các hoạt động của Chương trình.
- Giai đoạn Giai đoạn
2026-2030: Đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2021-2025, xây dựng
các hoạt động phù hợp trong giai đoạn 2026-2030.
- Hàng năm đánh giá sơ kết các
hoạt động trong năm và phổ biến triển khai các hoạt động năm tiếp theo.
2. Phạm vi: Triển khai
trên địa bàn toàn tỉnh Nam Định.
3. Đối tượng:
- Đối tượng được quản lý: Nhân
khẩu thực tế thường trú tại hộ gia đình dân cư; người thực hiện biện pháp tránh
thai; các biến động về qui mô, cơ cấu và chất lượng dân số.
- Đối tượng tác động: Người dân
trên địa bàn tỉnh, các sở, ban, ngành, đoàn thể, cán bộ y tế, dân số, tổ chức,
cá nhân tham gia thực hiện Chương trình.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP:
1. Tăng cường sự lãnh đạo,
chỉ đạo của chính quyền các cấp
- Tiếp tục quán triệt sâu sắc
hơn nữa vai trò của thông tin số liệu dân số và phát triển trong công tác chỉ
đạo, điều hành để đạt các mục tiêu về dân số; lồng ghép yếu tố dân số trong xây
dựng, thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển
kinh tế - xã hội;
- Tăng cường trách nhiệm, vai
trò của người đứng đầu chính quyền các cấp trong lãnh đạo, chỉ đạo và bảo đảm
nguồn lực thực hiện Chương trình; kế hoạch, đầu tư kinh phí và phân công cụ thể
từng địa phương, cơ quan, đơn vị tham gia thực hiện Chương trình.
2. Đẩy mạnh tuyên truyền,
phổ biến thông tin số liệu dân số và phát triển
- Đa dạng hóa, nâng cao chất
lượng các sản phẩm, ấn phẩm thông tin số liệu dân số. Phát triển bản đồ dân số
điện tử; xây dựng báo cáo chuyên sâu, tài liệu, hướng dẫn; dự báo động thái,
vấn đề dân số mới nảy sinh cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh. Cung cấp, chia sẻ
thông tin dữ liệu chuyên ngành dân số thuận tiện, liên tục và theo thời gian;
- Đổi mới phương thức cung cấp
thông tin số liệu dân số và phát triển theo các hình thức khác nhau. Đẩy mạnh
tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng, các kênh thông
tin truyền thông hiện đại, trực tuyến đến cơ quan, tổ chức và mọi người dân.
3. Hoàn thiện cơ chế chính
sách, quy định chuyên môn, kỹ thuật
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung cơ
chế phối hợp, chia sẻ, khai thác thông tin số liệu dân số và phát triển của các
sở, ngành, địa phương; chính sách hỗ trợ việc thu thập, cập nhật thông tin số
liệu đầu vào, quản trị và vận hành kho dữ liệu chuyên ngành dân số;
- Rà soát, bổ sung các quy định
về kỹ thuật, an toàn thông tin, an ninh dữ liệu, vận hành kho dữ liệu chuyên
ngành dân số; giám sát, đánh giá, thẩm định chất lượng thông tin số liệu.
4. Nâng cao chất lượng thông
tin số liệu, hiện đại hóa kho dữ liệu chuyên ngành dân số
- Đổi mới phương pháp, nâng cao
chất lượng thu thập thông tin số liệu đầu vào của mạng lưới dân số các cấp,
Cộng tác viên dân số; rà soát, thẩm định thông tin số liệu; kết hợp chặt chẽ,
hiệu quả ba hình thức thu thập thông tin: Báo cáo định kỳ, điều tra thống kê,
hồ sơ đăng ký hành chính trên cơ sở nhu cầu thông tin số liệu phục vụ quản lý
điều hành.
- Nâng cấp hệ thống kho dữ liệu
chuyên ngành dân số
+ Xây dựng, triển khai giải pháp
để số hóa, cập nhật thông tin số liệu trực tuyến tại cấp xã; lưu trữ, quản lý
dữ liệu tập trung tại kho dữ liệu chuyên ngành dân số cấp tỉnh, vùng, trung
ương;
+ Nâng cấp cơ sở vật chất, bổ
sung trang thiết bị của kho dữ liệu chuyên ngành dân số các cấp trên cơ sở kế
thừa tối đa hạ tầng công nghệ thông tin sẵn có, kết hợp thuê một số dịch vụ;
+ Ứng dụng các giải pháp khoa
học công nghệ mới, phát triển các ứng dụng khai thác dữ liệu, dự báo dân số
phục vụ yêu cầu quản lý, phân tích, chia sẻ, công bố thông tin số liệu dân số;
+ Triển khai các giải pháp kết
nối chia sẻ với cơ sở dữ liệu của các sở, ngành, địa phương; hình thành cổng dữ
liệu dân số; quản lý và giám sát an toàn thông tin; bảo mật các cơ sở dữ liệu
theo quy định của pháp luật;
+ Kiểm tra, đánh giá an toàn
thông tin của các hệ thống thông tin trong phạm vi Chương trình.
- Tổ chức các cuộc điều tra,
khảo sát về dân số và phát triển; nhân khẩu học và sức khỏe. Nghiên cứu, thí
điểm mô hình nâng cao chất lượng thu thập, cập nhật thông tin; xử lý các bài
toán về động thái dân số.
5. Nâng cao năng lực cán bộ,
Cộng tác viên tham gia Chương trình
- Tuyển chọn, đào tạo cán bộ
chuyên sâu, chuyên gia về thống kê dân số, nhân khẩu học, công nghệ thông tin;
- Đào tạo, tập huấn cho cán bộ
y tế, dân số, Cộng tác viên dân số về kiến thức và kỹ năng thu thập thông tin;
xử lý, khai thác, lưu trữ thông tin số liệu dân số; quản trị, vận hành kho dữ
liệu chuyên ngành dân số.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN:
1. Kinh phí thực hiện Chương
trình do ngân sách nhà nước bảo đảm bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước
hàng năm của các cơ quan, đơn vị theo phân cấp ngân sách nhà nước để triển khai
thực hiện Kế hoạch; lồng ghép từ nguồn kinh phí thực hiện một số chương trình,
đề án có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
2. Các nguồn tài trợ, viện trợ,
huy động hợp pháp khác (nếu có).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với sở,
ban, ngành, các cơ quan có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ
chức triển khai thực hiện kế hoạch.
- Định kỳ tổng hợp, đánh giá
kết quả thực hiện báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh. Thường xuyên hướng dẫn, đôn
đốc, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Kế hoạch, báo cáo Bộ Y tế, Tổng cục
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông: Phối hợp Cục Thống kê tỉnh, Sở Y tế hướng dẫn các quy định, tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chuyên môn về chia sẻ, kết nối kho dữ liệu điện tử
chuyên ngành dân số với cơ sở dữ liệu của các ngành liên quan.
3. Công an tỉnh, Sở Tư pháp,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Bảo hiểm xã hội tỉnh
Phối hợp Sở Y tế và các ngành
liên quan chia sẻ kết nối kho dữ liệu điện tử chuyên ngành dân số.
4. Sở Tài chính: Chủ
trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Y tế căn cứ khả năng ngân sách nhà
nước hàng năm, bố trí ngân sách bảo đảm thực hiện chương trình, kế hoạch liên
quan đến lĩnh vực dân số; hướng dẫn thanh, kiểm tra việc sử dụng kinh phí theo
quy định của Luật Ngân sách Nhà nước..
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ
trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc bố trí nguồn kinh phí đầu tư công nâng cấp hệ thống kho dữ liệu chuyên
ngành dân số theo dự án và kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố
- Xây dựng và triển khai Kế
hoạch của địa phương trên cơ sở các nội dung định hướng của Kế hoạch này.
- Bố trí nhân lực, phương tiện,
kinh phí thực hiện chương trình và các hoạt động theo điều kiện đặc thù của địa
phương trong dự toán ngân sách hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn Lao động, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân,
Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức thành viên khác của Mặt
trận, các Sở, ngành, các tổ chức xã hội, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của
mình, tham gia tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến
năm 2030 của tỉnh Nam Định. Yêu cầu các Sở, ban, ngành, đoan thể, các đơn vị
liên quan và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ nhiệm vụ được giao
triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- Tổng cục Dân số-KHHGĐ;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chi cục Dân số - KHHGĐ;
- Lưu: VP1,VP7.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Lê Đoài
|