Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Kế hoạch 2173/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 2259/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành

Số hiệu 2173/KH-UBND
Ngày ban hành 28/06/2021
Ngày có hiệu lực 28/06/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Y Ngọc
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2173/KH-UBND

Kon Tum, ngày 28 tháng 6 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2259/QĐ-TTG NGÀY 30/12/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH CỦNG CỐ VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ ĐẾN NĂM 2030

Thực hiện Quyết định số 2259/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 và Văn bản số 1544/BYT-TCDS ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Bộ Y tế[1], Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung: Phát triển hệ thống thông tin số liệu dân số theo hướng hiện đại và đồng bộ bảo đảm cung cấp đầy đủ tình hình, dự báo dân số tin cậy phục vụ quản lý nhà nước về dân số góp phần xây dựng và thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của mọi cơ quan, tổ chức, nhằm thực hiện thành công Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

2. Mục tiêu cụ thể

a) 90% thông tin số liệu trực tuyến về dân số được cập nhật, số hóa ở cấp xã năm 2025 và đạt 100% năm 2030; cộng tác viên dân số thực hiện cập nhật thông tin số liệu trực tuyến bằng thiết bị di động thông minh đạt 90% vào năm 2030.

b) 100% kho dữ liệu chuyên ngành dân số các cấp được hiện đại hóa, hình thành hệ thống lưu trữ, kết nối thông tin số liệu dân số và phát triển vào năm 2025, tiếp tục duy trì và mở rộng sau năm 2025.

c) 100% cấp huyện, thành phố xử lý, khai thác trực tuyến trên môi trường mạng các chỉ tiêu dân số và phát triển phục vụ chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nước về dân số vào năm 2025; đến cấp xã đạt 100% năm 2030.

d) 80% ngành, lĩnh vực, địa phương sử dụng dữ liệu chuyên ngành dân số trong xây dựng, thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vào năm 2025; đạt 100% năm 2030.

II. THỜI GIAN, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG

1. Thời gian: Từ năm 2021 đến năm 2030.

2. Phạm vi: Triển khai trên phạm vi toàn tỉnh.

3. Đối tượng:

a) Đối tượng thực hiện: Cơ quan y tế, dân số các cấp, cán bộ làm công tác dân số các cấp.

b) Đối tượng thụ hưởng: Các cơ quan Đảng, chính quyền, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp các cấp trên địa bàn tỉnh.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến thông tin số liệu dân số và phát triển

a) Đa dạng hóa, nâng cao chất lượng các sản phẩm, ấn phẩm thông tin dân số. Xây dựng và thực hiện các báo cáo phân tích chuyên sâu, báo cáo tổng quan hàng năm và 5 năm phản ánh hiện trạng, phân tích động thái, phát hiện những vấn đề dân số mới nảy sinh; dự báo ngắn hạn, dài hạn về động thái dân số (sự thay đổi về quy mô, cơ cấu, phân bố dân số) trên địa bàn tỉnh. Cung cấp, chia sẻ thông tin dữ liệu chuyên ngành dân số thuận tiện, liên tục và theo thời gian.

b) Đổi mới phương thức cung cấp thông tin số liệu dân số và phát triển theo các hình thức khác nhau. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng, các kênh thông tin truyền thông hiện đại, trực tuyến đến cơ quan, tổ chức và mọi người dân.

c) Phổ biến, quán triệt vai trò của thông tin số liệu dân số trong công tác chỉ đạo, điều hành; tăng cường trách nhiệm, vai trò của người đứng đầu chính quyền các cấp trong việc lãnh đạo, chỉ đạo phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số. Tuyên truyền rộng rãi, thường xuyên, liên tục để tạo sự đồng thuận và tham gia cung cấp thông tin của người dân. Lồng ghép yếu tố dân số trong xây dựng, thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của chính quyền địa phương các cấp.

2. Cơ chế chính sách, quy định chuyên môn, kỹ thuật

a) Ban hành cơ chế phối hợp, chia sẻ thông tin số liệu dân số trong các cơ quan nhà nước; quy định quản lý, vận hành, khai thác kho dữ liệu chuyên ngành dân số các cấp theo quy chuẩn hiện hành; quy chế cung cấp thông tin số liệu chuyên ngành dân số. Thực hiện các quy định hiện hành về hỗ trợ việc thu thập, cập nhật thông tin số liệu đầu vào, quản trị và vận hành kho dữ liệu chuyên ngành dân số.

b) Áp dụng các quy định hiện hành về kỹ thuật, an toàn thông tin, an ninh dữ liệu, vận hành kho dữ liệu liệu về dân số.

3. Nâng cao chất lượng thông tin số liệu, hiện đại hóa kho dữ liệu chuyên ngành dân số

a) Đổi mới phương pháp thu thập thông tin số liệu chuyên ngành dân số theo hướng kết hợp chặt chẽ và hiệu quả ba hình thức thu thập thông tin: Báo cáo định kỳ, điều tra thống kê và khai thác hồ sơ đăng ký hành chính.

b) Nâng cấp hệ thống kho dữ liệu chuyên ngành dân số:

- Triển khai việc cập nhật thông tin số liệu chuyên ngành dân số trực tiếp vào kho dữ liệu chuyên ngành dân số tại cấp xã. Triển khai mô hình cộng tác viên dân số thực hiện thu thập, cập nhật thông tin dân số tại hộ gia đình trên thiết bị di động thông minh.

[...]