ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/KH-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 21 tháng 01 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 329/2020/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 12
NĂM 2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU
CẦU
1. Mục đích
Kế hoạch này ban hành nhằm tập trung
triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 329/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng
12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành quy định về một số
chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
(gọi tắt là Nghị quyết 329) góp phần thực hiện phát triển nông nghiệp, nông
thôn theo Chương trình số 42-CTr/TU ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Ban thường vụ Thành ủy triển khai thực hiện Chuyên đề “Đẩy mạnh cơ cấu
lại ngành nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao, sản xuất tập trung,
quy mô lớn gắn với xây dựng nông thôn mới”,
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo tính đồng bộ, nhất quán
trong việc triển khai thực hiện chính sách, tạo điều kiện để các tổ chức, cá
nhân (gọi tắt là nhà đầu tư) tiếp cận được chính sách hỗ trợ của thành phố để
phát triển nông nghiệp, nông thôn.
b) Phân công rõ trách nhiệm của các Sở,
ban, ngành và UBND địa phương trong việc triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ
phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố đảm bảo đồng bộ, nhất
quán và theo đúng trình tự, thủ tục quy định có sự phân công, phân cấp và kiểm
tra, giám sát trong việc triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ đúng mục tiêu,
hiệu quả,
II. PHÂN CÔNG NHIỆM
VỤ CỤ THỂ
1. Phân công nhiệm
vụ thực hiện các nội dung để triển khai thực hiện tốt Nghị quyết 329: Phân công các Sở, ngành, UBND quận, huyện thực hiện các nhiệm vụ được
giao tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Kế hoạch này.
2. về xây dựng kế
hoạch, dự toán ngân sách và kinh phí thực hiện
Việc lập dự toán ngân sách nhà nước để
thực hiện chính sách theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015, các
văn bản hướng dẫn, thi hành Luật ngân sách nhà nước và quy định về thực hiện dự
toán ngân sách nhà nước hàng năm của UBND thành phố Đà Nẵng, trong đó phân công
nhiệm vụ cụ thể như sau:
a) UBND quận, huyện
- Trên cơ sở nội dung chính sách và kế
hoạch phát triển nông nghiệp, nông của UBND quận, huyện thực hiện thông báo,
triển khai chính sách tới UBND xã, phường và các tổ chức, cá nhân để thực hiện
đăng ký nhu cầu hỗ trợ chính sách.
- Tổng hợp, đăng ký nhu cầu kinh phí
thực hiện chính sách hỗ trợ: xác định rõ quy mô, đối tượng, địa điểm thực hiện,
dự toán kinh phí, nguồn kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ (trong đó phân rõ
kinh phí cấp quận, huyện; kinh phí đề nghị ngân sách thành phố cấp, kinh phí lồng
ghép trong kinh phí sự nghiệp, chương trình, dự án để thực hiện) và gửi về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đê xem xét, tổng hợp.
b) Sở Khoa học và Công nghệ, Sở
Công thương và các Sở, ngành liên quan
Tại thời điểm xây dựng dự toán ngân
sách hàng năm, căn cứ vào nhu cầu hỗ trợ các nội dung liên quan đến ngành, Sở
Khoa học và Công nghệ tổng hợp kinh phí lồng ghép các nội dung hỗ trợ tiêu chuẩn,
đo lường, chất lượng, sở hữu trí tuệ, đổi mới công nghệ, khởi nghiệp sáng tạo;
Sở Công thương tổng hợp kinh phí lồng ghép các nội dung hỗ trợ bao bì, nhãn hiệu,
truy xuất nguồn gốc, xúc tiến thương mại, hỗ trợ xây dựng điểm/trung tâm tiêu
thụ sản phẩm OCOP, chủ lực, đặc trưng, hỗ trợ khuyến công nâng cao chất lượng sản
phẩm; các sở, ngành, đơn vị đề xuất nội dung hỗ trợ liên quan đến ngành, đơn vị
gửi Sở Tài chính (đồng thời gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT) để tổng hợp vào dự
toán ngân sách hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015.
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Căn cứ vào nhu cầu, đề xuất của UBND
quận, huyện và các Sở, ngành, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện
rà soát, đối chiếu với điều kiện đáp ứng theo quy định của Nghị quyết và khả
năng triển khai thực hiện, tổng hợp danh mục, nội dung, phân nguồn kinh phí gửi
Sở Tài chính tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm báo cáo UBND thành phố để
trình HĐND thông qua mức vốn hàng năm và bố trí cho các đơn vị, địa phương để
thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Đối với các nội dung hỗ trợ lồng ghép
trong nguồn kinh phí sự nghiệp thủy sản nông lâm, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn xây dựng dự toán ngân sách trong dự toán hàng năm của đơn vị để gửi Sở
Tài chính để tổng hợp trong dự toán ngân sách hàng năm để thực hiện.
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành liên quan dự kiến mức cân
đối vốn sử dụng ngân sách thành phố hàng năm báo cáo UBND thành phố trình Hội đồng
nhân dân thành phố thông qua mức vốn hàng năm và trung hạn cho mục “Chương
trình hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn để thực hiện chính
sách hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định
57/2018/NĐ- CP của Chính phủ, kinh phí thực hiện theo Điều 4 của Nghị quyết số
329/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020.
e) Sở Tài chính
Định kỳ tại thời điểm xây dựng dự
toán, trên cơ sở đề xuất của UBND quận, huyện và các Sở, ngành có trách nhiệm tổng
hợp dự kiến, cân đối mức vốn sử dụng ngân sách thành phố chi cho ngành nông
nghiệp để trình Hội đồng nhân dân thành phố thông qua mức vốn hàng năm và trung
hạn, trong đó có Mục “Chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp,
nông thôn” để thực hiện chính sách,
Tham mưu UBND thành phố phân bổ kinh
phí trong dự toán hàng nấm cho UBND quận, huyện, Sở Nông nghiệp & Phát triển
nông thôn và các Sở, ngành có liên quan để thực hiện các nội dung của chính
sách, kể cả nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, dự án để thực hiện.
g) Đối với kinh phí năm 2021
UBND quận, huyện và các Sở, ngành chủ
động sử dụng nguồn kinh phí đã bố trí trong dự toán ngân
sách năm 2021 của đơn vị để thực hiện. Trường hợp cân đối, thiếu kinh phí đề
nghị lập dự toán chi tiết kinh phí đề nghị bổ sung gửi về
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 15/4/2021 để kiểm tra, gửi Sở
Tài chính tổng hợp, trình UBND thành phố bổ sung để thực hiện.
3. Phân công đơn
vị chủ trì thực hiện chính sách hỗ trợ
a) UBND các quận, huyện là cơ quan chủ
trì triển khai thực hiện các nội dung hỗ trợ chính sách theo Nghị quyết 329
trên địa bàn quận, huyện, chủ động sử dụng ngân sách trong dự toán kinh phí
hàng năm của UBND quận, huyện để hỗ trợ thực hiện các nội dung chính sách theo
Nghị quyết 329. Trường hợp cân đối, thiếu kinh phí đề nghị
lập dự toán chi tiết kinh phí đề nghị bổ sung để gửi về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trước ngày 15/4 và 30/9 hàng năm để kiểm tra, gửi Sở Tài chính
tổng hợp, trình UBND thành phố bổ sung kinh phí để thực hiện.
b) Phân công các Sở, ngành chủ trì
triển khai thực hiện các nội dung chính sách như sau:
- Chính sách hỗ trợ lãi suất vay
thương mại đối với doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (Điều 5); Sở
Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chủ trì.
- Chính sách hỗ trợ khuyến khích hợp
tác, liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp (Điều 6): Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chủ trì.
- Chính sách hỗ trợ đặc thù sản xuất
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp tập trung, chuyên canh, nông
nghiệp hữu cơ (Từ Điều 7 đến Điều 14): Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
là cơ quan chủ trì.
- Chính sách hỗ trợ Chương trình mỗi
xã một sản phẩm (Điều 15, Điều 16): Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì triển khai thực hiện các nội dung
hỗ trợ liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ ngành được phân công, phụ trách.
4. Về hồ sơ,
trình tự thủ tục hỗ trợ
a) Chính sách hỗ trợ lãi suất vay
thương mại đối với doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn: Hồ sơ, trình
tự thủ tục thực hiện hỗ trợ theo Điều 5 của Quy định này thực hiện theo quy định
của Nghị định 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế,
chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Thông
tư số 04/2018/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ và văn bản hướng dẫn có liên quan.
b) Chính sách hỗ trợ khuyến khích hợp
tác, liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp (Điều 6): Hồ sơ,
trình tự thủ tục thực hiện hỗ trợ theo Điều 6 của Quy định này thực hiện theo
Điều 12 của Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về
chính sách khuyến khích hỗ trợ hợp tác, liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp.
c) Chính sách hỗ trợ đặc thù sản xuất
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp tập trung, chuyên canh (Từ Điều
7 đến Điều 16): Hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện theo Điều 20, Điều 21 của Nghị
quyết 329 theo chi tiết quy trình, biểu mẫu tại phụ lục 02 đính kèm.
d) Đối với nội dung chính sách hỗ trợ
lồng ghép trong nguồn kinh phí sự nghiệp, chương trình, dự án và các nguồn kinh
phí khác của Sở, ngành và UBND quận, huyện thì hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
theo các văn bản hướng dẫn theo quy định hiện hành có liên quan đến nguồn kinh
phí thực hiện. Cụ thể như sau:
- UBND các quận, huyện: Hỗ trợ đối với
nguồn kinh phí của UBND quận, huyện.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Hỗ trợ đối với nguồn kinh phí sự nghiệp thủy sản nông lâm, các chương trình dự
án liên quan đến lĩnh vựa nông nghiệp.
- Sở Khoa học và Công nghệ: Hỗ trợ đối
với nội dung hỗ trợ về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, sở hữu trí tuệ, đổi mới
công nghệ cho sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm OCOP trong nguồn kinh phí hàng năm
của đơn vị.
- Sở Công thương: Hỗ trợ đối với các
nội dung hỗ trợ bao bì, nhãn hiệu, truy xuất nguồn gốc, xúc tiến thương mại, hỗ
trợ xây dựng điểm/trung tâm tiêu thụ sản phẩm OCOP, chủ lực, đặc trưng, hỗ trợ
khuyến công nâng cao chất lượng sản phẩm.
Về hồ sơ trình tự, các tổ chức, cá
nhân có nhu cầu hỗ trợ có văn bản đề xuất hỗ trợ gửi UBND quận, huyện, các Sở,
ngành để đề xuất nội dung hỗ trợ. UBND quận, huyện và các Sở, ngành căn cứ vào
dự toán kinh phí được cấp hàng năm và các quy định về trình tự, thủ tục triển
khai thực hiện đối với từng chương trình, dự án để hướng dẫn các tổ chức, cá
nhân triển khai thực hiện và thanh quyết toán theo đúng quy định.
5. Chế độ báo cáo
và kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách
a) UBND quận, huyện và các Sở, ngành
báo cáo định kỳ tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ, kinh phí giải ngân các nội
dung chính sách (kể cả kinh phí lồng ghép chương trình, dự án) và gửi về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố, trước
ngày 15/6 và ngày 30/11 hàng năm.
b) UBND quận, huyện là cơ quan có
trách nhiệm kiểm tra, giám sát tình hình triển khai thực hiện các nội dung
chính sách hỗ trợ trên địa bàn quận, huyện, kịp thời báo cáo những trường hợp
vi phạm các nội dung chính sách hỗ trợ về UBND thành phố (thông qua Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn) để xem xét, xử lý theo đúng quy định của pháp
luật và các quy định hiện hành có liên quan đến chính sách hỗ trợ.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trên cơ sở nội dung của Nghị quyết,
các nhiệm vụ được giao của Kế hoạch và chức năng, nhiệm vụ được phân công, các
sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, cơ quan trực thuộc UBND thành phố và các
cơ quan liên quan triển khai kế hoạch chi tiết, đảm bảo kịp thời và có hiệu quả
những nội dung của Kế hoạch này và các quy định của chính sách hỗ trợ phát triển
nông nghiệp, nông thôn theo Nghị quyết 329 của Hội đồng nhân dân thành phố.
2. UBND quận, huyện và Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn căn cứ quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
chính sách theo Nghị quyết 329 và các nội dung tại Kế hoạch này để bổ sung, đưa
vào danh mục hồ sơ tiếp nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của địa
phương, đơn vị đảm bảo thực hiện tốt thủ tục hành chính, tạo điều kiện để người
dân, doanh nghiệp được tiếp cận chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước.
3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn là cơ quan thường trực theo dõi, tổng hợp báo cáo tình hình triển
khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo UBND thành phố để
báo cáo HĐND thành phố.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có vướng mắc, phát sinh cần chỉnh sửa, bổ sung, các cơ quan, đơn vị chủ động
báo cáo, đề xuất UBND thành phố xem xét, quyết định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Nghị quyết số 329/2020/NQ- HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành quy định về một số chính sách hỗ trợ phát
triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng. Yêu cầu các cơ
quan, đơn vị, địa phương tập trung triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- TT Thành ủy, TT HĐND
TP;
- Các Ban của HĐND TP;
- CT và các PCT UBND TP;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện;
- Các phòng chuyên môn thuộc VP UBND TP;
- Lưu VT, KT, Sở NN& PTNT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Kỳ Minh
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN
CHÍNH SÁCH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2021 của Ủy
ban nhân nhân dân thành phố Đà Nẵng)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Thông báo công khai, rộng rãi nội
dung chính sách hỗ trợ, hướng dẫn cụ thể về trình tự, thủ tục để các tổ chức,
các nhân biết, thực hiện, thực hiện phương thức hỗ trợ gắn với cải cách thủ tục
hành chính.
|
Sở
NN& PTNT; UBND quận, huyện
|
Sở
Công thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin truyền thông và các đơn vị
liên quan
|
Quý
I/2020
|
Đưa
vào danh mục hồ sơ một cửa
|
2
|
Tham mưu UBND thành phố ban hành
quyết định chủ trương đầu tư về danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn, thời hạn 05 năm một lần (sau khi lựa chọn chủ
đầu tư triển khai dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, UBND các quận, huyện, và các Sở, ngành liên quan
|
05
năm một lần
|
Nhiệm
vụ này đã được UBND thành phố giao tại Quyết định số 5452/QĐ- UBND ngày
17/11/2018
|
3
|
Ban hành định mức hỗ trợ đối với từng
hạng mục công trình phù hợp với mức hỗ trợ quy định về chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và các mức hỗ trợ quy định tại
Nghị quyết
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Tài chính, Sở KHĐT, UBND quận, huyện và các đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
Quyết
định của Ủy ban nhân dân thành phố
|
4
|
Thực hiện rà soát quy hoạch, thông báo
công khai quy hoạch vùng, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, trong đó sớm
đẩy nhanh tiến độ thu hút đầu tư vào 03 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao đã quy hoạch.
|
UBND
quận, huyện
|
Sở
NN & PTNT, Sở Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường và các ngành liên quan
|
2021-2022
|
Vùng,
khu nông nghiệp được quy hoạch, đưa vào hoạt động
|
5
|
Thực hiện rà soát quy hoạch, thông
báo công khai vùng chuyên canh sản xuất tập trung và quy hoạch sản xuất nông
nghiệp cấp quận, huyện để nhà đầu tư nắm thông tin và
triển khai thực hiện chính sách.
|
UBND
quận, huyện
|
Sở
NN & PTNT, Sở Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường và các ngành liên quan
|
Hàng
năm
|
Nhiệm
vụ chuyên môn
|
6
|
Cân đối ngân sách thành phố hàng
năm chi cho ngành nông nghiệp để thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông
nghiệp, nông thôn quy định tại Nghị quyết này. Đồng thời, chủ động lồng ghép
từ các nguồn vốn của các chương trình, dự án và các nguồn vốn hỗ trợ hợp pháp
khác để triển khai thực hiện các nội dung của chính sách.
|
Sở
Tài chính
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ngành, UBND
quận, huyện và đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Dự
toán ngân sách hàng năm theo Luật Ngân sách
|
7
|
Ban hành văn bản hướng dẫn hồ sơ,
trình tự thủ tục triển khai hỗ trợ đối với nội dung lồng ghép từ nguồn kinh
phí, chương trình, dự án của Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở
Tài chính, Sở KH&CN, Sở Công thương, UBND quận, huyện và đơn vị liên quan
|
Quý
I/2021
|
Văn
bản hướng dẫn của Sở
|
8
|
Ban hành văn bản hướng dẫn hồ sơ, trình
tự thủ tục triển khai hỗ trợ đối với nội dung lồng ghép từ nguồn kinh phí,
chương trình, dự án của Sở Công thương
|
Sở
Công thương
|
Sở
Tài chính, Sở NN&PTNT, UBND quận, huyện và đơn vị liên quan
|
Quý
I/2021
|
Văn
bản hướng dẫn của Sở
|
9
|
Ban hành văn bản hướng dẫn hồ sơ,
trình tự thủ tục triển khai hỗ trợ đối với nội dung lồng ghép từ nguồn kinh
phí, chương trình, dự án của Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Tài chính, Sở NN&PTNT, UBND quận, huyện và đơn vị liên quan
|
Quý
I/2021
|
Văn
bản hướng dẫn của Sở
|
10
|
Ban hành văn bản hướng dẫn hồ sơ,
trình tự thủ tục triển khai hỗ trợ đối với nội dung lồng ghép từ nguồn kinh
phí, chương trình, dự án của quận, huyện
|
UBND
quận, huyện
|
Sở
Tài chính, Sở NN&PTNT và đơn vị liên quan
|
Quý
I/2021
|
Văn bản
hướng dẫn của UBND quận, huyện
|
PHỤ LỤC 02
HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
CÁC NỘI DUNG HỖ TRỢ TRỰC TIẾP CỦA CHÍNH SÁCH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2021 của Ủy
ban nhân nhân dân thành phố Đà Nẵng)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Chủ
trì thực hiện
|
Thời
gian
|
1
|
Tổ chức thông báo để các tổ chức,
cá nhân đăng ký tham gia hưởng chính sách ưu đãi, hỗ trợ
|
UBND
quận, huyện
|
Trước
30/1 hàng năm
|
2
|
Hồ sơ đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ
theo khoản 1, Điều 20 của Nghị quyết 329, cụ thể:
a) Đơn xin hỗ trợ thực hiện đầu tư
có xác nhận của UBND cấp xã (theo mẫu số 01).
b) Báo cáo dự án hoặc phương án đầu
tư sản xuất nông nghiệp theo nội dung đề xuất (theo mẫu số 02).
c) Thuyết minh dự án, phương án sản
xuất phù hợp với nội dung đề nghị hỗ trợ chính sách. Đối với nội dung có tính
chất đầu tư phải kèm theo hồ sơ thiết kế, dự toán chi tiết các hạng mục đầu
tư và danh mục thiết bị để làm cơ sở thẩm định, phê duyệt mức hỗ trợ cụ thể
cho nội dung hỗ trợ do chủ đầu tư đề nghị.
d) Cam kết thực hiện bố trí nguồn lực,
đối ứng thực hiện chính sách đối với nội dung ngoài mức hỗ trợ của Nhà nước.
đ) Bảng kế hoạch, tiến độ triển
khai các nội dung đầu tư của chính sách.
e) Hồ sơ pháp lý khác có liên quan đến
nội dung dự án đề nghị hỗ trợ.
|
Tổ
chức, cá nhân (nhà đầu tư)
|
Chia làm 02 đợt:
Đợt 1: Trước 15/4 hàng năm;
Đợt 2: Trước 30/9 hàng năm
|
3
|
Thẩm định, trình phê duyệt đối tượng
và dự kiến kinh phí hỗ trợ
|
|
|
a
|
Tổ chức thẩm định hồ sơ, khảo sát thực
địa, đánh giá điều kiện hưởng ưu đãi, hỗ trợ và trình UBND quận, huyện phê
duyệt đối tượng, dự kiến kinh phí hỗ trợ đối với dự án, phương án từ nguồn
kinh phí quận, huyện
|
UBND
quận, huyện
|
Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận
hồ sơ của nhà đầu tư
|
b
|
Tổ chức thẩm định hồ sơ, khảo sát
thực địa, xem xét đánh giá điều kiện hưởng ưu đãi, hỗ trợ của chính sách và
có văn bản gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với dự án, phương
án hỗ trợ từ nguồn kinh phí ngân sách thành phố
|
UBND
quận, huyện
|
Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận
hồ sơ của nhà đầu tư
|
c
|
Tổ chức lấy ý kiến các ngành và tổng
hợp, tham mưu UBND thành phố xem xét, phê duyệt đối tượng và dự kiến kinh phí
hỗ trợ cho nhà đầu tư
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận
hồ sơ của nhà đầu tư
|
4
|
Tổ chức triển khai thực hiện phương
án theo nội dung được phê duyệt
|
Tổ
chức, cá nhân (nhà đầu tư)
|
Sau khi có văn bản chấp nhận hỗ trợ
của cấp có thẩm quyền
|
5
|
Kiểm tra, giám sát việc triển khai
thực hiện phương án, dự án hỗ trợ theo các nội dung của chính sách hỗ trợ
|
UBND
quận, huyện
|
Sau khi có văn bản chấp nhận hỗ trợ
của cấp có thẩm quyền
|
6
|
Lập hồ sơ đề nghị
nghiệm thu và giải ngân kinh phí hỗ trợ gửi UBND quận/huyện (đối với dự án hồ
trợ từ nguồn kinh phí cấp huyện) và Sở Nông nghiệp & PTNT (đối với nguồn
kinh phí ngân sách thành phố), gồm:
a) Văn bản đề nghị nghiệm thu và giải
ngân kinh phí hỗ trợ của nhà đầu tư
b) Văn bản phê duyệt đối tượng và dự
kiến kinh phí hỗ trợ của cấp có thẩm quyền.
c) Báo cáo kết quả triển khai đầu
tư kèm theo danh mục chi tiết các hạng mục đã thực hiện theo phê duyệt.
d) Các hồ sơ liên quan đến hợp đồng,
thanh lý hợp đồng triển khai các nội dung đầu tư, các hóa đơn, giấy chuyển tiền
và các hồ sơ liên quan đến nội dung hạng mục, dự án đã đầu tư.
đ) Hồ sơ pháp lý khác có liên quan
đến nội dung đề nghị nghiệm thu, giải ngân kinh phí hỗ trợ.
|
Tổ
chức, cá nhân (nhà đầu tư)
|
Sau khi hoàn thành nội dung đầu tư
|
7
|
UBND quận, huyện chủ trì tổ chức nghiệm
thu và tham mưu UBND quận, huyện có quyết định cấp kinh phí hỗ trợ đối với dự
án từ nguồn kinh phí cấp quận, huyện
|
UBND
quận, huyện
|
Trong vòng 05 ngày kể từ nhận văn bản
đề nghị nhà đầu tư
|
8
|
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì tổ
chức nghiệm thu và tham mưu UBND thành phố quyết định cấp kinh phí hỗ trợ đối
với dự án từ nguồn kinh phí cấp thành phố
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Trong vòng 05 ngày kể từ nhận văn bản
đề nghị nhà đầu tư
|
9
|
Hình thức cấp, thanh toán kinh phí:
Chuyển khoản cho nhà đầu tư sau khi có Biên bản nghiệm thu của Hội đồng nghiệm thu và quyết định cấp kinh phí của cấp có thẩm quyền.
|
UBND
quận/huyện đối với kinh phí ngân sách quận/huyện và Sở NN & PTNT đối với
kinh phí thành phố
|
Thanh toán theo quyết định cấp có
thẩm quyền
|
Mẫu số 01
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.................................
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ THEO CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ VÀO
NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Kính gửi:
..........................................................................................
Tổ chức, cá nhân:
...............................................................................................................
Loại hình tổ chức:
...............................................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Điện thoại:
............................................... Fax
....................................................................
(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng minh nhân dân số
................... do ..............................cấp ngày ......... tháng
.......năm .................).
I. ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ SAU ĐẦU TƯ ĐỂ THỰC
HIỆN DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN
1. Tên mô hình:
...................................................................................................................
2. Lĩnh vực đầu tư:
..............................................................................................................
3. Địa điểm thực hiện mô hình:
...........................................................................................
4. Mục tiêu và quy mô:
........................................................................................................
5. Tổng vốn đầu tư của mô hình:
........................................................................................
6. Diện tích đất dự kiến sử dụng:
........................................................................................
7. Số lao động sử dụng bình quân
trong năm: ....................................................................
8. Tiến độ thực hiện mô hình dự kiến:
.................................................................................
9. Dự kiến doanh thu mô hình: ............................................................................................
II. KIẾN NGHỊ HƯỞNG HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
1. Các khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu
tư:
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiền
|
Thời
gian hỗ trợ (năm)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cách tính các khoản kiến nghị
hưởng hỗ trợ đầu tư:
..............................................................................................................................................
III. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CAM KẾT: Nội
dung hồ sơ đầu tư
1. Về tính chính xác của những thông
tin trên đây;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam./.
Nơi nhận:
-
-
Hồ sơ kèm theo: ................
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
Chức danh người đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Xác
nhận của UBND cấp xã nơi thực hiện đầu tư
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ CƯƠNG THUYẾT MINH DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ
DỰ ÁN
1. Giới thiệu về chủ đầu tư
2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án
3. Cơ sở pháp lý
CHƯƠNG II: CĂN CỨ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN
THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN
1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
vùng thực hiện dự án
2. Khả năng tiêu thụ sản phẩm đầu ra
của dự án
3. Kết luận về sự cần thiết đầu tư
CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ DỰ ÁN
1. Vị trí địa lý (địa điểm, các
nguyên tắc lựa chọn địa điểm,...)
2. Địa hình, thổ nhưỡng, khí hậu, môi
trường
3. Hiện trạng nơi sản xuất
4. Nhận xét chung
CHƯƠNG IV: QUY MÔ DỰ ÁN - TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN
1. Quy mô đầu tư dự án
2. Hạng mục công trình - thiết bị
3. Thời gian thực hiện dự án
4. Quy trình kỹ thuật, công nghệ sản
xuất
CHƯƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
1. Nội dung tổng mức đầu tư
2. Phân nguồn vốn đầu tư
3. Vốn đề nghị hỗ trợ theo chính sách
(chi tiết nội dung, hạng mục và mức hỗ trợ cụ thể)
CHƯƠNG VI: HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính
toán
2. Tính toán chi phí của dự án
3. Doanh thu từ dự án
4. Các chỉ tiêu
kinh tế của dự án
5. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội
và bảo vệ môi trường
CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
CHỦ DỰ ÁN
|
Mẫu số 03
UBND
QUẬN HUYỆN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Kính gửi:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ bản đề nghị hỗ trợ số ... ngày
... tháng ... năm ....... của tổ chức, cá nhân (Tên tổ chức, cá nhân đề nghị) đề
nghị hỗ trợ đầu tư dự án (Tên dự án) và hồ sơ dự án kèm theo;
Ủy ban nhân dân quận/huyện báo cáo kết quả thẩm tra ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đối với tổ chức, cá nhân đầu
tư vào mô hình theo quy định tại chính sách hỗ trợ đầu tư sản xuất nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng như sau:
I. HỒ SƠ THẨM TRA
1. Giấy đề nghị số:
2. Báo cáo mô hình:
3. Biên bản kiểm tra thực tế (nếu
có);
4. Ý kiến của các cơ quan liên quan:
5. Các tài liệu liên quan khác (nếu
có),
II. THÔNG TIN DỰ ÁN
1. Tên dự án/phương án:
2. Lĩnh vực đầu tư:
3. Chủ đầu tư;
4. Mục tiêu và quy mô mô hình (mục tiêu
sản phẩm đầu ra của dự án, số lượng lao động dự kiến, các hạng mục đầu tư và diện
tích đất sử dụng...):
5. Địa điểm thực hiện mô hình:
6. Dự kiến tổng mức đầu tư mô hình:
7. Dự kiến mức vốn đề nghị Nhà nước hỗ
trợ:
8. Thời gian thực hiện:
9. Các thông tin khác (nếu có):
IV. TỔNG HỢP Ý KIẾN CỦA CÁC ĐƠN VỊ
PHỐI HỢP
Tổng hợp ý kiến của các cơ quan phối
hợp
IV. Ý KIẾN THẨM TRA CỦA CƠ QUAN CHỦ
TRÌ
1. Hỗ trợ đầu tư:
- Điều kiện đáp ứng:
- Mức hỗ trợ:
- Thời gian hỗ trợ;
2. Ý kiến khác:
V. KẾT LUẬN
Trên đây là ý kiến thẩm tra ưu đãi, hỗ
trợ đối với tổ chức, cá nhân .............. Thực hiện mô hình
...................... UBND quận/huyện kính gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thẩm định, tổng hợp trình UBND thành phố xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan tham gia thẩm tra;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu:...
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
UBND
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......
|
.......,
ngày .... tháng ... năm........
|
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
Căn cứ Báo cáo thẩm tra của UBND quận,
huyện tại Văn bản số ngày tháng năm đề nghị hỗ
trợ đầu tư dự án, phương án (Tên dự án, phương án) và hồ sơ dự án kèm theo;
Trên cơ sở ý kiến của các Sở, ngành liên quan, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổng hợp, báo cáo kết quả thẩm định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư Dự
án/phương án .............. theo quy định tại Nghị quyết .../2020/NQ-HĐND của Hội
đồng nhân dân thành phố như sau:
I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH
1. Bản đề nghị số ………………………………………………….......................…………….
2. Báo cáo dự án đầu tư ...................................................................................................
3. Biên bản kiểm tra thực tế (Đối với
dự án thực hiện trước thời điểm đề nghị ưu đãi, hỗ trợ);
4. Ý kiến của các cơ quan liên quan: …………………………………………………………
5. Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
II. THÔNG TIN DỰ ÁN
1. Tên dự án:
....................................................................................................................
2. Lĩnh vực đầu tư: ………………………………………………………………………………
3. Chủ dự án: …………………………………………….................……………………………
4. Mục tiêu và quy mô dự án: (Mục
tiêu sản phẩm đầu ra của dự án, số lượng lao động dự kiến, các hạng mục đầu tư
và diện tích đất sử dụng ....)
5. Địa điểm thực hiện dự án: ……………………………….........………………………………
6. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: ………
(Trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn
vốn doanh nghiệp huy động)
7. Dự kiến mức vốn đề nghị Nhà nước hỗ
trợ: ………………………………........................
8. Thời gian thực hiện: ……………………………….........……………………………….........
9. Các thông tin khác (nếu có): ……………………………….........……………………………
III. TỔNG HỢP Ý KIẾN CỦA CÁC ĐƠN VỊ
PHỐI HỢP
Tổng hợp ý kiến của các cơ quan phối
hợp
IV. Ý KIẾN THẨM TRA CỦA CƠ QUAN CHỦ
TRÌ
1. Hỗ trợ đầu tư:
- Điều kiện đáp ứng: ………………………………………………………………....................
- Mức hỗ trợ: …………………………………......................…………………………………...
- Thời gian hỗ trợ: …………………………………......................………………………………
2. Ý kiến khác: …………......................……………………………….....................................
V. KẾT LUẬN
Trên đây là ý kiến thẩm tra ưu đãi, hỗ
trợ đối với doanh nghiệp ......................... thực hiện Dự án
............................, kính trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết
định,/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan tham gia thẩm tra;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: ......
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 05
Kính gửi:
............................................................
Căn cứ Nghị quyết số
...../2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ đề nghị hỗ trợ tại văn bản số...
ngày... tháng... năm... của doanh nghiệp…… đề nghị ưu đãi,
hỗ trợ đầu tư dự án……;
Căn cứ báo cáo thẩm tra số
.../BCTT-UBND ngày.... tháng... năm…. của UBND quận, huyện;
Văn bản số ngày tháng
năm của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo kết quả thẩm tra ưu đãi, hỗ trợ
đầu tư đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố. Sau khi xem
xét, Ủy ban nhân dân cấp huyện/ thành phố phê duyệt đối tượng và dự kiến kinh
phí hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn như sau:
1. Tên dự án/mô hình: …………………………………………………….................................
2. Lĩnh vực đầu tư: ………………………......................................………………………........
3. Chủ đầu tư: ………………………......................................………………………...............
4. Địa điểm thực hiện dự án: ………………………...............................................................
5. Dự kiến tổng mức đầu tư: ………………………...............................................................
6. Dự kiến mức vốn ngân sách hỗ trợ: ………………………...............................................
7. Nguồn vốn hỗ trợ: ………………………......................................……………………….....
8. Thời gian thực hiện: ………………………........................................................................
9. Các thông tin khác (nếu có): ………………………...........................................................
Yêu cầu nhà đầu tư thực hiện đúng các
nội dung dự án đã đăng ký. Giao UBND quận/huyện theo dõi, giám sát và hỗ trợ
nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả và quy định
của chính sách hỗ trợ./.
Nơi nhận:
- Sở ngành để thực hiện
hỗ trợ cho doanh nghiệp: Sở KH&ĐT, Sở TC, Sở TN&MT, Sở NN&PTNT, Sở
KH&CN, Kho bạc Nhà nước TP, UBND cấp huyện;
- Lưu:....
|
CHỦ
TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 06
HỘI
ĐỒNG NGHIỆM THU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……..
|
…….,
ngày ... tháng ... năm …...
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
HOÀN THÀNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ HOẶC HẠNG MỤC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ
1. Dự án (hạng mục dự án): ……………………………………………………………................
2. Địa điểm xây dựng: ………………………………................………………………………........
3. Thành phần tham gia nghiệm thu;
a) Phía Hội đồng nghiệm thu (Ghi rõ họ
tên, chức vụ, cơ quan và số văn bản cử tham gia làm đại diện)
b) Phía nhà đầu tư:
Người đại diện theo pháp luật và người
phụ trách đầu tư dự án, hạng mục dự án;
c) Nhà thầu thi công
Người đại diện theo pháp luật của nhà
thầu và cán bộ phụ trách thi công dự án, hạng mục dự án:
4. Thời gian tiến hành nghiệm thu:
Bắt đầu: ......... ngày .... tháng
.... năm .......
Kết thúc: ......... ngày ..... tháng
.... năm .......
Tại: ………………………………................………………………………................
5. Đánh giá dự án, hạng mục dự án:
a) Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu:
………………………………................……………………………….........................
b) Quy mô, chất lượng dự án, hạng mục
dự án (đối chiếu định mức hỗ trợ, thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật):
Theo phụ lục chi tiết đính kèm
c) Các ý kiến khác nếu có
6. Kết luận:
- Chấp nhận nghiệm thu hoàn thành dự
án, hạng mục dự án đáp ứng yêu cầu và được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ
sung và các ý kiến khác (nếu có).
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu
trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này./.
Nơi nhận:
- Ủy ban nhân dân cáp tỉnh
(để báo cáo);
- Các Sở: TC, KH&ĐT, NN&PTNT, KH&CN, TN&MT (để biết);
- Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh;
- Doanh nghiệp nhận hỗ trợ;
- Nhà thầu thi công;
- Thành viên Hội đồng nghiệm thu;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: …
|
HỘI
ĐỒNG NGHIỆM THU
(Thành viên Hội đồng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của Sở NN&PTNT)
|
CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu là tổ chức)
|
PHỤ LỤC CHI TIẾT KHỐI LƯỢNG NGHIỆM THU
(Kèm theo Biên bản nghiệm thu số /BB-NT ngày tháng năm )
Hạng
mục
|
Đơn
vị tính
|
Dự
toán Nghiệm thu
|
Ghi
chú
|
Khối
lượng
|
Giá
trị
|
Khối
lượng
|
Giá
trị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
HỘI
ĐỒNG NGHIỆM THU
CHỦ
ĐẦU TƯ
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN KHÁC