Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2023 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Số hiệu 158/KH-UBND
Ngày ban hành 26/10/2023
Ngày có hiệu lực 26/10/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Tống Quang Thìn
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 158/KH-UBND

Ninh Bình, ngày 26 tháng 10 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030; GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc Quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 19/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021 - 2025;

Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Kế hoạch kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Giám sát, đánh giá công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc chấp hành quy định về quản lý và việc tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh (Sau đây viết tắt là Chương trình).

Kiểm tra, kịp thời phát hiện khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai, phát huy những mặt tích cực, phát hiện những mặt còn yếu kém, hạn chế trong quá quá trình tổ chức thực hiện Chương trình ở các cấp, qua đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị trong tổ chức thực hiện.

2. Yêu cầu

Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình định kỳ 6 tháng, hằng năm hoặc đột xuất (khi cần thiết).

Thu thập, tổng hợp thông tin từ các biểu mẫu theo quy định và đảm bảo tính chính xác, việc gửi báo cáo về cơ quan phụ trách thực hiện đúng biểu mẫu, đúng thời hạn.

Công tác giám sát, đánh giá phải bám sát mục tiêu, nội dung của các dự án, tiểu dự án của Chương trình; bảo đảm khách quan, phản ánh trung thực, đúng thực chất, đầy đủ kết quả đạt được; không làm ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan, đơn vị tổ chức, cá nhân được kiểm tra, giám sát; kịp thời xử lý theo quy định hoặc kiến nghị, đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý những tồn tại, hạn chế các phát hiện sau kiểm tra, giám sát.

II. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ

1. Đối tượng

- Chủ chương trình, chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần, chủ đầu tư các dự án, hoạt động thuộc Chương trình.

- Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương trình.

2. Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến năm 2025.

- Định kỳ 6 tháng, hằng năm.

- Đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ và cuối kỳ cho cả giai đoạn.

- Đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

III. NỘI DUNG, QUY TRÌNH GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Cơ quan thực hiện Giám sát Chương trình: Chủ chương trình, chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần và các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan.

2. Nội dung giám sát

a) Theo dõi, kiểm tra việc quản lý thực hiện chương trình: Xây dựng hệ thống văn bản quản lý, tổ chức thực hiện chương trình; hệ thống văn bản hướng dẫn thực hiện dự án thành phần theo phân cấp, lập kế hoạch thực hiện giai đoạn 5 năm và kế hoạch hằng năm; thực hiện và điều chỉnh kế hoạch triển khai chương trình; công tác truyền thông, tăng cường năng lực quản lý chương trình, thực hiện nội dung, hoạt động dự án thành phần.

b) Theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện Chương trình: Tiến độ, mức độ, kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ; khối lượng thực hiện các nội dung, hoạt động thuộc Chương trình.

[...]