Quyết định 3454/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch hành động “Quản lý và sử dụng hiệu quả sinh khối cây lúa sản xuất năng lượng trong điều kiện biến đổi khí hậu tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2030”

Số hiệu 3454/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/11/2017
Ngày có hiệu lực 17/11/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Lâm Quang Thi
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3454/QĐ-UBND

An Giang, ngày 17 tháng 11 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG “QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ SINH KHỐI CÂY LÚA SẢN XUẤT NĂNG LƯỢNG TRONG ĐIỀU KIỆN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2018 - 2030”

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1566/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh An Giang đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt Chiến lược Quản lý và sử dụng hiệu quả sinh khối cây lúa sản xuất năng lượng trong điều kiện biến đổi khí hậu tỉnh An Giang đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1873/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt Đề cương và Kế hoạch triển khai Dự án “Kế hoạch hành động để tận dụng chất thải từ cây lúa” trong Chương trình hợp tác giữa tỉnh An Giang và thành phố Piteå, Thụy Điển,

Xét đề nghị của Ban Điều hành chương trình hợp tác giữa An Giang với Thụy Điển tại Tờ trình số 422/TTr-BĐHCTHTTĐ ngày 16/11/2017;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hành động “Quản lý và sử dụng hiệu quả sinh khối cây lúa sản xuất năng lượng trong điều kiện biến đổi khí hậu tỉnh An Giang giai đoạn 2018 - 2030”, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Tên kế hoạch: Kế hoạch hành động “Quản lý và sử dụng hiệu quả sinh khối cây lúa sản xuất năng lượng trong điều kiện biến đổi khí hậu tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2030”;

2. Cơ quan quản lý kế hoạch: Sở Tài nguyên và Môi trường.

3. Mục tiêu của Kế hoạch

a) Mục tiêu chung: Xây dựng hệ thống quản lý và sử dụng sinh khối cây lúa nhằm phát triển năng lượng bền vững, hiệu quả, an toàn và ít tác động đến sức khỏe, môi trường và biến đổi khí hậu.

b) Mục tiêu cụ thể:

- Gia tăng sản xuất năng lượng tái tạo và các sản phẩm năng lượng

+ Từ đây đến năm 2030 An Giang phấn đấu có 101.440 ha diện tích trồng lúa ứng dụng công nghệ cao có lồng ghép phương pháp 1 phải 5 giảm. Lượng CO2 cắt giảm tương ứng: 300.888 tấn.

+ Diện tích rơm được thu gom khỏi đồng ruộng: 40%.

+ Tỉ lệ rơm rạ thu gom để sản xuất năng lượng: 15%.

+ Tỉ lệ trấu được thu gom sản xuất điện trấu và các sản phẩm năng lượng khác: 50%.

- Gia tăng sự tham gia và quan tâm của các thành phần xã hội,

- Đóng góp sự phát triển kinh tế của tỉnh theo hướng bền vững về sinh thái và phát triển cộng đồng bền vững về sản xuất và chế biến lúa gạo tại huyện Châu Thành và tỉnh An Giang.

4. Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2018-2030.

5. Các nhiệm vụ của Kế hoạch

a) Nhiệm vụ 1: Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nâng cao năng lực quản lý chất thải nông nghiệp, áp dụng tiến bộ công nghệ thế giới vào biến chất thải từ cây lúa thành năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính cho tỉnh An Giang.

TT

Kế hoạch hành động

Hoạt động

1.1

Phát triển các nghiên cứu khả thi cho các dự án để thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước

Giai đoạn 1: 2018 - 2020

Tổ chức tập huấn về cách xây dựng dự án tiền khả thi cho các doanh nghiệp về cụm sinh thái lúa gạo, kết hợp cho học viên tham quan các mô hình cụm sinh thái lúa gạo ở Việt Nam: 01 khóa/năm (10 doanh nghiệp, cán bộ/khóa)

Tổ chức tập huấn về cách xây dựng dự án tiền khả thi cho các doanh nghiệp về phụ phẩm lúa gạo và các sản phẩm mới thân thiện môi trường: 01 khóa/năm (10 doanh nghiệp, cán bộ/khóa)

Thuê chuyên gia hỗ trợ xây dựng các dự án tiền khả thi cho doanh nghiệp.

Tổ chức hội thảo đánh giá, sàng lọc các dự án: 2 hội thảo.

Giai đoạn 2: 2021 - 2030

Thuê đơn vị tư vấn xây dựng dự án khả thi. Trong đó có 2 nghiên cứu tiền khả thi cho cụm sinh thái lúa gạo, 5 nghiên cứu tiền khả thi về phụ phẩm lúa gạo và có các sản phẩm mới thân thiện môi trường.

Trong đó dự kiến có 01 nghiên cứu khả thi sẽ được thực hiện.

Tổ chức hội thảo phổ biến thông tin: 02 hội thảo.

1.2

Nâng cao năng lực nguồn nhân lực về ngoại ngữ và tham gia các hội thảo/tập huấn quốc tế về quản lý sinh khối và năng lượng tái tạo

Giai đoạn 2018 - 2020:

Tổ chức khóa đào tạo kỹ năng tiếng Anh giao tiếp cho cán bộ: 1 khóa/năm - 5 học viên/khóa.

Tham gia hội thảo quốc tế về quản lý sinh khối và năng lượng tái tạo được tổ chức trong nước: 1 hội thảo/năm

Tham gia hội thảo quốc tế về quản lý sinh khối và năng lượng tái tạo được tổ chức ở nước ngoài: 1 hội thảo/năm

Tổ chức đưa doanh nghiệp, nông dân tham quan các nơi áp dụng các công nghệ cao: 1 lần/năm trong nước.

Giai đoạn 2021 - 2030:

Tổ chức khóa đào tạo kỹ năng tiếng Anh giao tiếp nâng cao cho cán bộ: 1 khóa/năm - 5 học viên/khóa.

Tham gia hội thảo quốc tế về quản lý sinh khối và năng lượng tái tạo được tổ chức trong nước: 1 hội thảo/năm

Tham gia hội thảo quốc tế quản lý sinh khối và năng lượng tái tạo được tổ chức ở nước ngoài: 1 hội thảo/năm

Tổ chức đưa doanh nghiệp, nông dân tham quan các nơi áp dụng các công nghệ cao: 1 lần/năm trong nước.

1.3

Duy trì và hỗ trợ cho việc triển khai thực hiện các dự án mới

Giai đoạn 2018-2020:

Tổ chức đưa người đi đào tạo, tập huấn về cách viết đề cương và quản lý dự án: 3 người/khóa/năm.

Xây dựng và chủ trì 1 dự án hợp tác quốc tế đến năm 2020.

Giai đoạn 2021 - 2030:

Tổ chức đào tạo, tập huấn về cách viết đề cương và quản lý dự án: 3 người/khóa/năm

Xây dựng dự án hợp tác quốc tế góp phần giảm phát thải khí nhà kính: 1 dự án

b) Nhiệm vụ 2: Tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý nhà nước và doanh nghiệp về phát triển năng lượng tái tạo và giảm phát thải khí nhà kính

TT

Kế hoạch hành động

Hoạt động

 

Tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý nhà nước và doanh nghiệp về phát triển năng lượng tái tạo và giảm phát thải khí nhà kính

Giai đoạn: 2018-2020

- Năm 2018: Thống kê số lượng, lập danh sách các cán bộ nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã; cán bộ doanh nghiệp cần được bồi dưỡng kiến thức, nâng cao năng lực quản lý nhà nước về năng lượng tái tạo và giảm phát thải khí nhà kính.

+ Xây dựng kế hoạch cụ thể tổ chức ba hội thảo và ba lớp tập huấn trong thời gian ba năm từ 2018 đến 2020, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

+ Liên hệ, thuê báo cáo viên có chuyên môn giảng dạy giỏi về lĩnh vực năng lượng tái tạo và giảm phát thải khí nhà kính.

+ Triển khai tổ chức các hội thảo và lớp tập huấn.

- Gửi năm (05) cán bộ nhà nước đi tập huấn trong nước và nước ngoài.

- Tổ chức tham quan thực tế tại các đơn vị sản xuất, kinh doanh, và sử dụng năng lượng tái tạo và thực hiện các giải pháp giảm phát thải khí nhà kính.

- Cuối năm 2020: Báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả tổ chức các hội thảo và lớp tập huấn giai đoạn 2018-2020, rút kinh nghiệm cho công tác tổ chức trong giai đoạn tiếp theo.

Giai đoạn: 2021-2030

Cuối năm 2020:

+ Xây dựng kế hoạch cụ thể tổ chức năm cuộc hội thảo và năm lớp tập huấn trong thời gian mười năm từ 2021 đến 2030, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

+ Liên hệ, thuê báo cáo viên có chuyên môn giảng dạy giỏi về lĩnh vực năng lượng tái tạo và giảm phát thải khí nhà kính.

+ Triển khai tổ chức các cuộc hội thảo và lớp tập huấn.

+ Gửi năm (02) cán bộ nhà nước đi tập huấn tại thành phố Hồ Chí Minh và nước ngoài.

+ Tổ chức tham quan thực tế tại các đơn vị sản xuất, kinh doanh, và sử dụng năng lượng tái tạo và thực hiện các giải pháp giảm phát thải khí nhà kính.

- Cuối năm 2030: Báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả tổ chức các hội thảo và lớp tập huấn giai đoạn 2018-2030.

[...]