Kế hoạch 15/KH-UBND năm 2025 về Kế hoạch phát triển vận tải khách công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2030

Số hiệu 15/KH-UBND
Ngày ban hành 14/01/2025
Ngày có hiệu lực 14/01/2025
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Nguyễn Tự Công Hoàng
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/KH-UBND

Bình Định, ngày 14 tháng 01 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁCH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2030

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

- Luật Đường bộ số 35/2024/QH15 ngày 27/6/2024;

- Quyết định số 1619/QĐ-TTg ngày 14/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bình Định thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

- Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

- Quyết định số 1191/QĐ-BGTVT ngày 30/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực giao thông vận tải đến năm 2030;

- Kế hoạch số 6308/KH-BGTVT ngày 15/6/2023 của Bộ Giao thông vận tải về phát triển vận tải theo hướng hiện đại, đồng bộ, giảm chi phí và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

- Quyết định số 1878/QĐ-UBND ngày 29/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm thải khí cacbon và khí mê tan của ngành giao thông vận tải;

- Văn bản số 2508/UBND-KTN ngày 24/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai NDC Việt Nam cập nhật năm 2022 trong lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh.

II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Phát triển phương tiện kinh doanh vận tải hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển giao thông vận tải và thực trạng kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh;

- Đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân, góp phần đảm bảo trật tự an toàn giao thông, giảm ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trường; nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải của các đơn vị kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh;

- Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh vận tải, đặc biệt là vận tải hành khách công cộng bằng xe ô tô.

2. Yêu cầu

- Dự báo được số lượng phương tiện đến năm 2030 của các loại hình vận tải hành khách công cộng đặc biệt là phương tiện vận tải hành khách bằng xe Buýt, Taxi trên địa bàn tỉnh;

- Xác định rõ loại hình, số lượng phương tiện và mạng lưới vận tải hành khách công cộng theo từng giai đoạn đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân; tăng tỷ trọng các loại hình vận tải hành khách công cộng đảm bảo tính kết nối đến các khu vực tập trung dân cư, các khu vực có nhu cầu đi lại và tăng mật độ bao phủ đến các huyện, các trung tâm kinh tế - xã hội; kết nối các đầu mối giao thông và các phương thức vận tải;

- Xác định rõ các nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu để thực hiện; phân công nhiệm vụ cho các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để tổ chức triển khai thực hiện; kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhằm quản lý tốt và phát triển mạng lưới vận tải, các loại hình dịch vụ vận tải phù hợp tình hình thực tế tại địa phương.

III. HIỆN TRẠNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐƯỜNG BỘ

1. Hiện trạng kết cấu hạ tầng giao thông

1.1. Hệ thống mạng lưới giao thông đường bộ

- Mạng lưới đường bộ hiện nay trên địa bàn tỉnh dài L=10.099,46km. Trong đó, Quốc lộ có 05 tuyến dài L=306,42km; đường Tỉnh có 11 tuyến dài L=458,81km; đường kết nối dài 85,07km; đường Huyện có 53 tuyến dài L=541,478km; đường đô thị có 2.242 tuyến dài L=1.237,122km và đường GTNT dài L=7.470,56km.

Đường Cao tốc: Đường bộ cao tốc Bắc - Nam qua địa phận tỉnh có tổng chiều dài khoảng 118km đang được triển khai đầu tư xây dựng đạt quy mô 04 làn xe (Bnền =17,5m), công tác bồi thường, GPMB theo quy mô hoàn chỉnh 06 làn xe (Bnền =32,25m).

Đường Quốc lộ: Có 05 tuyến QL.1, QL.1D, QL.19, QL.19B và QL.19C) dài 304,62km; cụ thể:

- Quốc lộ 1: Đoạn đi qua địa bàn tỉnh có chiều dài 118km Km1125+000-Km1243+000), quy mô 04 làn xe, là trục giao thông chính của tỉnh.

- Quốc lộ 1D: Toàn tuyến có tổng chiều dài 34km, điểm đầu giao với QL.1 tại Km1221+450, ngã ba Phú Tài, thành phố Quy Nhơn và điểm cuối tại thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên. Đoạn qua địa bàn tỉnh dài 20,7km, quy mô đường cấp III đồng bằng, bề rộng nền 12-14,5m, bề rộng mặt và lề gia cố 11-14m; riêng đoạn tuyến đi qua nội thành TP. Quy Nhơn dài 9,15km đã được nâng cấp, mở rộng đạt tiêu chuẩn đường đô thị bề rộng 40m, quy mô 06 làn xe.

- Quốc lộ 19: Có tổng chiều dài 240km, điểm đầu tại cảng Quy Nhơn, thành phố Quy Nhơn và điểm cuối tại cửa khẩu Lệ Thanh, tỉnh Gia Lai. Đoạn qua địa bàn tỉnh dài 68,5km, quy mô đường cấp III đồng bằng, bề rộng nền 12-15m, bề rộng mặt và lề gia cố là 11-13m; riêng đoạn tuyến từ Km50+00 đến đèo An Khê và một số cầu hẹp đang được Bộ GTVT xây dựng nâng cấp, mở rộng.

[...]
3