ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
201/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 02 tháng 6 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN
HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN HIỆP VƯƠNG QUỐC ANH VÀ BẮC
AI-LEN (UKVFTA) CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Thực hiện Quyết định số 721/QĐ-TTg
ngày 18/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp
định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
(UKVFTA), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến nội
dung của Hiệp định UKVFTA và các văn bản quy định chi tiết thi hành Hiệp định đến
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị, cộng đồng
doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân có liên quan.
b) Giao nhiệm vụ cụ thể cho các sở,
ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức xây dựng và triển khai thực hiện
tốt Hiệp định UKVFTA theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo sự chỉ đạo của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ và sự điều hành thống nhất của UBND tỉnh trong việc tổ chức
triển khai thi hành Hiệp định UKVFTA.
b) Xác định nội dung công việc phải gắn
với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan quản lý nhà
nước trên địa bàn tỉnh; bảo đảm chất lượng, tiết kiệm và tiến độ hoàn thành
công việc.
c) Trong quá trình thực hiện phải thường
xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó
khăn đảm bảo hiệu quả của việc triển khai thi hành Hiệp định.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỤ THỂ
Để đạt được mục tiêu trên, trong thời
gian tới, bên cạnh các nhiệm vụ thường xuyên và nhiệm vụ được giao tại Quyết định
số 196/KH-UBND ngày 01/9/2020 của UBND tỉnh thực hiện Hiệp định Thương mại tự
do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) (do Hiệp
định UKVFTA về cơ bản kế thừa nội dung của Hiệp định EVFTA với những điều chỉnh
cần thiết để đảm bảo phù hợp với khuôn khổ thương mại song phương giữa Việt Nam
và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (Vương quốc Anh)); các Sở, ban ngành
và UBND các huyện, thị xã và thành phố cần cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực
hiện các nhiệm vụ cơ bản dưới đây:
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến
thông tin về Hiệp định UKVFTA và thị trường Vương quốc Anh
a) Tăng cường phổ biến Hiệp định
UKVFTA đến các đối tượng có liên quan thông qua các phương tiện truyền thông,
trang thông tin điện tử, các lớp tập huấn, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức, hiểu
biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu
quả Hiệp định UKVFTA.
b) Chú trọng tập huấn cho các cán bộ
thuộc cơ quan quản lý nhà nước trong một số lĩnh vực như đầu tư, dịch vụ, hải
quan, sở hữu trí tuệ, nông, lâm, ngư nghiệp, lao động, môi trường và cho doanh
nghiệp về các quy định và cam kết của UKVFTA theo từng chuyên ngành, lĩnh vực cụ
thể, bảo đảm các doanh nghiệp cũng như các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước
hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó giúp việc thực thi Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả.
c) Củng cố mạng lưới, tăng cường năng
lực và đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin, dự báo về các thị trường xuất nhập
khẩu, thị trường trong nước của các cơ quan nhà nước có chức năng cung cấp
thông tin về thương mại - đầu tư để các doanh nghiệp của tỉnh có thể kịp thời nắm
bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng
hóa của Vương quốc Anh.
d) Đẩy mạnh các chương trình xúc tiến
thương mại - đầu tư tại Vương quốc Anh nhằm thông tin cho cộng đồng cho doanh
nghiệp các nước về cơ hội và lợi thế môi trường kinh doanh đầu tư tại tỉnh Thừa
Thiên Huế.
e) Nâng cao vai trò của các hiệp hội
doanh nghiệp, thông qua các hiệp hội doanh nghiệp nắm bắt, giải quyết những khó
khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2. Công tác xây dựng pháp luật, thể
chế
a) Các sở, ban, ngành, địa phương và
các đơn vị liên quan nghiên cứu tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện nghiêm
túc, đầy đủ và hiệu quả các cam kết và nghĩa vụ khác của Việt Nam khi tham gia
Hiệp định UKVFTA.
b) Rà soát các văn bản quy phạm pháp
luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành có liên quan đến Hiệp
định UKVFTA để đề xuất, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung, thay thế,
bãi bỏ hoặc ban hành mới cho phù hợp với Hiệp định UKVFTA.
c) Đảm bảo việc thực hiện cơ chế tham
vấn, lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách,
pháp luật.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và
phát triển nguồn nhân lực
a) Đánh giá định lượng về tác động của
UKVFTA sau đại dịch Covid-19 đối với các mặt kinh tế - xã hội cũng như các
ngành cụ thể, kiến nghị các biện pháp ứng phó phù hợp.
b) Xây dựng các chương trình hỗ trợ,
nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp, đặc biệt là
doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông dân, phù hợp với cam kết quốc tế; đồng
thời, chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt
hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ việc thực thi Hiệp định; hỗ trợ doanh nghiệp
trong tỉnh tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực
và toàn cầu.
c) Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học,
công nghệ trong sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất lao động tại doanh nghiệp
và các ngành sản xuất.
4. Chính sách an sinh xã hội, bảo
vệ môi trường và phát triển bền vững
a) Xây dựng và ban hành đồng bộ các
chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi
nghề nghiệp; cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm... để giúp người lao động bị
mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh
tranh.
b) Đánh giá những tác động của Hiệp định
UKVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội và đề xuất các giải pháp để có thể
thực hiện hiệu quả Hiệp định UKVFTA.
c) Đẩy mạnh việc triển khai các biện
pháp chống lại các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và
không theo đúng quy định; thương mại động thực vật hoang dã trái phép.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm:
Nguồn từ Ngân sách Nhà nước được cơ quan có thẩm quyền bố trí giao trong dự
toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm cho các sở, ban, ngành, địa phương,
đơn vị theo tiêu chuẩn định mức và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách; nguồn
xã hội hóa của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và nguồn huy động hợp pháp
khác.
2. Việc quản lý và sử dụng kinh phí
phải đảm bảo có hiệu quả, tiết kiệm và thực hiện đúng các quy định hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở những nội dung nhiệm vụ
chủ yếu trong Kế hoạch thực hiện này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân
công, yêu cầu các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan chủ động xây dựng
Kế hoạch thực hiện của cơ quan, đơn vị mình (theo nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục
kèm theo Kế hoạch này); định kỳ trước ngày 30 tháng 10 hàng năm, gửi
báo cáo tình hình thực hiện và đề xuất, kiến nghị về Sở Công Thương để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh.
2. Giao Sở Công Thương theo dõi, đôn
đốc các sở, ban, ngành, địa phương và các tổ chức, đơn vị liên quan triển khai
thực hiện Kế hoạch này;
Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Công Thương để tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (b/c);
- Bộ Công Thương (b/c);
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
PHỤ LỤC
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
HIỆP ĐỊNH UKVFTA
(Kèm theo Kế hoạch số 201/KH-UBND ngày 02/6/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Công tác tuyên truyền, phổ biến
thông tin về Hiệp định UKVFTA và thị trường của các nước đối tác UKVFTA
|
1.1
|
Tổ chức phổ biến về Hiệp định EVFTA
tới các cơ quan quản lý nhà nước cấp Trung ương, địa phương, cộng đồng doanh
nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh (Ưu tiên các hình thức hội thảo, tập
huấn trực tuyến trong bối cảnh dịch Covid-19)
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan, Hiệp Hội Doanh nghiệp tỉnh
|
Các
hội thảo, khóa đào tạo, tập huấn
|
Năm
2020 và các năm tiếp theo
|
1.2
|
Xây dựng chuyên mục UKVFTA trên đài
truyền hình, truyền thanh địa phương.
|
Đài
Truyền hình TRT, Báo Thừa Thiên Huế
|
Sở
Công Thương; Văn phòng UBND tỉnh
|
Các
chương trình truyền hình, chuyên mục trên báo
|
Năm
2020 và các năm tiếp theo
|
1.3
|
Tuyên truyền và xuất bản các ấn phẩm,
tài liệu giới thiệu về Hiệp định UKVFTA, đặc biệt tập trung vào các lĩnh vực
mà tỉnh ưu tiên phát triển
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Các
bài viết, bài nói, ấn phẩm
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
1.4
|
Tập huấn cho doanh nghiệp, đặc biệt
là doanh nghiệp vừa, nhỏ các quy định và cam kết của Hiệp định UKVFTA theo từng
chuyên ngành, lĩnh vực cụ thể
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan; Hội doanh nghiệp tỉnh
|
Khóa
đào tạo, tập huấn
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
1.5
|
Đẩy mạnh các chương trình xúc tiến
thương mại - đầu tư tại Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Công Thương; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
Đăng
ký các chương trình xúc tiến thương mại - đầu tư trong nước và các nước EU
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
1.6
|
Nâng cao vai trò của các hiệp hội
doanh nghiệp, thông qua các hiệp hội doanh nghiệp nắm bắt, giải quyết những
khó khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp nhỏ
và vừa.
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan; Hội doanh nghiệp tỉnh
|
Các
chương trình tập huấn, tọa đàm xây dựng năng lực cho các Hiệp hội
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
2
|
Xây dựng pháp luật, thể chế
|
2.1
|
Rà soát các văn bản quy phạm pháp
luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành có liên quan đến Hiệp định UKVFTA; kịp thời
kiến nghị sửa đổi cho phù hợp với Hiệp định UKVFTA.
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương liên quan
|
Báo
cáo kết quả rà soát
|
Năm
2020
|
3
|
Nâng cao năng lực cạnh tranh và
phát triển nguồn nhân lực
|
3.1
|
Xây dựng, lồng ghép chương trình
xúc tiến thương mại và phát triển thị trường cho các mặt hàng thế mạnh có khả
năng xuất khẩu sang các nước UKVFTA
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
Chương
trình xúc tiến thương mại
|
Năm
2020 và các năm tiếp theo
|
3.2
|
Hướng dẫn doanh nghiệp tận dụng Giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu EUR.1 UK đẩy mạnh xuất khẩu sang Vương quốc
Anh
|
Sở
Công Thương
|
Cục
Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
|
Tài liệu
hướng dẫn, tọa đàm
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
3.3
|
Nâng cao năng lực của các cơ quan
quản lý và cơ quan thực thi quyền Sở hữu trí tuệ nhằm đáp ứng các yêu cầu mới
của UKVFTA; hướng dẫn, tập huấn về hàng rào kỹ thuật đối với thương mại.
|
Sở Khoa
học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
Khóa
đào tạo, tập huấn, ấn phẩm, tài liệu hướng dẫn
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
3.4
|
Đánh giá định lượng về tác động của
UKVFTA sau đại dịch Covid-19 đối với các mặt kinh tế - xã hội cũng như các
ngành cụ thể, kiến nghị các biện pháp ứng phó phù hợp
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
Báo
cáo trình Chủ tịch UBND
|
Năm
2020 và năm 2021
|
4
|
Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ
môi trường và phát triển bền vững
|
4.1
|
Xây dựng và ban hành đồng bộ các
chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển
đổi nghề nghiệp, cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm... để giúp người lao động
bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh
tranh
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kiến nghị các giải pháp phù hợp
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
4.2
|
Đánh giá định lượng những tác động
của Hiệp định UKVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội...và kiến nghị các
biện pháp phù hợp
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Báo
cáo trình Chủ tịch UBND tỉnh
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
4.3
|
Triển khai các biện pháp chống lại
các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và không theo đúng
quy định, mua bán động thực vật hoang dã bị khai thác trái phép
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Báo
cáo trình Chủ tịch UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
4.4
|
Thúc đẩy việc thực thi Hiệp định đối
tác tự nguyện về Thực thi luật lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm sản
(FLEGT-VPA)
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Báo
cáo trình Chủ tịch UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|