ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
137/KH-UBND
|
Yên
Bái, ngày 07 tháng 6 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN HIỆP VƯƠNG
QUỐC ANH VÀ BẮC AI-LEN (UKVFTA) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Quyết định số 721/QĐ-TTg ngày
18/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định
Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
(UKVFTA);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 1039/TTr-SCT ngày 31/5/2021, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên
Bái ban hành kế hoạch thực hiện Hiệp định UKVFTA trên địa bàn tỉnh Yên Bái, cụ
thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai có
hiệu quả các nội dung của Hiệp định UKVFTA, nâng cao nhận thức của người dân về
Hiệp định UKVFTA trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ
quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai Hiệp định UKVFTA; tạo cơ sở để
các cấp, các ngành, địa phương chủ động xây dựng kế hoạch triển khai Hiệp định
UKVFTA phù hợp với tình hình thực tế.
- Chủ động triển khai đồng bộ, hiệu
quả các nhiệm vụ để tận dụng các cơ hội, đồng thời ứng phó
với những khó khăn, thách thức phát sinh trong quá trình
thực thi Hiệp định.
2. Yêu cầu
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở,
ban, ngành và các tổ chức liên quan nhằm triển khai thực hiện đầy đủ và khai
thác có hiệu quả Hiệp định UKVFTA trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
- Các sở, ban, ngành, các tổ chức
liên quan chủ động triển khai theo chức năng của ngành và phạm vi quản lý của địa
phương, cụ thể hóa thành các nhiệm vụ gắn với nhiệm vụ chính trị, chuyên môn được
giao.
II. NHỮNG NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU
1. Công tác tuyên
truyền, phổ biến thông tin về UKVFTA và thị trường Vương quốc Anh
- Thực hiện hiệu quả công tác thông
tin, tuyên truyền về Hiệp định UKVFTA đến cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động tại các cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh và nhân dân
trên địa bàn tỉnh thông qua các hình thức phù hợp với các đối tượng khác nhau:
hình thức trực tuyến, phát thanh và truyền hình, trang thông tin điện tử, các ấn
phẩm, cẩm nang, các lớp tập huấn, hội thảo, hội nghị, đối thoại nhằm nâng cao
nhận thức, hiểu biết về các nội dung cam kết, thị trường cũng như các công việc
cần triển khai để thực thi hiệu quả Hiệp định UKVFTA.
- Chú trọng công tác tập huấn cho các
cán bộ thuộc các cơ quan quản lý nhà nước trong một số lĩnh vực như đầu tư,
thương mại, dịch vụ, hải quan, thuế, mua sắm của Chính phủ, sở hữu trí tuệ...
và cho doanh nghiệp về các quy định và cam kết của UKVFTA theo từng chuyên ngành, lĩnh vực cụ thể, bảo đảm các
doanh nghiệp cũng như các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó giúp việc thực thi Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả. Phối
hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng liên quan của Bộ Công Thương trong quá
trình triển khai để tránh trùng lặp, lãng phí và bảo đảm
hiệu quả tuyên truyền.
- Thiết lập đầu mối thông tin về Hiệp
định UKVFTA tại Sở Công Thương để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội
dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến Hiệp định.
- Củng cố mạng lưới, tăng cường năng
lực và đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin, dự báo về các thị trường xuất nhập
khẩu, thị trường trong nước để các doanh nghiệp Yên Bái có thể kịp thời nắm bắt
các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa
của Vương quốc Anh và Bắc Ai-len.
2. Công tác xây dựng
pháp luật, thể chế
- Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ và hiệu quả các cam kết và nghĩa vụ khác của Việt Nam khi tham gia
Hiệp định UKVFTA.
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp
luật hiện hành do địa phương ban hành để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ
quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản quy
phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với Hiệp định UKVFTA.
- Sở Công Thương tham mưu cho tỉnh
triển khai thực thi Hiệp định UKVFTA, đồng thời phối hợp chặt chẽ với cơ quan đầu
mối là Bộ Công Thương, các Bộ, ngành Trung ương, các địa phương để đảm bảo việc
thực hiện Hiệp định được hiệu quả và hiệu lực thực thi.
3. Nâng cao năng
lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách
hành chính nhằm tạo lập và củng cố nền hành chính năng động,
dân chủ, hiện đại; ứng dụng sâu rộng công nghệ thông tin trong cải cách thủ tục
hành chính, tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến, tiếp tục nâng cao chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
- Đẩy mạnh thu hút đầu tư hạ tầng
giao thông, hạ tầng khu, cụm công nghiệp và công nghệ thông tin; tăng cường
liên kết giữa các địa phương, ngành tạo chuỗi liên kết cung ứng hàng hóa trong
thời gian tới.
- Xây dựng các chương trình hỗ trợ,
nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp, đặc biệt là
doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông dân, phù hợp với
cam kết quốc tế; đồng thời, chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ việc thực thi
Hiệp định. Hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi
giá trị, chuỗi cung ứng trong nước, khu vực và toàn cầu.
- Đẩy mạnh việc ứng
dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng hàng
hóa, năng suất lao động tại các doanh nghiệp và các ngành sản xuất, nhất là các
ngành chủ lực của tỉnh.
- Tập trung cơ cấu lại ngành công
nghiệp theo hướng bền vững, hiệu quả, thân thiện với môi trường, phù hợp với sự
phát triển nền công nghiệp cả nước; tạo nền tảng cho công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, ưu tiên những ngành có thế mạnh của tỉnh, có lợi thế
xuất khẩu vào thị trường Vương quốc Anh (gỗ và các sản phẩm từ gỗ, may mặc,
quế và các sản phẩm từ quế ...) phục vụ cho sản xuất hàng hóa xuất khẩu; tiếp
tục đẩy mạnh thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp và chuyển dịch kinh tế nông
thôn theo hướng hiện đại, toàn diện, thân thiện với môi trường; triển khai có
hiệu quả việc cơ cấu lại ngành dịch vụ, trong đó tập trung vào một số lĩnh vực
có tiềm năng, lợi thế của tỉnh.
- Tăng cường các hoạt động xúc tiến đầu
tư, thương mại để thu hút các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kết nối, hợp
tác đầu tư, kinh doanh với doanh nghiệp trong nước, góp phần vào việc hình
thành và phát triển chuỗi cung ứng hàng hóa.
- Điều chỉnh chiến lược về đào tạo
nghề; định hướng, xây dựng các chương trình đào tạo nguồn nhân lực chất lượng
cao, đặc biệt là trong các ngành kỹ thuật - công nghệ, luật, kinh tế, tài
chính,...
- Chủ động phòng ngừa, phát hiện,
ngăn chặn các hành vi lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương
mại và gian lận xuất xứ theo Quyết định 824/QĐ-TTg ngày 04/7/2019
của Thủ tướng Chính phủ nhàm tạo môi trường lành mạnh cho đầu tư, sản xuất,
kinh doanh.
4. Chính sách an
sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
- Xây dựng và ban hành đồng bộ các
chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi
nghề nghiệp; cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm,... để giúp người lao động bị
mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh
tranh.
- Đánh giá những tác động của Hiệp định
UKVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... và đề xuất các giải pháp để có
thể thực hiện hiệu quả Hiệp định UKVFTA.
5. Một số nhiệm vụ
cụ thể: Phụ lục kèm theo.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được
lấy từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn tài trợ và các nguồn tài chính hợp pháp
khác trên cơ sở đảm bảo sử dụng kinh phí hiệu quả, tiết kiệm và theo đúng các
quy định hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giao Sở Công Thương làm đầu mối,
theo dõi đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch
này.
2. Sở Tài chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
trong Kế hoạch theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành, địa phương,
doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh trên cơ sở chức
năng, nhiệm vụ chủ động triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình triển
khai thực hiện nếu có vướng mắc hay cần sửa đổi, bổ sung đề nghị các cơ quan,
đơn vị gửi văn bản về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
4. Chế độ báo cáo: Hằng năm các cơ
quan, đơn vị báo cáo tình hình triển khai Kế hoạch của cơ
quan, đơn vị, gửi về Sở Công Thương trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, để tổng hợp
báo cáo về Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng
quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc
Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Yên Bái, yêu cầu các sở, ban, ngành, địa phương,
doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ, triển khai, thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Yên Bái; Đài Phát thanh và Truyền hình;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Chánh, các Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Lưu; VT, CT, NV.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP
ĐỊNH UKVFTA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 137/KH-UBND
ngày 07/6/2021 của UBND tỉnh Yên Bái)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Công tác
tuyên truyền, phổ biến thông tin về UKVFTA và thị trường Vương quốc Anh
|
1.1
|
Tổ chức tuyên truyền, tập huấn, phổ
biến về Hiệp định UKVFTA tới các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, hiệp hội
và doanh nghiệp
|
Sở
Công Thương; các Sở, ngành đơn vị theo chức năng quản lý Nhà nước
|
Các
Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Hội
nghị, hội thảo, khóa đào tạo, tập huấn; bài viết, bản tin, ấn phẩm
|
Năm
2021 -2022
|
1.2
|
Xây dựng trang thông tin điện tử về
Hiệp định UKVFTA
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ngành, đơn vị có liên quan; Cổng Thông tin điện tử tỉnh
|
Trang
thông tin điện tử
|
Năm
2021 -2022
|
1.3
|
Thực hiện các tin, bài, phóng sự
tuyên truyền về Hiệp định UKVFTA
|
Đài
phát thanh truyền hình, Báo Yên Bái
|
Sở
Công Thương; các Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Phóng
sự, điểm tin, bài viết
|
Trong
quá trình thực thi hiệp định
|
1.4
|
Thực hiện các chương trình phát thanh và truyền hình tuyên truyền về Hiệp định UKVFTA
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình, Báo Yên Bái
|
Sở
Công Thương; các Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Các
chương trình phát thanh và truyền hình
|
Trong
quá trình thực thi hiệp định
|
2
|
Xây dựng
pháp luật, thể chế
|
2.1
|
Rà soát các văn bản quy phạm pháp
luật của tỉnh để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm
bảo phù hợp với Hiệp định UKVFT
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Báo
cáo kết quả rà soát, danh mục văn bản được rà soát và ban hành
|
Trong
quá trình thực thi hiệp định
|
2.2
|
Tham mưu các giải pháp nâng cao
năng lực thực thi pháp luật liên quan trực tiếp đến UKVFTA; thực hiện tốt
công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Các
Đề án, chương trình, kế hoạch
|
Năm
2021
-2022
|
3
|
Nâng cao
năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
|
3.1
|
Xây dựng các chương trình hỗ trợ,
nâng cao năng lực cạnh tranh và tham gia vào chuỗi giá trị khu vực và toàn cầu cho các ngành hàng và dịch vụ
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Các
Đề án, chương trình, kế hoạch
|
Trong
quá trình thực thi hiệp định
|
3.2
|
Tổ chức trao đổi, tọa đàm với
thương vụ, tham tán thương mại của Việt Nam tại thị trường Vương quốc Anh nhằm
thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Chương
trình tọa đàm
|
Trong
quá trình thực thi hiệp định
|
3.3
|
Nâng cao năng lực của các cơ quan
quản lý và cơ quan thực thi quyền sở hữu trí tuệ nhằm đáp ứng các yêu cầu mới
của UKVFTA
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Khóa
đào tạo, tập huấn, ấn phẩm, tài liệu hướng dẫn
|
Trong
quá trình thực thi hiệp định
|
3.4
|
Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học,
công nghệ trong sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất lao động tại các
doanh nghiệp và các ngành sản xuất
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Khóa
đào tạo, tập huấn, ấn phẩm, tài liệu hướng dẫn
|
Trong
quá trình thực thi hiệp định
|
3.5
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực
hiện các giải pháp phát triển xuất khẩu trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 -
2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Kế
hoạch triển khai cụ thể
|
Năm
2021 -2022
|
3.6
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực
hiện Đề án cơ cấu lại ngành công nghiệp tỉnh Yên Bái đến năm 2025, tầm nhìn đến
năm 2030
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Kế
hoạch triển khai cụ thể
|
Trong
quá trình thực thi hiệp định
|
3.7
|
Triển khai thực hiện cơ cấu lại
nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng
khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Các
Đề án, chương trình, kế hoạch
|
Trong
quá trình thực thi hiệp định
|
3.8
|
Tăng cường các hoạt động xúc tiến đầu
tư, thương mại để thu hút các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kết nối,
hợp tác đầu tư, kinh doanh với doanh nghiệp trong nước,
góp phần vào việc hình thành và phát triển chuỗi cung ứng
hàng hóa
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Các
chương trình, kế hoạch
|
Trong
quá trình thực thi hiệp định
|
3.9
|
Đẩy mạnh thu hút đầu tư hạ tầng
giao thông, hạ tầng khu cụm công nghiệp và công nghệ thông tin
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Các
Đề án, chương trình, kế hoạch
|
Trong
quá trình thực thi hiệp định
|
3.10
|
Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
giao thông nhằm đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa tăng cao do hợp tác
thương mại, đầu tư giữa Việt Nam và Vương quốc Anh
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Các
Đề án, chương trình, kế hoạch
|
Trong
quá trình thực thi hiệp định
|
3.11
|
Cải cách hành chính nhằm tạo lập và
củng cố nền hành chính năng động, dân chủ, hiện đại; ứng
dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong cải cách thủ tục hành chính
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Các
Đề án, chương trình, kế hoạch
|
Trong
quá trình thực thi hiệp định
|
3.12
|
Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn và triển
khai thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh các văn bản quy phạm pháp luật của
Việt Nam và cam kết trong UKVFTA khi xuất, nhập khẩu các hàng hóa liên quan đến
vệ sinh an toàn thực phẩm, kiểm dịch
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Các
Đề án, chương trình, kế hoạch
|
Trong
quá trình thực thi hiệp định
|
3.13
|
Nâng cao năng lực thông quan hàng
hóa; tăng cường kiểm tra giám sát nguồn gốc xuất xứ đối với hàng hóa xuất, nhập
khẩu, phòng tránh việc trục lợi ưu đãi thuế quan từ Hiệp định UKVFTA
|
Chi
Cục Hải quan Yên Bái
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Các
Đề án, chương trình, kế hoạch
|
Trong
quá trình thực thi hiệp định
|
3.14
|
Tăng cường kiểm tra, kiểm soát thị
trường, đấu tranh chống hoạt động sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng lậu khi
lượng hàng hóa giữa Việt Nam và EU tăng cao do hiệu ứng của Hiệp định UKVFTA
|
Cục
Quản lý thị trường Yên Bái
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Các
Đề án, chương trình, kế hoạch
|
Trong
quá trình thực thi hiệp định
|
3.15
|
Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn và triển khai thực hiện thống nhất các văn bản quy phạm pháp luật về thuế
liên quan đến Hiệp định UKVFTA trên địa bàn tỉnh
|
Cục
Thuế tỉnh Yên Bái
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Các
Đề án, chương trình, kế hoạch
|
Trong
quá trình thực thi hiệp định
|
3.16
|
Tăng cường cung cấp các thông tin
liên quan đến chính sách, công cụ, biện pháp, quy định... về phòng vệ thương
mại trong UKVFTA
|
Sở Công
Thương
|
Các
Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Các
bài viết, bản tin, ấn phẩm
|
Trong
quá trình thực thi hiệp định
|
3.17
|
Bám sát Chương trình cấp quốc gia về
xúc tiến thương mại để triển khai tại địa phương nhằm mở rộng
thị trường xuất nhập khẩu
|
Sở
Công Thương
|
các
Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Các
Đề án, chương trình, kế hoạch
|
Trong
quá trình thực thi hiệp định
|
3.18
|
Định hướng, xây dựng các chương
trình đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao
|
Sở
Lao động - Thương binh, Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Các
Đề án, chương trình, kế hoạch
|
Năm
2021 -2022
|
4
|
Chính
sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
|
4.1
|
Nghiên cứu, tham mưu, xây dựng các
chính sách xã hội (hỗ trợ tài chính, dạy chuyển đổi nghề, cung cấp dịch vụ tư
vấn việc làm...) để hỗ trợ người lao động khi mất việc
làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Các
Đề án, chương trình, kế hoạch
|
Trong
quá trình thực thi hiệp định
|