Kế hoạch 1429/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam tỉnh Bến Tre giai đoạn 2023-2025

Số hiệu 1429/KH-UBND
Ngày ban hành 15/03/2023
Ngày có hiệu lực 15/03/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Nguyễn Thị Bé Mười
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1429/KH-UBND

Bến Tre, ngày 15 tháng 3 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE VIỆT NAM TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2023 - 2025

Căn cứ Quyết định số 5924/QĐ-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam giai đoạn 2021-2025.

Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam tỉnh Bến Tre giai đoạn 2023-2025, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Tổ chức thực hiện các hoạt động thuộc Chương trình Sức khỏe Việt Nam giai đoạn 2023 - 2025 nhằm góp phần xây dựng môi trường hỗ trợ, tăng cường vai trò và năng lực của mỗi người dân, thực hiện tốt công tác quản lý, chăm sóc sức khỏe toàn diện góp phần nâng cao sức khỏe, tầm vóc, tuổi thọ và chất lượng cuộc sống của người dân Bến Tre nói riêng và người Việt Nam nói chung.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Bảo đảm chế độ dinh dưỡng hợp lý, tăng cường vận động thể lực để cải thiện tầm vóc và nâng cao sức khỏe cho người dân.

2.2. Nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của mỗi người dân và cộng đồng để chủ động dự phòng các yếu tố nguy cơ phổ biến đối với sức khỏe nhằm phòng tránh bệnh tật, bảo vệ sức khỏe cho cá nhân, gia đình và cộng đồng.

2.3. Thực hiện quản lý, chăm sóc sức khỏe liên tục, lâu dài tại tuyến y tế cơ sở để góp phần giảm gánh nặng bệnh tật, tử vong và nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân.

3. Các chỉ tiêu đến năm 2025

Lĩnh vực/Chỉ tiêu

Năm 2025

I. Các chỉ tiêu thực hiện mục tiêu cụ thể 1:

 

1. Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý

 

1) Giảm tỷ lệ trẻ < 5 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi:

<17%

2) Khống chế tỷ lệ người trưởng thành bị béo phì

<12%

3) Giảm tỷ lệ người trưởng thành ăn thiếu rau/ trái cây

<50%

4) Giảm mức tiêu thụ muối trung bình/người/ngày (gam)

<7g

2. Tăng cường vận động thể lực

 

5) Giảm tỷ lệ người dân thiếu vận động thể lực:

 

- Người 18 - 69 tuổi

<22%

- Trẻ em 13 - 17 tuổi

60%

II. Các chỉ tiêu thực hiện mục tiêu cụ thể 2:

 

3. Phòng chống tác hại của thuốc lá

 

6) Giảm tỷ lệ hút thuốc ở nam giới trưởng thành

<37%

7) Giảm tỷ lệ hút thuốc thụ động của người dân

 

- Tại nhà

<50%

- Nơi làm việc

35%

4. Phòng chống tác hại của rượu, bia

 

8) Giảm tỷ lệ uống rượu, bia ở mức nguy hại ở nam giới trưởng thành

<35%

5. Vệ sinh môi trường

 

9) Tăng tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch

 

- Nông thôn

75%

- Thành thị

90%

10) Tăng tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh

 

- Nông thôn

85%

- Thành thị

>95%

11) Tăng tỷ lệ người dân rửa tay với xà phòng

50%

6. An toàn thực phẩm

 

12) Giảm số vụ ngộ độc thực phẩm tập thể từ 30 người mắc/vụ trở lên (so với trung bình giai đoạn 2011-2015)

10%

13) Tăng tỷ lệ người sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, người quản lý và người tiêu dùng có kiến thức và thực hành đúng về an toàn thực phẩm

90%

14) Tăng tỷ lệ cơ sở sản xuất, chế biến và kinh doanh thực phẩm đạt điều kiện an toàn thực phẩm

90%

III. Các chỉ tiêu thực hiện mục tiêu cụ thể 3:

 

7. Chăm sóc sức khỏe trẻ em và học sinh

 

15) Tỷ lệ tiêm chủng mở rộng đầy đủ:

 

- 12 loại vắc xin

>95%

16) Tăng tỷ lệ trường học bán trú, nội trú có tổ chức bữa ăn học đường bảo đảm dinh dưỡng cho học sinh:

 

- Trường mầm non

70%

- Trường tiểu học

75%

17) Tăng tỷ lệ học sinh được tầm soát phát hiện giảm thị lực, được kê đơn kính và được hướng dẫn rèn luyện thị lực

40%

8. Phát hiện và quản lý một số bệnh không lây nhiễm

 

18) Tỷ lệ trạm y tế cấp xã thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm phổ biến

95%

19) Tăng tỷ lệ phát hiện tăng huyết áp

50%

29) Tăng tỷ lệ quản lý điều trị tăng huyết áp

25%

21) Tăng tỷ lệ phát hiện đái tháo đường

50%

22) Tăng tỷ lệ quản lý điều trị đái tháo đường

>30%

23) Tăng tỷ lệ người thuộc đối tượng nguy cơ được khám phát hiện sớm ung thư (Ung thư vú, ung thư cổ tử cung và ung thư đại trực tràng)

40%

9. Quản lý sức khỏe người dân

 

24) Tỷ lệ người dân được quản lý, theo dõi sức khỏe tại cộng đồng

90%

10. Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi

 

25) Tỷ lệ trạm y tế cấp xã triển khai chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng và gia đình

100%

11. Chăm sóc sức khỏe người lao động

 

26) Tỷ lệ người lao động làm việc tại các cơ sở có nguy cơ bị các bệnh nghề nghiệp phổ biến được phát hiện bệnh nghề nghiệp

50%

27) Tỷ lệ xã thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe lao động cơ bản cho người lao động trong khu vực không có hợp đồng lao động (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và làng nghề,...)

40%

4. Lộ trình thực hiện các chỉ tiêu đến năm 2025

Lĩnh vực/Chỉ tiêu

2023

2024

2025

I. Các chỉ tiêu thực hiện mục tiêu cụ thể 1:

 

 

 

1. Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý

 

 

 

1) Giảm tỷ lệ trẻ < 5 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi:

<18,6%

<17,7%

<17%

2) Khống chế tỷ lệ người trưởng thành bị béo phì

Thực hiện truyền thông thay đổi hành vi

<12%

3) Giảm tỷ lệ người trưởng thành ăn thiếu rau/trái cây

Thực hiện truyền thông thay đổi hành vi

<50%

4) Giảm mức tiêu thụ muối trung bình/người/ngày (gam)

Thực hiện truyền thông thay đổi hành vi

<7g

2. Tăng cường vận động thể lực

 

 

 

5) Giảm tỷ lệ người dân thiếu vận động thể lực:

Thực hiện truyền thông thay đổi hành vi

 

- Người 18 - 69 tuổi

<22%

- Trẻ em 13 - 17 tuổi

60%

II. Các chỉ tiêu thực hiện mục tiêu cụ thể 2:

 

 

 

3. Phòng chống tác hại của thuốc lá

 

 

 

6) Giảm tỷ lệ hút thuốc ở nam giới trưởng thành

<39%

<38%

<37%

7) Giảm tỷ lệ hút thuốc thụ động của người dân

Thực hiện truyền thông thay  đổi hành vi

 

- Tại nhà

<50%

- Nơi làm việc

35%

4. Phòng chống tác hại của rượu, bia

 

 

 

8) Giảm tỷ lệ uống rượu, bia ở mức nguy hại ở nam giới trưởng thành

Thực hiện truyền thông thay đổi hành vi

<35%

5. Vệ sinh môi trường

 

 

 

9) Tăng tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch

 

 

 

- Nông thôn

77%

78%

79%

- Thành thị

85%

90%

95%

10) Tăng tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh

 

 

 

- Nông thôn

82%

84%

85%

- Thành thị

92%

94%

>95%

11) Tăng tỷ lệ người dân rửa tay với xà phòng

40%

45%

50%

6. An toàn thực phẩm

 

 

 

12) Giảm số vụ ngộ độc thực phẩm tập thể từ 30 người mắc/vụ trở lên (so với trung bình giai đoạn 2016-2020).

10%

10%

10%

13) Tăng tỷ lệ người sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, người quản lý và người tiêu dùng có kiến thức và thực hành đúng về an toàn thực phẩm

90%

90%

90%

14) Tăng tỷ lệ cơ sở sản xuất, chế biến và kinh doanh thực phẩm đạt điều kiện an toàn thực phẩm

90%

90%

90%

III. Các chỉ tiêu thực hiện mục tiêu cụ thể 3:

 

 

 

7. Chăm sóc sức khỏe trẻ em và học sinh

 

 

 

15) Tỷ lệ tiêm chủng mở rộng đầy đủ: 12 loại vắc xin

>95%

>95%

>95%

16) Tăng tỷ lệ trường học bán trú, nội trú có tổ chức bữa ăn học đường bảo đảm dinh dưỡng cho học sinh:

 

 

 

- Trường mầm non

68%

69%

70%

- Trường tiểu học

71%

73%

75%

17) Tăng tỷ lệ học sinh được tầm soát phát hiện giảm thị lực, được kê đơn kính và được hướng dẫn rèn luyện thị lực

36%

38%

40%

8. Phát hiện và quản lý một số bệnh không lây nhiễm

 

 

 

18) Tỷ lệ trạm y tế cấp xã thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm phổ biến

90%

93%

95%

19) Tăng tỷ lệ phát hiện tăng huyết áp

50%

50%

50%

20) Tăng tỷ lệ quản lý điều trị tăng huyết áp

30%

30%

25%

21) Tăng tỷ lệ phát hiện đái tháo đường

43%

45%

50%

22) Tăng tỷ lệ quản lý điều trị đái tháo đường

30%

30%

>30%

23) Tăng tỷ lệ người thuộc đối tượng nguy cơ được khám phát hiện sớm ung thư (Ung thư vú, ung thư cổ tử cung và ung thư đại trực tràng)

30%

35%

40%

9. Quản lý sức khỏe người dân

 

 

 

24) Tỷ lệ người dân được quản lý, theo dõi sức khỏe tại cộng đồng

85%

88%

90%

10. Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi

 

 

 

25) Tỷ lệ trạm y tế cấp xã triển khai chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng và gia đình

100%

100%

100%

11. Chăm sóc sức khỏe người lao động

 

 

 

26) Tỷ lệ người lao động làm việc tại các cơ sở có nguy cơ bị các bệnh nghề nghiệp phổ biến được phát hiện bệnh nghề nghiệp

25%

40%

50%

27) Tỷ lệ xã thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe lao động cơ bản cho người lao động trong khu vực không có hợp đồng lao động (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và làng nghề,...)

20%

30%

40%

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ HOẠCH

1. Đối tượng: Toàn dân, có các nhóm đối tượng ưu tiên được xác định theo từng lĩnh vực cụ thể.

2. Thời gian: Kế hoạch được triển khai từ năm 2023 đến năm 2025.

III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THEO TỪNG LĨNH VỰC

1. Quản lý, chỉ đạo và hướng dẫn tổ chức thực hiện

- Tăng cường phối hợp, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện các chính sách, hoạt động của Chương trình Sức khỏe Việt Nam thuộc phạm vi do đơn vị phụ trách.

- Các đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch, chỉ đạo thực hiện, đưa vào chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội của địa phương và ưu tiên phân bổ kinh phí hằng năm để đạt được các mục tiêu sức khỏe theo Kế hoạch đề ra.

2. Tổ chức triển khai các nhiệm vụ chuyên môn theo lĩnh vực

2.1. Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý

a) Xây dựng Dự án Cải thiện An ninh dinh dưỡng, thực phẩm hộ gia đình và đáp ứng dinh dưỡng trong trường hợp khẩn cấp.

b) Phổ biến các khuyến nghị, hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng hợp lý cho người dân từ các thực phẩm sẵn có và phù hợp với cách ăn của người Việt Nam; tổ chức thực hiện Những lời khuyên dinh dưỡng hợp lý đến năm 2030.

c) Triển khai Kế hoạch quốc gia Truyền thông vận động thực hiện giảm muối trong khẩu phần ăn để phòng, chống tăng huyết áp, đột quỵ và các bệnh không lây nhiễm khác giai đoạn 2018-2025 được phê duyệt tại Quyết định số 2033/QĐ-BYT ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

d) Tổ chức triển khai Chương trình Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam được ban hành tại Quyết định số 1896/QĐ-TTg ngày 25/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ. Kế hoạch số 972/KH-UBND ngày 04/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức triển khai Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam” trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.

[...]