Quyết định 5924/QĐ-BYT năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Số hiệu 5924/QĐ-BYT
Ngày ban hành 29/12/2021
Ngày có hiệu lực 29/12/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Người ký Trần Văn Thuấn
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5924/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Quyết định số 1092/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Sức khỏe Việt Nam;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam giai đoạn 2021-2025.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Lưu VT, DP.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Thuấn

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 5924/QĐ-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kế hoạch xác định các nội dung, hoạt động, nhiệm vụ chủ yếu và phân công trách nhiệm cụ thể cho các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, đơn vị trực thuộc Bộ và các đơn vị liên quan tập trung tổ chức triển khai thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình Sức khỏe Việt Nam.

2. Các đơn vị lồng ghép thực hiện các nội dung, hoạt động, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch trong hoạt động của các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch do đơn vị đang triển khai thuộc các lĩnh vực liên quan.

3. Đối với những hoạt động, nhiệm vụ có tính chất đặc thù, ưu tiên hoặc chưa có trong các chương trình, dự án, đề án khác thì đơn vị chủ động lập kế hoạch, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện, tổng hợp trong kế hoạch dự toán ngân sách hằng năm của đơn vị để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Tổ chức thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025 nhằm xây dựng môi trường hỗ trợ, tăng cường vai trò và năng lực của mỗi người dân, thực hiện tốt công tác quản lý, chăm sóc sức khỏe toàn diện để nâng cao sức khỏe, tầm vóc, tuổi thọ và chất lượng cuộc sống của người Việt Nam.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Bảo đảm chế độ dinh dưỡng hợp lý, tăng cường vận động thể lực để cải thiện tầm vóc và nâng cao sức khỏe cho người dân.

2.2. Nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của mỗi người dân và cộng đồng để chủ động dự phòng các yếu tố nguy cơ phổ biến đối với sức khỏe nhằm phòng tránh bệnh tật, bảo vệ sức khỏe cho cá nhân, gia đình và cộng đồng.

2.3. Thực hiện quản lý, chăm sóc sức khỏe liên tục, lâu dài tại tuyến y tế cơ sở để góp phần giảm gánh nặng bệnh tật, tử vong và nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân.

3. Các chỉ tiêu đến năm 2025

Lĩnh vực/Chỉ tiêu

Năm 2025

I. Các chỉ tiêu thực hiện mục tiêu cụ thể 1:

 

1. Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý

 

1) Giảm tỷ lệ trẻ < 5 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi:

 

- Chung

<17%

- Khu vực miền núi

<28%

2) Khống chế tỷ lệ người trưởng thành bị béo phì

<12%

3) Giảm tỷ lệ người trưởng thành ăn thiếu rau/ trái cây

<50%

4) Giảm mức tiêu thụ muối trung bình/người/ngày (gam)

<7g

2. Tăng cường vận động thể lực

 

5) Giảm tỷ lệ người dân thiếu vận động thể lực:

 

- Người 18 - 69 tuổi

<22%

- Trẻ em 13 - 17 tuổi

60%

II. Các chỉ tiêu thực hiện mục tiêu cụ thể 2:

 

3. Phòng chống tác hại của thuốc lá

 

6) Giảm tỷ lệ hút thuốc ở nam giới trưởng thành

<37%

7) Giảm tỷ lệ hút thuốc thụ động của người dân

 

- Tại nhà

<50%

- Nơi làm việc

35%

4. Phòng chống tác hại của rượu, bia

 

8) Giảm tỷ lệ uống rượu, bia ở mức nguy hại ở nam giới trưởng thành

<35%

5. Vệ sinh môi trường

 

9) Tăng tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch

 

- Nông thôn

75%

- Thành thị

90%

10) Tăng tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh

 

- Nông thôn

85%

- Thành thị

>95%

11) Tăng tỷ lệ người dân rửa tay với xà phòng

50%

6. An toàn thực phẩm

 

12) Giảm số vụ ngộ độc thực phẩm tập thể từ 30 người mắc/vụ trở lên (so với trung bình giai đoạn 2011-2015)

10%

13) Tăng tỷ lệ người sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, người quản lý và người tiêu dùng có kiến thức và thực hành đúng về an toàn thực phẩm

90%

14) Tăng tỷ lệ cơ sở sản xuất, chế biến và kinh doanh thực phẩm đạt điều kiện an toàn thực phẩm

90%

III. Các chỉ tiêu thực hiện mục tiêu cụ thể 3:

 

7. Chăm sóc sức khỏe trẻ em và học sinh

 

15) Tỷ lệ tiêm chủng mở rộng đầy đủ:

 

- 12 loại vắc xin

>95%

16) Tăng tỷ lệ trường học bán trú, nội trú có tổ chức bữa ăn học đường bảo đảm dinh dưỡng cho học sinh:

 

- Trường mầm non

70%

- Trường tiểu học

75%

17) Tăng tỷ lệ học sinh được tầm soát phát hiện giảm thị lực, được kê đơn kính và được hướng dẫn rèn luyện thị lực

40%

8. Phát hiện và quản lý một số bệnh không lây nhiễm

 

18) Tỷ lệ trạm y tế cấp xã thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm phổ biến

95%

19) Tăng tỷ lệ phát hiện tăng huyết áp

50%

29) Tăng tỷ lệ quản lý điều trị tăng huyết áp

25%

21) Tăng tỷ lệ phát hiện đái tháo đường

50%

22) Tăng tỷ lệ quản lý điều trị đái tháo đường

>30%

23) Tăng tỷ lệ người thuộc đối tượng nguy cơ được khám phát hiện sớm ung thư (Ung thư vú, ung thư cổ tử cung và ung thư đại trực tràng)

40%

9. Quản lý sức khỏe người dân

 

24) Tỷ lệ người dân được quản lý, theo dõi sức khỏe tại cộng đồng

90%

10. Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi

 

25) Tỷ lệ trạm y tế cấp xã triển khai chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng và gia đình

100%

11. Chăm sóc sức khỏe người lao động

 

26) Tỷ lệ người lao động làm việc tại các cơ sở có nguy cơ bị các bệnh nghề nghiệp phổ biến được phát hiện bệnh nghề nghiệp

50%

27) Tỷ lệ xã thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe lao động cơ bản cho người lao động trong khu vực không có hợp đồng lao động (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và làng nghề,...)

40%

[...]