ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 141/KH-UBND
|
Sơn La, ngày 24 tháng 6 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TĂNG CƯỜNG THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHỈ SỐ PAR INDEX, CHỈ SỐ
PAPI, CHỈ SỐ SIPAS NĂM 2020
Thực hiện Thông báo số 195/TB-VPCP
ngày 29/5/2020 của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực
Chính phủ Trương Hòa Bình, Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
tại Hội nghị công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các bộ, cơ quan
ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Chỉ số
hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2019; Công văn số 5154-CV/TU ngày
20/5/2020 của Tỉnh ủy Sơn La về việc tăng cường thực hiện các giải pháp nâng
cao Chỉ số PCI, Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số PAPI; Văn bản số 3053/BNV-CCHC ngày
19/06/2020 của Bộ Nội vụ về việc sử dụng kết quả Chỉ số CCHC 2019, Chỉ số hài
lòng về sự phục vụ hành chính 2019 và góp ý hoàn thiện Đề án xác định Chỉ số
CCHC.
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tăng cường
thực hiện các giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số
Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI), Chỉ số Hài lòng của người dân đối
với sự phục vụ của các cơ quan hành chính (SIPAS) trên địa bàn tỉnh năm 2020, cụ
thể như sau:
Phần I
MỤC TIÊU, YÊU CẦU
I. MỤC TIÊU
1. Cải thiện những tiêu chí, tiêu chí thành
phần còn hạn chế, chưa đạt yêu cầu đánh giá của Bộ Chỉ số CCHC trên địa bàn tỉnh
Sơn La năm 2019 theo kết quả công bố của Bộ Nội vụ.
2. Tiếp tục duy trì và phát huy những tiêu
chí, tiêu chí thành phần đã đạt điểm tốt. Phấn đấu để Chỉ số CCHC năm 2020 tỉnh
Sơn La đạt 80% trở lên.
3. Nâng cao chất lượng điều hành, quản trị
và hành chính công của bộ máy chính quyền các cấp từ tỉnh đến cơ sở, xây dựng nền
hành chính minh bạch, liêm chính, hiệu lực, hiệu quả, chuyên nghiệp, thống nhất,
nâng cao chất lượng phục vụ và uy tín của chính quyền các cấp đối với nhân dân.
Phấn đấu Chỉ số PAPI của tỉnh năm 2020 tiếp tục nằm trong nhóm đạt kết quả cao
của cả nước; khắc phục cả 5 yếu tố cơ bản Chỉ số SIPAS, trong đó chú trọng việc
tiếp nhận, giải quyết góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức, nâng
Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước trên địa bàn tỉnh phấn đấu Chỉ số SIPAS
năm 2020 tiếp tục đạt trên 90%.
II. YÊU CẦU
1. Thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả Quyết
định số 3241/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 về ban hành kế hoạch Cải cách hành chính tỉnh
Sơn La giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2020 (Quyết
định số 3019/QĐ-UBND ngày 12/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh) và Kế hoạch số
09/KH-UBND ngày 13/01/2020 của UBND tỉnh về nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị
và Hành chính công năm 2020.
2. Kế hoạch được triển khai đồng bộ ở các cấp
chính quyền; tập trung trọng điểm tại tất cả các xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh.
3. Lấy kết quả thực hiện công tác CCHC là một
trong những giải pháp quan trọng để góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính
trị, kinh tế - xã hội của tỉnh, tăng cường cải cách thủ tục hành chính, chú trọng
nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ hành chính công, đẩy mạnh thu hút đầu tư, cải
thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, khuyến khích khởi nghiệp, hỗ trợ doanh
nghiệp, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ năm 2020.
Phần II
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO CHỈ SỐ PAR INDEX, CHỈ SỐ PAPI, CHỈ SỐ SIPAS NĂM 2020
I. ĐỐI VỚI CHỈ SỐ
PAR INDEX
1. Nhiệm vụ trọng tâm
1.1. Tiếp tục quán triệt về vị trí của
CCHC trong phát triển kinh tế, xã hội, nâng cao trách nhiệm của các cấp các
ngành, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong CCHC và việc xác định Chỉ số
CCHC hàng năm đối với sự phát triển bền vững của tỉnh; trách nhiệm của đảng viên,
cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện những nội dung của Chương
trình tổng thể cải CCHC nhà nước của Chính phủ, của tỉnh giai đoạn 2016-2020.
Các cấp ủy đảng, chính quyền trong tỉnh tiếp tục phát huy kết quả năm 2019, khắc
phục hạn chế, nâng cao hiệu quả CCHC năm 2020.
1.2. Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện
các tiêu chí đánh giá CCHC, bảo đảm đánh giá chính xác, khách quan và công bằng
kết quả triển khai CCHC tại cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND các huyện, thành
phố, UBND các xã, phường, thị trấn. Tổ chức triển khai công tác chấm điểm vào
thời điểm ngay khi kết thúc năm công tác để đánh giá kết quả thực hiện của các
đơn vị và kịp thời đề ra các giải pháp khắc phục tồn tại, hạn chế trong công
tác CCHC năm sau. Nâng cao tính chủ động trong theo dõi, đánh giá và xây dựng kế
hoạch thực hiện, khắc phục những hạn chế của những năm trước tại các đơn vị đối
với công tác chấm điểm Chỉ số CCHC.
1.3. Tăng cường kiểm tra việc thực hiện
nhiệm vụ CCHC; tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị; nâng cao nhận
thức, tinh thần trách nhiệm, kỹ năng làm việc cho đội ngũ công chức tham mưu,
thực hiện nhiệm vụ CCHC và công chức trực tiếp làm việc tại Bộ phận Một cửa.
1.4. Tiếp tục duy trì và thực hiện có
hiệu quả các tiêu chí thuộc lĩnh vực xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy
phạm pháp luật. Tiếp tục triển khai Kế hoạch thực hiện Nghị định số
59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp
luật; tiếp tục triển khai Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 trong việc tham
mưu xây dựng văn bản QPPL thuộc chức năng, nhiệm vụ của ngành, đảm bảo đúng quy
trình, tiến độ, chất lượng dự thảo văn bản. Thực hiện rà soát thường xuyên, kịp
thời các văn bản thuộc lĩnh vực quản lý, sau khi rà soát trình cơ quan có thẩm
quyền xử lý ngay kết quả rà soát văn bản.
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ chế,
chính sách nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện thu hút các nhà đầu tư chiến lược, nhà đầu
tư tiềm năng đầu tư vào tỉnh; tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp tiếp
cận, sử dụng có hiệu quả nguồn lực và tài nguyên phục vụ phát triển kinh tế -
xã hội; khuyến khích, tạo điều kiện để các thành phần kinh tế tham gia cung ứng
dịch vụ trong môi trường cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh trên địa bàn tỉnh.
1.5. Đẩy mạnh cải cách TTHC, trọng tâm
cải cách TTHC để cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp.
Tổ chức thực hiện đạt hiệu quả các nhiệm vụ cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh; giải
quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức đảm bảo minh bạch, khách quan, công bằng, liên
thông, kịp thời, chính xác, không gây phiền hà. Bảo đảm đầy đủ các nhiệm vụ kiểm
soát TTHC theo quy định; kịp thời cập nhật các TTHC do các bộ, ngành công bố,
ban hành mới, sửa đổi, bổ sung để tham mưu công bố kịp thời theo quy định; công
bố công khai, minh bạch các TTHC và cập nhật kịp thời trên cơ sở dữ liệu quốc
gia, Cổng dịch vụ công quốc gia về TTHC; niêm yết, công khai TTHC trên cổng
thông tin điện tử của tỉnh, cổng thông tin điện tử thành phần của cơ quan, đơn
vị và tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC. Tăng cường thực hiện việc tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy
định.
1.6. Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện
toàn, tinh gọn đầu mối các tổ chức của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động
hiệu lực, hiệu quả theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW của
BCHTW khóa XII. Trong đó, tập trung rà soát, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công
lập theo hướng tăng dần tự chủ kinh phí, giảm chi ngân sách; sắp xếp các hội đặc
thù cấp tỉnh, cấp huyện. Thực hiện tốt việc thí điểm hợp nhất các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ. Phấn đấu hoàn
thành mục tiêu tinh giản biên chế 10% giai đoạn 2015-2021; tiếp tục hoàn thiện
các quy định về phân cấp quản lý giữa các cấp chính quyền địa phương đảm bảo
phân cấp đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, sát thực tế.
1.7. Tiếp tục siết chặt kỷ luật, kỷ
cương hành chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức; tăng cường thanh tra, kiểm tra để kịp thời phát hiện và xử
lý nghiêm những trường hợp sai phạm trong tuyển dụng, bổ nhiệm, luân chuyển cán
bộ, công chức, viên chức, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị,
đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ
trên địa bàn tỉnh, nâng cao chất lượng, tinh thần trách nhiệm, đạo đức, tác
phong và ý thức phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi
công vụ. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; khuyến
khích cán bộ, công chức, viên chức học tập và tự học tập để không ngừng nâng
cao năng lực, trình độ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao, phấn đấu hết năm
2020 có 100% cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn.
1.8. Thực hiện nghiêm Nghị quyết số
84/NQ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ về các nhiệm vụ giải pháp tiếp tục tháo gỡ
khó khăn cho sản xuất kinh doanh, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công và đảm bảo
trật tự an toàn xã hội trong bối cảnh đại dịch Covid 19. Chủ động trong công
tác triển khai thực hiện kết luận kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm toán;
có chế tài đủ mạnh trong việc xử lý các cơ quan, đơn vị thực hiện chậm, chưa thực
hiện dứt điểm các kiến nghị kết luận của cơ quan thanh tra, kiểm toán theo chỉ
đạo của UBND tỉnh; yêu cầu người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thực hiện giải
trình với Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh trong việc chậm trễ thực hiện các kết luận
kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm toán, lấy kết quả thực hiện làm tiêu chí
đánh giá, phân loại, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ và xét thi đua khen thưởng
hàng năm...
1.9. Đẩy mạnh việc giải quyết TTHC
trên môi trường điện tử. Đơn giản hóa quy trình nghiệp vụ các TTHC thiết yếu
cho người dân, doanh nghiệp cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia góp phần hỗ
trợ người dân, doanh nghiệp khắc phục hậu quả của đại dịch, khơi thông nguồn lực
kinh tế. Tiếp tục hoàn thiện các hệ thống thông tin một cửa điện tử. Đến tháng
6/2020 hoàn thành việc gửi nhận văn bản điện tử tại 4 cấp chính quyền, nâng tỷ
lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc (trừ hồ sơ mật) trên môi trường mạng
theo chỉ tiêu đề ra tại Nghị quyết số 01/NQ-CP nhằm đổi mới lề lối, phương thức
làm việc góp phần thúc đẩy xây dựng Chính phủ điện tử.
1.10. Tiếp tục làm tốt công tác tư vấn,
hỗ trợ doanh nghiệp rút ngắn thủ tục khởi sự, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân có
nhu cầu thành lập doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy kinh tế hộ, kinh tế tư nhân
phát triển lên thành lập doanh nghiệp. Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến đầu tư
và công tác thu hút đầu tư theo đúng chủ trương, định hướng phát triển kinh tế
- xã hội; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh;
xây dựng cơ chế, chính sách thu hút đầu tư chung của tỉnh trong thời gian tới
phù hợp với cơ chế, chính sách của Trung ương và định hướng phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh Sơn La. Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các chỉ
tiêu kinh tế - xã hội theo Nghị quyết HĐND tỉnh đề ra. Tập trung hoàn thiện thủ
tục đầu tư các dự án, phân bổ và giao kế hoạch vốn đầu tư năm 2020 cho từng dự
án, tháo gỡ khó khăn đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công,
nhất là đối với các công trình, dự án trọng điểm.
2. Nhiệm vụ cụ thể
Nội dung các nhiệm vụ cải thiện Chỉ số
CCHC năm 2020 (có Phụ lục I kèm theo).
II. ĐỐI VỚI CHỈ
SỐ SIPAS
1. Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tích cực thực hiện
thông tin, tuyên truyền đầy đủ kịp thời, khách quan về kết Chỉ số SIPAS năm
2019 tới người dân, tổ chức nhằm góp phần nâng cao nhận thức của người dân, tổ
chức về quyền lợi và trách nhiệm trong việc tham gia giám sát, phản hồi ý kiến
về chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công, chất lượng phục vụ người dân tổ
chức của cơ quan hành chính nhà nước.
2. Mở rộng
các hình thức thông tin để người dân, tổ chức tiếp cận dịch vụ của các cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC một cách dễ dàng, nhanh chóng. Trong
đó, tập trung đầu tư đầy đủ trang thiết bị hiện đại, dễ sử dụng để người dân, tổ
chức sử dụng trong quá trình giải quyết công việc.
3. Đăng tải
công khai, đầy đủ nội dung Bộ TTHC, cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả, thành
phần hồ sơ, quy trình thực hiện, thời gian thực hiện, phí, lệ phí đối với từng
danh mục TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của các cơ quan, đơn vị, Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang
thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị.
4. Tiếp tục
đơn giản hóa TTHC, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC. Thực hiện nghiêm quy định
về giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; hướng dẫn các cá
nhân, tổ chức kê khai hồ sơ đầy đủ, chính xác, tuyệt đối không để các cá nhân,
tổ chức phải đi lại quá 1 lần để bổ sung hồ sơ.
5. Tăng
cường nâng cao năng lực, trách nhiệm, kỹ năng, nghiệp vụ và tinh thần, thái độ
phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết công việc cho người
dân và tổ chức. Tăng cường kiểm tra, giám sát, xử lý nghiêm công chức gợi ý nộp
thêm tiền ngoài phí/lệ phí để đảm bảo không có tình trạng công chức gợi ý người
dân, tổ chức nộp thêm tiền ngoài phí/lệ phí theo quy định.
6. Thực
hiện nghiêm túc việc công khai xin lỗi tổ chức, cá nhân khi giải quyết TTHC xảy
ra sai sót, quá hạn trên đối với kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết.
7. Thực
hiện tốt việc tiếp nhận, xử lý ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân
và tổ chức. Tiếp tục công khai niêm yết số điện thoại, thư điện tử cơ quan tiếp
nhận và phản ánh kiến nghị theo quy định.
8. Năm
2020, các cơ quan, đơn vị liên quan đến điều tra xã hội học đo lường sự hài
lòng phải đảm bảo nghiêm túc, trung thực, đúng quy định trong quá trình chọn mẫu
điều tra xã hội học; phát, thu phiếu điều tra, phúc tra kết quả điều tra.
9. Đề nghị
các Sở Tài nguyên và Môi trường; Giao thông vận tải; Xây dựng; Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tư pháp; 12 UBND các huyện,
thành phố được Bộ Nội vụ lựa chọn điều tra xã hội học, căn cứ kết quả Chỉ số
SIPAS năm 2019, thực hiện tốt công tác tuyên truyền và triển khai có hiệu quả kế
hoạch tại cơ quan, đơn vị nhằm tăng cường các giải pháp nhằm nâng Chỉ số SIPAS
năm 2020 của tỉnh.
III. ĐỐI VỚI CHỈ SỐ
PAPI
1. Nhiệm vụ trọng tâm
1.1. Thực hiện đúng, đủ trách nhiệm
xin ý kiến người dân theo quy định; tổ chức cuộc họp hoặc phát phiếu tới cử
tri, cử tri đại diện hộ gia đình theo địa bàn từng bản, tiểu khu, tổ dân phố;
thông qua hòm thư góp ý để xin ý kiến nhân dân đối với các nội dung người dân
được bàn và quyết định trực tiếp.
1.2. Công khai, minh bạch cơ chế,
chính sách, hoạt động của cơ quan, đơn vị, địa phương nhất là trong công tác
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở địa phương; UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp
xã thực hiện công khai thu, chi ngân sách cấp xã theo Pháp lệnh số
34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007; kiểm soát chặt chẽ và có giải pháp phòng ngừa
hành vi tham nhũng, nhất là trong các lĩnh vực như chi tiêu ngân sách, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, cấp phép xây dựng, đăng ký kinh doanh...
1.3. Thực hiện quy trình rà soát, điều
tra, bình xét và công nhận đối tượng hộ nghèo hàng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận
đa chiều. Công khai, minh bạch danh sách hộ nghèo tại trụ sở UBND xã, phường,
thị trấn; điểm hoạt động văn hóa thôn, tổ dân phố, khu dân cư. Xử lý nghiêm những
cơ quan, địa phương, cán bộ, công chức, viên chức thực hiện không đúng các quy
định về chính sách cho hộ nghèo theo quy định của nhà nước.
1.4. Tập trung chỉ đạo giải quyết dứt
điểm kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của người dân ngay từ cơ sở, làm rõ trách nhiệm,
thẩm quyền, chất lượng trong giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo; chính quyền
địa phương các cấp từ huyện, thành phố đến các xã, phường, thị trấn thực hiện
nghiêm quy định tiếp dân hàng tuần, hàng tháng; đồng thời có trách nhiệm giải
trình, trả lời người dân trước những vấn đề khúc mắc của địa phương theo thẩm
quyền; xử lý người có hành vi cản trở hoạt động của Ban thanh tra nhân dân, Ban
giám sát đầu tư của cộng đồng hoặc người có hành vi trả thù, trù dập công dân
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị... để đảm bảo thực hiện quyền giám sát và các hình
thức giám sát của người dân.
1.5. Tiếp tục thanh tra, kiểm tra
công tác phòng, chống tham nhũng. Xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng và xử lý
trách nhiệm của người đứng đầu khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, đơn vị;
đổi mới và nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng công chức vào cơ quan hành
chính nhà nước. Công khai, minh bạch, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác tuyển dụng.
1.6. Tiếp tục thực hiện tốt cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức
tại các cơ quan hành chính nhà nước. Đặc biệt chú trọng các TTHC lĩnh vực chứng
thực, xác nhận; cấp giấy phép xây dựng; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Tăng cường tuyên truyền và hỗ trợ người dân tiếp cận, sử dụng DVC trực tuyến mức
độ 3, 4 trong giải quyết TTHC. Tổ chức đối thoại về TTHC với tổ chức, người dân
theo định kỳ (6 tháng/lần). Thường xuyên kiểm tra, đánh giá chất lượng
hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
1.7. Thực hiện có hiệu quả Chương
trình xây dựng nông thôn mới, Chương trình giảm nghèo bền vững và Đề án đưa các
xã, thôn ra khỏi diện đặc biệt khó khăn giai đoạn 2017-2020, góp phần hoàn thiện
hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội đối với những địa bàn vùng sâu, vùng
xa, vùng khó khăn, để từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân về
y tế, giáo dục, vệ sinh môi trường, điện, đường giao thông. Tăng cường công tác
đảm bảo an ninh trật tự, an toàn địa bàn các khu dân cư.
1.8. Triển khai đồng bộ các giải pháp
nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường, cân bằng giữa bảo vệ môi trường và phát triển
kinh tế; phát triển vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh tập trung, ứng dụng
công nghệ cao... Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí
hậu giai đoạn 2021-2030 tầm nhìn 2050 tỉnh Sơn La. Hoàn chỉnh hệ thống chính
sách, pháp luật về bảo vệ môi trường không khí; giảm nguồn phát sinh bụi, phát
tán bụi. Triển khai hiệu quả một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh
Sơn La.
2. Nhiệm vụ cụ thể
Nội dung các nhiệm vụ cải thiện Chỉ số
PAPI năm 2020 (có Phụ lục II kèm theo).
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đề nghị
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; UBND các xã,
phường, thị trấn; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh căn cứ nội dung
Kế hoạch này khẩn trương tổ chức quán triệt và triển khai có hiệu quả tại cơ
quan, đơn vị, địa phương. Đồng thời định kỳ báo cáo kết quả thực hiện các nội
dung Kế hoạch lồng ghép trong Báo cáo công tác CCHC, Báo cáo công tác triển
khai các giải pháp nâng cao Chỉ số PAPI hàng quý, 6 tháng, năm về UBND tỉnh (qua
Sở Nội vụ tổng hợp).
2. Sở
Thông tin và Truyền thông chủ trì, đôn đốc, định hướng Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh, Báo Sơn La và các cơ quan, đơn vị có liên quan đẩy mạnh công tác
thông tin, tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch này; đưa tin, bài phản ánh về kết quả
triển khai thực hiện để nhân dân biết, giám sát.
3. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan trong việc tham gia xây dựng và củng cố chính quyền nhân dân, giám sát và
phản biện xã hội đối với hoạt động của chính quyền địa phương các cấp trong tỉnh;
tổ chức triển khai thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động của
Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng, công tác tổ chức đối
thoại giữa cấp ủy đảng, chính quyền với nhân dân, góp phần nâng cao trách nhiệm
giải trình của chính quyền cơ sở đối với người dân.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo UBND
tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ;
- Ban Thường vụ tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Thành viên Ban chỉ đạo CCHC tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Sơn La;
- Lưu: VT, KSTTHC, LX (32b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC I
NHIỆM VỤ CỤ THỂ CẢI THIỆN CHỈ SỐ CCHC, CHỈ
SỐ SIPAS NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 141/KH-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Sơn La)
TT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU
HÀNH VỀ CCHC
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh về công tác cải
cách hành chính năm 2021
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
Ban hành kế hoạch tháng 12/2020
|
2
|
Chủ tịch UBND tỉnh đối thoại, tháo gỡ khó khăn
cho doanh nghiệp, định kỳ hàng quý; tổ chức triển khai hiệu quả Chương trình
“Cà phê doanh nhân”, hoạt động kỷ niệm ngày Doanh nhân Việt Nam.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thành phố.
|
Hàng quý, ngày 13/10
|
3
|
Tổ chức điều tra xã hội học đánh giá Chỉ số CCHC,
Chỉ số SIPAS năm 2020 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
Sở Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Quý III/2020
|
4
|
Tổ chức thẩm định Chỉ số CCHC năm 2020 của các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố.
|
Quý IV/2020
|
5
|
Ban hành Quyết định kiện toàn Tổ công tác của Chủ
tịch UBND tỉnh về kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 6/2020
|
II
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
|
|
|
1
|
Ban hành văn bản chỉ đạo các sở, ngành xử lý ngay
các văn bản sau hệ thống hóa kỳ 2014-2018 (Văn bản trong danh mục 4 ban
hành kèm theo Quyết định số 459/QĐ-UBND)
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Quý III/2020
|
2
|
Triển khai Kế hoạch của UBND tỉnh về theo dõi
tình hình thi hành pháp luật năm 2020 tại địa phương; kiểm tra công tác theo
dõi thi hành pháp luật về lĩnh vực Tài nguyên thiên nhiên và Bảo vệ môi trường
tại huyện Mai Sơn, Mộc Châu và Thành phố Sơn La
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện; UBND
cấp xã
|
Quý III/2020
|
3
|
Triển khai kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa
văn bản QPPL theo quy định; kiểm tra văn bản theo thẩm quyền tại huyện Mai
Sơn, Mộc Châu và Thành phố Sơn La
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện; UBND
cấp xã
|
Quý III/2020
|
4
|
Tổng hợp danh mục văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh
ban hành có nội dung liên quan đến bảo vệ môi trường của tỉnh để phục vụ công
tác theo dõi thi hành pháp luật trọng tâm liên ngành năm 2020, báo cáo Bộ Tư
pháp
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện; UBND
cấp xã
|
Tháng 6/2020
|
5
|
Cập nhật kịp thời các văn bản do HĐND, UBND tỉnh
ban hành vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện; UBND
cấp xã
|
Thường xuyên
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục rút ngắn, cắt giảm thời gian giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh, bảo đảm cắt giảm ít nhất 20% thời gian giải quyết
so với quy định của Trung ương
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
2
|
Ban hành văn bản chỉ đạo các cơ quan, đơn vị công
khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng TTĐT hoặc Cổng dịch vụ công
của tỉnh theo quy định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
3
|
Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc giải quyết TTHC
các các ngành, các cấp, kịp thời chấn chỉnh, khắc phục những trường hợp hồ sơ
trễ hạn; nghiêm túc thực hiện xin lỗi khi để xảy ra sai sót quá hạn trong giải
quyết TTHC bảo đảm kết quả giải quyết TTHC đạt từ 97% trở lên
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
4
|
Rà soát lại, bố trí cán bộ, công chức có trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ, có phẩm chất đạo đức làm việc tại Bộ phận Một cửa nhằm
đáp ứng sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan nhà
nước
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên
quan
|
Thường xuyên
|
5
|
Giám sát, xử lý nghiêm để đảm bảo không còn tình
trạng công chức gợi ý người dân, tổ chức nộp thêm tiền ngoài phí/lệ phí theo
quy định; hướng dẫn lập hồ sơ và hẹn trả kết quả, để xảy ra nhiều trường hợp
trễ hẹn và người dân, tổ chức phải đi lại nhiều lần
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên
quan
|
Thường xuyên
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu xây dựng dự thảo sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế các quy định về phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập,
doanh nghiệp nhà nước; phân cấp quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan, tổ chức
hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh tại Quyết định số 22,
23/2018/QĐ-UBND ngày 17/7/2018 của UBND tỉnh; Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND
ngày 06/5/2019 của UBND tỉnh phù hợp với các quy định mới của Luật cán bộ,
công chức và Luật viên chức sửa đổi; các quy định mới về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức; tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong
cơ quan hành chính nhà nước
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 12/2020
|
2
|
Tổ chức kiểm tra tình hình hoạt động; phân cấp của
các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh,
cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 12/2020
|
3
|
Xây dựng Đề án sắp xếp các hội đặc thù cấp tỉnh,
cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 12/2020
|
V
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
|
|
|
1
|
Triển khai Quyết định phê duyệt Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
năm 2020
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban ngành; các đơn vị sự nghiệp; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã; các cơ sở đào tạo.
|
Quý IV/2020
|
2
|
Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá cán bộ, công
chức, viên chức theo quy định của pháp luật; tiếp tục thực hiện các giải pháp
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Các các cơ quan, đơn vị
|
Quý IV/2020
|
3
|
Tăng cường kiểm tra công vụ, kiểm tra đột xuất việc
chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch kiểm tra CCHC của UBND tỉnh
|
4
|
Hoàn thành việc sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức
cấp xã theo Quyết định số 3264/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
|
UBND cấp huyện, cấp
xã
|
Sở Nội vụ
|
Tháng 6/2020
|
5
|
Thực hiện giải quyết chế độ, chính sách đối với
cán bộ cấp xã không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm; công chức cấp
xã dôi dư và và không đủ tiêu chuẩn theo quy định
|
UBND cấp huyện, cấp
xã
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2020
|
6
|
Ban hành quy chế tuyển dụng công chức cấp xã theo
Nghị định số 34/NĐ-CP ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
Sở Nội vụ
|
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Tháng 7/2020
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
|
|
1
|
Ban hành văn bản chỉ đạo các cơ quan, đơn vị chủ động
trong công tác triển khai thực hiện kết luận kiến nghị của cơ quan thanh tra,
kiểm toán
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trước ngày 30/3/2020; 30/6/2020; 30/9/2020
|
2
|
Trình phương án tổng thể sắp xếp lại, xử lý nhà,
đất trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 167/2017/NĐ-CP chia thành các đợt hoặc
phê duyệt theo huyện, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị,
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Tài chính
|
Đặt hàng ngày 20-26 của tháng cuối quý
|
3
|
Ban hành kế hoạch và giải pháp cụ thể tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc trong việc đền bù, giải phóng mặt bằng, đấu thầu..., đẩy
nhanh tiến độ thi công công trình, dự án, kịp thời tháo gỡ khó khăn cho từng
dự án
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quý III/2020
|
4
|
Ban hành văn bản chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ thực
hiện và giải ngân 100% vốn đầu tư công năm 2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quý III/2020
|
5
|
Ban hành văn bản chỉ đạo các sở, ngành rà soát, điều
chỉnh kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Nhà nước năm 2020 và báo cáo cấp có thẩm
quyền điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Nhà nước năm 2019 kéo dài sang
năm 2020 của các dự án chậm tiến độ sang các dự án khác có tiến độ giải ngân
tốt, có nhu cầu bổ sung vốn để đẩy nhanh tiến độ thực hiện, sớm hoàn thành
đưa vào sử dụng
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quý III/2020
|
VII
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
1
|
Triển khai xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của
tỉnh Sơn La, thực hiện kết nối với hệ thống thông tin báo cáo của chính phủ.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quý VI/2020
|
2
|
Nâng cấp Cổng dịch vụ công trực tuyến, một cửa điện
tử tỉnh Sơn La đáp ứng đầy đủ các chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quý VI/2020
|
3
|
Đôn đốc triển khai phần mềm một cửa điện tử tại các
xã; việc triển khai thủ tục hành chính liên thông ngang giữa các sở, ngành
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quý VI/2020
|
4
|
Xây dựng Kế hoạch tăng cường triển khai thực hiện
Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc
tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu
chính công ích
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 7/2020
|
5
|
Xây dựng quy trình điện tử liên thông ngang giữa
các sở, ngành đối với từng thủ tục hành chính liên thông
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2020
|
6
|
Đầu tư trang thiết bị và đưa phần mềm một cửa điện
tử vào 100% UBND các xã, phường, thị trấn còn lại
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Các sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Năm 2020
|
7
|
Tiếp tục triển khai cung cấp các dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 (theo Quyết định số 714/QĐ-UBND ngày 26/03/2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
|
Các sở, ngành, UBND
các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2020
|
8
|
Tiếp tục rà soát, đánh giá hiện trạng các Trụ sở
làm việc của Đảng ủy, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn toàn tỉnh,
phấn đấu đến hết năm 2020, toàn tỉnh đầu tư xây dựng được 144 trụ sở xã, phường,
thị trấn
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Theo kế hoạch đầu tư công trung hạn
|
VIII
|
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI
DÂN, TỔ CHỨC VÀ CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH
|
|
|
|
1
|
Phấn đấu thành lập mới được 360 doanh nghiệp (Chỉ
tiêu giao tại Quyết định số 2996/QĐ-UBND ngày 05/12/2019 của UBND tỉnh Sơn
La)
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Năm 2020
|
2
|
Điều chỉnh quy hoạch xây dựng; Quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất và công khai thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng,
trên Website của các sở, ngành để làm cơ sở cho các Nhà đầu tư tìm hiểu, đề
xuất đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Năm 2020
|
3
|
Xây dựng Quy chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành
và UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan trong phối hợp tư vấn,
hỗ trợ, giúp đỡ doanh nghiệp, Nhà đầu tư khi tham gia đầu tư trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Quý IV năm 2020
|
4
|
Kiểm tra, giám sát về việc thực hiện các chỉ tiêu
kinh tế - xã hội năm 2019 của các Sở, ban, ngành, các huyện, thành phố gắn với
trách nhiệm người đứng đầu theo Quyết định số 319-QĐ/TU ngày 01.12.2016 của
Ban Thường vụ tỉnh ủy để nâng cao trách nhiệm trong việc triển khai thực hiện
các chỉ tiêu.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Quý IV năm 2020
|
5
|
Tham mưu thu hồi điều chuyển vốn các dự án đã
hoàn thành phê duyệt quyết toán được giao kế hoạch vốn năm 2020 nhưng đến
31/3/2020 chưa giải ngân, dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng nhưng
đến 30/6/2020 chưa giải ngân, các dự án chuyển tiếp nhưng đến 30/6/2020 có kết
quả giải ngân dưới 30%.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Quý III, IV năm 2020
|
PHỤ LỤC II
NHIỆM VỤ CỤ THỂ CẢI THIỆN CHỈ SỐ PAPI NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 141/KH-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Sơn La)
TT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
I
|
NỘI DUNG THAM GIA CỦA
NGƯỜI DÂN Ở CẤP CƠ SỞ
|
|
|
|
1
|
Xây dựng lịch thông tin tuyên truyền về nội dung
Chỉ số PAPI, Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn, bầu cử (bằng
nhiều hình thức về nội dung, vấn đề người dân cơ quyền được biết, được bàn,
được tham gia thực hiện hoặc giám sát việc thực hiện...) và chủ động tổ
chức thực hiện tuyên truyền đến thôn, xóm, tổ dân phố, cụm dân cư, đến từng
người dân
|
UBND các xã, phường,
thị trấn
|
Đài Truyền thanh -
Truyền hình các huyện, thành phố; UBND cấp huyện.
|
Trước ngày
30/6/2020
|
2
|
Lập sổ ghi chép đầy đủ các khoản đóng góp tự nguyện;
công khai các khoản đóng góp tự nguyện tại địa phương
|
UBND các xã, phường,
thị trấn
|
Tổ trưởng tổ dân
phố, Trưởng xóm
|
Thường xuyên
|
II
|
NỘI DUNG CÔNG KHAI MINH
BẠCH
|
|
|
|
1
|
Tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến về
chính sách, pháp luật tại các địa phương
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành có
liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Triển khai theo Kế
hoạch số 13/KH-UBND ngày 15/01/2020
|
2
|
Công khai đối tượng thuộc diện hộ nghèo, danh
sách hộ nghèo và các chế độ, chính sách đối với hộ nghèo theo quy định hiện
hành
|
UBND cấp xã
|
Sở Lao động,
TB&XH; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
3
|
Công khai, minh bạch thu chi ngân sách cấp xã
|
UBND cấp xã
|
Sở Tài chính; UBND
cấp huyện
|
Định kỳ hàng quý
|
4
|
Công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết
tại trụ sở UBND cấp xã
|
UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Ngay khi cấp có thẩm
quyền phê duyệt
|
5
|
Công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
UBND cấp huyện
|
Ngay khi cấp có thẩm
quyền phê duyệt
|
6
|
Công khai Bảng giá đất khi được UBND tỉnh ban
hành
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Ngay khi cấp có thẩm
quyền phê duyệt
|
7
|
Công khai phương án đền bù, hỗ trợ giải phóng mặt
bằng, tái định cư liên quan đến dự án, công trình trên địa bàn cấp xã
|
UBND cấp xã
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường; UBND cấp huyện
|
Ngay khi cấp có thẩm
quyền phê duyệt
|
III
|
NỘI DUNG TRÁCH NHIỆM GIẢI
TRÌNH VỚI NGƯỜI DÂN
|
|
|
|
1
|
Tổ chức bồi dưỡng nâng cao chất lượng hoạt động của
Ban Thanh tra nhân dân và Ban Giám sát đầu tư cộng đồng tại các xã, phường,
thị trấn
|
UBND cấp huyện
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Thanh tra tỉnh; Ủy ban MTTQ Việt Nam huyện, thành phố
|
Quý III/2020
|
2
|
Thực hiện công tác tiếp công dân định kỳ, giải
quyết những vướng mắc, phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân
|
UBND cấp xã
|
Thanh tra tỉnh,
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
3
|
Rà soát, đánh giá chất lượng đội ngũ công chức tiếp
dân và xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao nhận thức, trách nhiệm, nghiệp vụ
của đội ngũ cán bộ, công chức tiếp dân theo thẩm quyền
|
UBND cấp huyện
|
Thanh tra tỉnh;
UBND cấp xã
|
Quý III/2020
|
4
|
Báo cáo kết quả rà soát hệ thống sổ sách ghi
chép, sổ theo dõi công tác tiếp công dân đảm bảo đúng mẫu, ghi đủ thông tin;
phân loại, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh... đúng nội
dung
|
UBND cấp xã
|
Thanh tra tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Tháng 8/2020
|
IV
|
NỘI DUNG KIỂM SOÁT THAM
NHŨNG TRONG KHU VỰC CÔNG
|
|
|
|
1
|
Triển khai công tác kiểm tra đột xuất việc chấp
hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công sở, đạo đức công vụ tại các
cơ quan, đơn vị, địa phương. Kịp thời phát hiện, đề xuất UBND tỉnh xử lý các
trường hợp vi phạm trong quá trình thực thi công vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
2
|
Công khai báo cáo kết quả phòng, chống tham nhũng
hàng năm; kết quả xử lý các hành vi, cá nhân, tổ chức tham nhũng; khắc phục các
tồn tại về công tác phòng chống tham nhũng của tỉnh, của các cơ quan, đơn vị
trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm cải thiện lòng tin của người
dân đối với nỗ lực phòng chống tham nhũng của tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Báo Sơn La; Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Đài Truyền
thanh - Truyền hình các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
V
|
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
|
|
|
1
|
Kiểm tra đột xuất, giám sát quá trình giải quyết
công việc của cán bộ, công chức đảm bảo thực hiện đúng quy định về giải quyết
TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (đặc biệt trong lĩnh vực xây
dựng, quản lý đất đai, cấp giấy phép đăng ký kinh doanh, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất...), đảm bảo hướng dẫn kê khai hồ sơ đầy đủ, chính xác
để người dân, tổ chức bổ sung hồ sơ không quá 1 lần
|
UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Thanh tra tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng
|
Thường xuyên
|
2
|
Tiếp tục triển khai việc lấy ý kiến đánh giá sự
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan, cán bộ, công
chức, viên chức giải quyết TTHC tại Trung tâm phục vụ Hành chính công cấp tỉnh
và Bộ phận tiếp nhận, trả kết quả cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh.
|
Trung tâm phục vụ
Hành chính công cấp tỉnh và Bộ phận tiếp nhận, trả kết quả cấp huyện, cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị;
tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
|
Báo cáo kết quả định
kỳ theo quý, năm
|
VI
|
NỘI DUNG CUNG ỨNG DỊCH
VỤ CÔNG
|
|
|
|
1
|
Tổ chức triển khai kiểm tra đột xuất để đánh giá tinh
thần trách nhiệm, thái độ phục vụ của đội ngũ y, bác sỹ đối với việc khám, chữa
bệnh, đặc biệt đối với đối tượng yếu thế tại các cơ sở y tế tuyến huyện
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị, địa
phương có liên quan
|
Thường xuyên và
báo cáo kết quả định kỳ theo quý và năm
|
2
|
Tổ chức kiểm tra đột xuất các trường tiểu học, chấn
chỉnh việc việc dạy thêm, thu không đúng quy định, đảm bảo vệ sinh trường học
|
UBND cấp huyện
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Thường xuyên và
báo cáo kết quả định kỳ theo quý và năm
|
3
|
Tiếp tục đảm bảo cung cấp điện phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội và điện phục vụ sinh hoạt của người dân trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công Thương, Điện
lực tỉnh
|
Các đơn vị, địa
phương có liên quan
|
Báo cáo kết quả định
kỳ theo quý và năm
|
4
|
Tiếp tục thực hiện việc cung cấp nước sạch cho người
dân theo Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn. Đầu tư mở rộng hệ thống cung cấp nước sạch. Cung cấp nước đạt chất
lượng, đủ lưu lượng phục vụ nhân dân
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Công ty cổ phần cấp thoát nước tỉnh; Chi nhánh (xí
nghiệp cấp nước) các huyện, thành phố
|
UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
5
|
Thực hiện tốt các chương trình, mục tiêu quốc gia
về phòng, chống tội phạm; quan tâm xây dựng, củng cố các tổ chức nòng cốt làm
công tác đảm bảo an ninh trật tự ở cơ sở; phát huy hiệu quả các mô hình bảo vệ
an ninh trật tự ở khu dân cư..., không để phát sinh diễn biến phức tạp hoặc tạo
thành điểm nóng về an ninh trật tự tại địa phương
|
Công an tỉnh
|
Công an cấp huyện;
Công an cấp xã; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
6
|
Tổ chức tốt việc thu gom rác thải trên địa bàn tỉnh
|
UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Thường xuyên
|
7
|
Tiếp tục thực hiện bê tông hóa các tuyến đường
còn lại ở nông thôn để phục vụ nhu cầu đi lại, sản xuất kinh doanh của nhân
dân
|
UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Thường xuyên
|
VII
|
NỘI DUNG QUẢN TRỊ MÔI
TRƯỜNG
|
|
|
|
1
|
Tổ chức tập huấn; tổ chức các hình thức tuyên truyền
ý thức bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng vệ sinh môi trường
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quý III/2020
|
2
|
Hoàn chỉnh hệ thống chính sách pháp luật bảo vệ
môi trường, không khí, giảm nguồn phát sinh bụi, phát tán bụi
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quý III/2020
|
3
|
Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc xả
thải chất độc hại gây ô nhiễm môi trường, đặc biệt là chất thải các nhà máy
chế biến trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Công an tỉnh;
Thanh tra tỉnh và các cơ quan liên quan
|
Thường xuyên
|
VIII
|
NỘI DUNG QUẢN TRỊ ĐIỆN
TỬ
|
|
|
|
1
|
Triển khai hiệu quả Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 15/8/2019
của UBND tỉnh Sơn La về việc thực hiện Nghị quyết 17-NQ/CP ngày 07/3/2019 của
Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử
giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Sở Thông tin truyền
thông
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện, thành phố
|
Báo cáo kết quả
theo quý, 6 tháng, năm
|
2
|
Đề xuất giải pháp nhằm triển khai cung cấp các
tính năng chưa có và hoàn thiện các tính năng còn bất cập của Cổng thông tin
dịch vụ công tỉnh để người dân, tổ chức tham gia nộp hồ sơ TTHC qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 một cách thuận tiện, nhanh chóng nhất
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Quý III/2020
|
3
|
Đề xuất giải pháp tăng cường các phương thức
tương tác trực tiếp với người dân thông qua Chuyên mục Hỏi - đáp trên cổng
thông tin điện tử của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Thường xuyên cập nhật thông tin trên Cổng thông tin
điện tử của tỉnh; thực hiện quản lý thống nhất Cổng Dịch vụ công và Hệ thống
thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã theo quy định của pháp
luật
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|