CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/2020/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 3 năm 2020
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 3 NGHỊ ĐỊNH SỐ 02/2018/NĐ-CP NGÀY 04
THÁNG 01 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU
TỔ CHỨC CỦA ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
10/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ quy định về cơ quan thuộc
Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
47/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 10/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ quy định
về cơ quan thuộc Chính phủ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông;
Chính phủ ban hành Nghị định
sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 02/2018/NĐ-CP ngày 04
tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam.
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 02/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam như sau:
“Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Văn phòng.
2. Ban Tổ chức cán bộ.
3. Ban Kế hoạch - Tài chính.
4. Ban Kiểm tra.
5. Ban Hợp tác quốc tế.
6. Ban Thư ký biên tập.
7. Ban Thời sự.
8. Ban Khoa giáo.
9. Ban Truyền hình tiếng dân tộc.
10. Ban Truyền hình đối ngoại.
11. Ban Văn nghệ.
12. Ban Sản xuất các chương
trình Giải trí.
13. Ban Sản xuất các chương
trình Thể thao.
14. Ban Biên tập truyền hình
cáp.
15. Ban Thanh thiếu niên.
16. Trung tâm Phim tài liệu và
Phóng sự.
17. Trung tâm Sản xuất phim
truyền hình.
18. Trung tâm Tư liệu.
19. Trung tâm Truyền hình Việt
Nam khu vực Nam Bộ.
20. Trung tâm Truyền hình Việt
Nam khu vực miền Trung - Tây Nguyên.
21. Trung tâm Sản xuất và Phát
triển nội dung số.
22. Các cơ quan thường trú Đài
Truyền hình Việt Nam tại nước ngoài được thành lập theo quy định của pháp luật.
23. Trung tâm Kỹ thuật sản xuất
chương trình.
24. Trung tâm Kỹ thuật truyền dẫn
phát sóng.
25. Trung tâm Mỹ thuật.
26. Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ truyền hình.
27. Trung tâm Quảng cáo và Dịch
vụ truyền hình.
28. Trung tâm Tin học và Công
nghệ truyền hình.
Các đơn vị quy định từ khoản 1
đến khoản 5 Điều này là tổ chức giúp việc Tổng Giám đốc; đơn vị quy định tại
khoản 6 Điều này là tổ chức giúp việc Tổng Giám đốc và sản xuất, phát sóng
chương trình; các đơn vị quy định từ khoản 7 đến khoản 25 Điều này là các tổ chức
sản xuất, phát sóng chương trình; các đơn vị quy định từ khoản 26 đến khoản 28
Điều này là các tổ chức sự nghiệp khác.
Tổng Giám đốc Đài Truyền hình
Việt Nam báo cáo xin ý kiến của Thủ tướng Chính phủ việc thành lập, giải thể và
tổ chức sắp xếp các đơn vị khác thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Ban Thư ký biên tập được tổ chức
15 phòng; Văn phòng được tổ chức 10 phòng.”
Điều 2. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 10 tháng 5 năm 2020.
2. Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông, Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam, các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|