ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5921/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 28
tháng 09 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 93/NQ-CP VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ, THÚC ĐẨY KINH TẾ PHÁT TRIỂN NHANH VÀ BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2023-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Nghị quyết số 93/NQ-CP
ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc
tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023-2030; Ủy ban
nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 93/NQ-CP
ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh, với các nội dung cụ
thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện tốt Nghị
quyết số 93/NQ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ về nâng cao hiệu quả hội
nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai đoạn
2023-2030.
- Nâng cao nhận thức cho các cấp,
các ngành, tổ chức, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh về tầm quan trọng
và sự tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với sự phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương. Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
liên quan trong chỉ đạo, điều hành và triển khai thực hiện đầy đủ, có hiệu quả
các Hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới.
-
Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu hàng hóa của tỉnh, tập dụng các Hiệp định
thương mại tự do, các cam kết FTA, mở rộng thị trường xuất khẩu; Nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực của tỉnh, chuyển đổi số, phát triển hạ tầng, bảo vệ môi
trường,…. phục vụ hội nhập kinh tế quốc tế.
2.
Yêu cầu
- Cần
phát huy tính chủ động, tích cực và khả năng sáng tạo của tất cả các cấp, các
ngành, các tổ chức, cá nhân; xác định cụ thể nội dung công việc, trách nhiệm và
sự phối hợp chặt chẽ của các cấp, các ngành; tranh thủ sự hỗ trợ của các Bộ,
ngành Trung ương trong quá trình thực hiện các FTA.
- Các
hoạt động thực hiện phải bám sát chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước; phù hợp với định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh; giữ vững ổn định chính trị, củng cố quốc phòng - an ninh,
đảm bảo trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn, góp phần tạo môi trường thuận lợi
để phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
-
Trong quá trình thực hiện phải thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng
dẫn và tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc đảm bảo hiệu quả của việc triển khai
thực hiện các FTA.
II. NHỮNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Cải cách, hoàn thiện thể chế kinh tế
- Tiếp
tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách tại tỉnh để thực hiện đầy
đủ, tương thích với các nghĩa vụ và cam kết hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt
với các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới theo lộ trình đã đề ra. Tận dụng
tối đa không gian chính sách mà Việt Nam được phép trong các cam kết để tạo điều
kiện thuận lợi cho các chủ thể của Việt Nam khi tham gia.
- Rà
soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp quy hiện hành để chủ động thực hiện hoặc
kiến nghị các cơ quan Trung ương sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ hay ban hành mới
các văn bản pháp luật phù hợp với tình hình thực tế. Khắc phục kịp thời những hạn
chế, bất cập về cơ chế, chính sách, quy định của pháp luật trong lĩnh vực thuế,
đầu tư, thương mại, môi trường, quản lý thị trường... nhằm giải phóng các nguồn
lực cho phát triển, bảo đảm hiệu quả quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
- Triển
khai mạnh mẽ cải cách thủ tục hành chính nhất là các thủ tục liên quan đến đầu
tư, xuất nhập khẩu, thuế,... và cắt giảm các điều kiện kinh doanh bất hợp lý,
các thủ tục không cần thiết để đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo thuận lợi
cho người dân, doanh nghiệp trong quá trình tra cứu và thực thi.
- Xây
dựng cơ chế, chính sách để thúc đẩy hoặc kiến nghị các cơ quan Trung ương xây dựng
khung pháp lý thử nghiệm có kiểm soát của các lĩnh vực kinh tế - xã hội áp dụng
các sản phẩm, dịch vụ, giải pháp, mô hình kinh doanh mới/tích hợp để có chính
sách quản lý phát triển kịp thời và phù hợp nhằm thúc đẩy kinh tế số, sáng tạo,
khởi nghiệp. Đảm bảo nguyên tắc minh bạch, không phân biệt đối xử giữa các loại
hình doanh nghiệp.
- Xây
dựng và triển khai thực thi các chiến lược, chương trình hành động, kế hoạch, đề
án về hội nhập kinh tế quốc tế từ nay đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đảm bảo
nâng cao mức độ và chất lượng hội nhập kinh tế quốc tế để mở rộng thị trường,
tranh thủ nguồn vốn, tài sản trí tuệ, công nghệ, kiến thức và kỹ năng quản lý từ
các cường quốc trên thế giới; đồng thời chú trọng nâng cao năng lực hội nhập tại
tỉnh.
-
Thúc đẩy cơ chế phối hợp với Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
(VCCI) và các Hiệp hội doanh nghiệp nhằm ứng phó và xử lý kịp thời, hiệu quả
các diễn biến diễn ra bất lợi trong thương mại - đầu tư quốc tế có thể gây ra
thiệt hại đáng kể cho hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế.
-
Tăng cường công tác tư tưởng, nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý tại các Sở,
ngành và đơn vị liên quan, doanh nghiệp và người dân tại tỉnh về hội nhập kinh
tế quốc tế nói riêng và hội nhập quốc tế nói chung, đặc biệt là cơ hội, thách
thức và những yêu cầu cầu đáp ứng khi thực thi các cam kết hội nhập kinh tế quốc
tế nhằm tạo sự đồng thuận cao và tham gia hiệu quả vào quá trình hội nhập.
2. Cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh
-
Nâng cao hiệu quả cải thiện môi trường kinh doanh, đảm bảo tính bình đẳng, minh
bạch, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, đảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh mang đến
sự ổn định và dễ dự đoán của chính sách. Đưa ra các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể,
thực chất hơn để giải quyết triệt để những vấn đề còn vướng mắc đối với môi trường
kinh doanh. Khắc phục tình trạng thiếu kết nối, phối hợp giữa các cơ quan, đơn
vị liên quan đối với từng lĩnh vực phụ trách. Phân định trách nhiệm rõ ràng đối
với các cơ quan, đơn vị chủ trì để doanh nghiệp và người dân biết, giám sát chặt
chẽ việc triển khai. Thực hiện thực chất, hiệu quả các quy định pháp luật nhằm
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước phát triển ổn định, tăng năng suất,
chất lượng, tạo nền tảng, đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài, tạo
điều kiện phát triển doanh nghiệp tư nhân trở thành một động lực quan trọng của
nền kinh tế.
- Tiếp
tục xây dựng kế hoạch, chiến lược phát triển các sản phẩm, ngành hàng tại tỉnh
gắn kết với chiến lược phát triển thương hiệu quốc gia nhằm đẩy mạnh hoạt động
xuất nhập khẩu có chiều sâu, hiệu quả và bền vững.
-
Tích cực triển khai và phối hợp với các Bộ, ngành liên quan thực hiện các
chương trình xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư, du lịch, xây dựng thương hiệu;
phát triển thương mại điện tử để tăng cường khả năng giao dịch, tìm kiếm, mở rộng
thị trường. Phối hợp chặt chẽ với cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài
trong việc phối hợp với cộng đồng doanh nghiệp và các cơ quan liên quan trong
và ngoài nước để mở rộng thị trường xuất khẩu, xúc tiến thương mại, du lịch và
thu hút đầu tư; hỗ trợ bảo vệ quyền lợi của các doanh nghiệp Việt Nam nói chung
và Bến Tre nói riêng trong các vụ tranh chấp thương mại.
- Tiếp
tục thực hiện tốt Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ
ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh giai đoạn 2020-2025 góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả và bảo đảm
mục tiêu quản lý nhà nước, thúc đẩy phát triển doanh nghiệp.
- Tập
trung chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số trong quản lý Nhà
nước hướng tới xây dựng Chính phủ số theo Quyết định số 749/QĐ- TTg ngày 03
tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số
quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” đồng bộ với thực hiện cải cách
hành chính. Thực hiện tốt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số, xã hội số
đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 theo Quyết định số 411/QĐ- TTg ngày 31
tháng 3 năm 2022. Phát triển hạ tầng số phục vụ các cơ quan quản lý nhà nước một
cách tập trung, thông suốt; thiết kế đồng bộ, xây dựng và đưa vào vận hành hệ
thống tích hợp, kết nối liên thông các cơ sở dữ liệu lớn để phục vụ tốt hơn cho
các hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế.
- Cập
nhật đầy đủ, kịp thời các dữ liệu liên quan tới dịch vụ công; chú trọng các dịch
vụ công thiết thực đối với người dân, cung cấp hạ tầng cho thúc đẩy kinh doanh
thương mại điện tử.
- Tiếp
tục thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa của
tỉnh đến năm 2030; Kế hoạch số 6333/KH-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Ủy
ban nhân tỉnh về phát triển thương mại điện tử tỉnh Bến Tre giai đoạn
2021-2025; Kế hoạch số 849/KH-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân tỉnh
về việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động
Xúc tiến thương mại giai đoạn 2022-2030 góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh
cho doanh nghiệp trong quá trình hội nhập quốc tế.
3. Thực thi hiệu quả các FTA
-
Phát huy vai trò của Sở Công Thương, các Sở, ngành và các đơn vị trong việc triển
khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến hội nhập kinh tế quốc tế, việc thực
thi các cam kết FTA; xác định rõ vai trò, trách nhiệm của các bên trong việc
xây dựng và triển khai các chiến lược, đề án, chương trình hành động phát triển
kinh tế.
- Tiếp
tục thực thi đầy đủ, nghiêm túc các cam kết về hội nhập kinh tế quốc tế và các
cam kết trong các FTA; nghiên cứu, đề xuất phương án đàm phán các FTA mới cũng
như nâng cấp một số FTA đã ký kết; nghiên cứu và tập trung triển khai có hiệu
quả các FTA mà Việt Nam đã tham gia, đặc biệt là kế hoạch thực thi các FTA thế
hệ mới như: Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
(CPTPP), Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA), Hiệp định Thương mại
Tự do Việt Nam - Vương quốc Anh (UKVFTA) và Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện
Khu vực (RCEP), …tăng cường tận dụng ưu đãi trong các FTA để thúc đẩy xuất khẩu
và mở rộng thị trường.
- Triển
khai Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
về Đề án Nâng cao năng lực về phòng vệ thương mại trong bối cảnh tham gia các
FTA thế hệ mới.
-
Tăng cường các biện pháp hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển
thương hiệu cho các ngành hàng và doanh nghiệp; tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc
về mặt chính sách để phát triển nguồn nguyên liệu trong nước giúp doanh nghiệp
đáp ứng quy tắc xuất xứ, tận dụng tốt hơn các cơ hội mang lại từ các FTA, đặc
biệt là các FTA thế hệ mới.
- Đổi
mới hình thức, nội dung tuyên truyền, phổ biến về các FTA. Phối hợp với Bộ Công
Thương tiếp nhận, vận hành, nâng cấp và phát triển Cổng thông tin điện tử Hiệp
định thương mại tự do của Việt Nam (FTAP) nhằm kết nối doanh nghiệp với các cơ
quan quản lý nhà nước trong quá trình thực hiện các FTA.
4. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế hậu COVID-19 và phát triển
bền vững
- Chú
trọng xây dựng các kịch bản ứng phó/thích ứng hiệu quả với các tình huống thiên
tai, dịch bệnh,... trong thời gian tới. Tiến hành các các biện pháp nhằm phục hồi
chuỗi cung ứng, bảo đảm lưu thông hàng hoá, hoạt động sản xuất, kinh doanh an
toàn, thông suốt của doanh nghiệp trong điều kiện bình thường mới. Duy trì và cải
thiện năng lực cạnh tranh của các ngành có nguy cơ suy giảm xuất khẩu sau đại dịch.
Tận dụng các cơ hội nhất định từ quá trình tái cơ cấu chuỗi sản xuất và cung ứng
toàn cầu hậu COVID-19 để tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp Việt Nam vào
các chuỗi sản xuất, cung ứng toàn cầu; tận dụng làn sóng dịch chuyển đầu tư hậu
COVID-19 để thu hút đầu tư nước ngoài.
- Đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô
hình tăng trưởng, bảo đảm thực chất, hiệu quả; thúc đẩy tăng trưởng nhanh, bền
vững, tăng trưởng xanh trên cơ sở ổn định kinh tế vĩ mô. Thực hiện tốt Kế hoạch
cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng giai đoạn 2021 - 2025. Giải
quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển văn hóa, xã hội; đảm
bảo an sinh xã hội cho người dân, đặc biệt là các nhóm yếu thế.
- Triển
khai quyết liệt các chương trình đầu tư quy mô lớn, nhất là cho hạ tầng chiến lược,
thúc đẩy các dự án hạ tầng giao thông liên vùng, năng lượng xanh, hạ tầng xanh,
hạ tầng số,... để tạo tác động lan tỏa, tạo động lực tăng trưởng mới cho nền
kinh tế.
- Tiếp
tục đề xuất và thực hiện hiệu quả các biện pháp hỗ trợ doanh nghiệp phục hồi sản
xuất kinh doanh, khắc phục các tác động tiêu cực của dịch bệnh COVID-19, tạo cơ
hội việc làm cho nhóm đối tượng dễ bị tổn thương. Xây dựng phương án phục hồi
thị trường lao động giai đoạn hậu COVID-19 đảm bảo nguồn nhân lực cho doanh
nghiệp phục hồi sản xuất, nhất là nhóm doanh nghiệp tham gia chuỗi cung ứng
toàn cầu.
- Đẩy
mạnh tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, trong đó có các doanh nghiệp đầu tư nước
ngoài tại tỉnh. Khuyến khích các phương thức đầu tư, mô hình kinh doanh mới,
xanh, ít phát thải, có sự tham gia của các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài, đầu
tư tư nhân, nhất là phát huy hiệu quả mô hình hợp tác công - tư vào đầu tư cơ sở
hạ tầng. Bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng, hợp pháp của doanh nghiệp đầu tư;
bảo đảm hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, nhà đầu tư và người lao động.
-
Phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo nhằm tạo bứt phá
nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
Phát triển nguồn nhân lực, giáo dục và đào tạo, chú trọng đào tạo nhân lực số,
lao động có kỹ năng, trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, sẵn sàng đón nhận xu hướng
chuyển dịch chuỗi cung ứng đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần
thứ tư và hội nhập quốc tế.
- Quản
lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên; tăng cường bảo vệ môi trường và ứng phó với
biến đổi khí hậu; chú trọng phát triển bền vững, xác định rõ và tập trung thực
hiện đồng bộ hài hòa các mục tiêu về kinh tế, xã hội và môi trường.
Thực
hiện tốt các cam kết quốc tế liên quan đến môi trường, ứng phó với biến đổi khí
hậu.
5. Hội nhập toàn diện trên các lĩnh vực văn hóa xã hội,
khoa học công nghệ, an ninh quốc phòng
- Thực
hiện tốt công tác dự báo, phân tích, đánh giá và nhận định đúng, đầy đủ, kịp thời
tình hình thế giới và khu vực, nhất là những biến động lớn ảnh hưởng trực tiếp
đến nước ta để có những quyết sách và hành động nhanh chóng, quyết liệt và phù
hợp; gắn kết hài hòa giữa hội nhập quốc tế với đổi mới phù hợp; phát huy tối đa
và kết hợp chặt chẽ, hiệu quả các nguồn lực trong và ngoài nước.
-
Tăng cường nghiên cứu, tìm hiểu các xu thế phát triển, các sáng kiến mới, chính
sách và kinh nghiệm của các quốc gia, địa phương khác trong quá trình hội nhập,
đặc biệt là các quốc gia, địa phương đang thực thi hiệu quả các cam kết hội nhập
quốc tế.
- Mở
rộng và dần đi vào chiều sâu các hoạt động hội nhập trong lĩnh vực khoa học
công nghệ và đổi mới sáng tạo, từ nghiên cứu cơ bản đến nghiên cứu ứng dụng;
khoa học xã hội nhân văn, khoa học tự nhiên, nghiên cứu liên ngành, sở hữu trí
tuệ, tiêu chuẩn, đo lường chất lượng; chuyển giao công nghệ, thúc đẩy quá trình
đổi mới công nghệ trong nước,... để phục vụ có hiệu quả hơn cho các nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội.
- Tiếp
tục bảo đảm củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã
hội; tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn,
hoạt động hiệu lực, hiệu quả; phân cấp, phân quyền trên cơ sở bảo đảm tính kiểm
tra, giám sát của cơ quan nhà nước cấp trên.
- Tạo
môi trường thuận lợi cho các nhà đầu tư nước ngoài hợp tác kinh doanh lâu dài.
Tạo điều kiện, cơ hội cho phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, đối ngoại với bảo
vệ, phát triển bền vững, hiệu quả ở các vùng, khu vực quan trọng tại tỉnh. Giữ
vững ổn định chính trị, an ninh quốc gia trong các mối quan hệ quốc tế, bảo đảm
kinh tế, văn hóa, xã hội phát triển với tăng cường mở rộng hợp tác kinh tế quốc
tế.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao xây dựng Kế hoạch hoặc lồng ghép các nhiệm vụ được phân công thực hiện tại
Kế hoạch này vào các chương trình, kế hoạch của cơ quan, đơn vị và chỉ đạo tổ
chức thực hiện. Định kỳ trước ngày 15 tháng 11 hàng năm gửi báo cáo về Ủy ban
nhân dân tỉnh (thông qua Sở Công Thương) để tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện
Kế hoạch và báo cáo Văn phòng Ban chỉ đạo liên ngành hội nhập quốc tế về kinh tế
và Bộ Công Thương.
2.
Giao Sở Công Thương theo dõi, đôn đốc các Sở, ngành, Ủy ban các huyện, thành phố
để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Trên
đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 05 tháng 7 năm
2023 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh; trong quá trình tổ chức thực hiện, trường
hợp có đề xuất sửa đổi, bổ sung các nội dung Kế hoạch cho phù hợp với điện kiện
thực tế của từng ngành, địa phương, đề nghị các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Công Thương) xem
xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Ban Chỉ đạo
quốc gia về HNKTQT (báo cáo);
- TT TU, TT HĐND tỉnh (thay báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Báo Đồng Khởi, Đài PT&TH tỉnh;
- Phòng: KT, TH, TCĐT, Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, LHT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Cảnh
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 93/NQ-CP NGÀY 5 THÁNG 7 NĂM 2023 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số 5921/KH-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1. Cải
cách, hoàn thiện thể chế kinh tế
|
1.1
|
Ban hành Bộ tiêu chí xác định
doanh nghiệp thuộc nhóm dẫn đầu, nguồn dẫn đầu trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai
đoạn 2023-2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2023
|
1.2
|
Ban hành Danh mục dự án ưu
tiên mời gọi đầu tư vào tỉnh Bến Tre giai đoạn 2023-2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2023
|
1.3
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động Tổ
dịch vụ công
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
1.4
|
Thường xuyên cập nhật thông
tin và vận hành hiệu quả hệ thống “Số hóa dữ liệu các khu, cụm công nghiệp
trên nền tảng bản đồ số 4D; số hóa hiện trạng khu vực/vị trí dự án mời gọi đầu
tư”
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
1.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp theo Kế hoạch số 3685/KH-SNN
ngày 29/10/2021 của Sở Nông nghiệp và PTNT và những Kế hoạch hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT)
|
Sở Thông tin, Truyền thông, Sở Khoa học & Công nghệ, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
|
2023-2030
|
2. Cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
|
2.1
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết
số 09/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến
Tre về việc quy định một số chính sách đặc thù khuyến khích, hỗ trợ phát triển
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
2.2
|
Thực hiện có hiệu quả Chương
trình Đồng Khởi khởi nghiệp và phát triển doanh nghiệp giai đoạn 2021-2025
theo Kế hoạch số 8576/KH-UBND ngày 24/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
2.3
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
Kế hoạch hỗ trợ DNNVV tỉnh Bến Tre giai đoạn 2023-2025 theo Nghị định số
80/2021/NĐ-CP; Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT và Thông tư số 52/2023/TT- BTC
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
2.4
|
Đổi mới phương thức xúc tiến
đầu tư theo hướng hiệu quả, có trọng tâm, trọng điểm, theo lĩnh vưc, đối tác
nhằm thu hút các nhà đầu tư chiến lược có năng lực kinh nghiệm, tài chính,
công nghệ cao, công nghệ xanh thân thiện môi trường
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
2.5
|
Triển khai đánh giá năng lực
điều hành cấp Sở, ban, ngành và địa phương thuộc tỉnh (DDCI) qua các năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
2.6
|
Thực hiện Kế hoạch số
3206/KH-UBND ngày 02/6/2023 về hành động triển khai thực hiện Chiến lược xuất
nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố
|
2023-2030
|
2.7
|
Thực hiện Kế hoạch số
6333/KH-UBND ngày 26/11/2020 của Ủy ban nhân tỉnh về phát triển thương mại điện
tử tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố
|
2021-2025
|
2.8
|
Thực hiện Kế hoạch số
849/KH-UBND ngày 19/02/2022 của Ủy ban nhân tỉnh về việc đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động Xúc tiến thương mại giai
đoạn 2022-2030
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố
|
2022-2030
|
3. Thực
thi hiệu quả các FTA
|
3.1
|
Thực hiện lồng ghép các nhiệm
vụ được phân công tại Kế hoạch thực hiện các Hiệp định vào các Kế hoạch thực
hiện nhiệm vụ chuyên môn của ngành nông nghiệp (Kế hoạch số 1019/KH-UBND ngày
08/3/2019 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Hiệp định CPTPP; Kế hoạch số
4325/KH-UBND ngày 25/8/2020 của UBND tỉnh về thực hiện Hiệp định EVFTA)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT)
|
Các Sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
3.2
|
Thực hiện Kế hoạch tổ chức
triển khai hội nhập kinh tế quốc tế
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố
|
Hàng năm
|
3.3
|
Thực hiện Kế hoạch hành động ứng
phó biến đổi khí hậu tỉnh Bến Tre đến năm 2030; các cam kết về biến đổi khí hậu
mà Việt Nam là thành viên; phối hợp các ngành, các cơ sở phát thải khí nhà
kính thực hiện kiểm kê khí nhà kính, giảm phát thải khí nhà kính theo quy định.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố
|
2021-2030
|
3.4
|
Thực hiện kế hoạch hành động
bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bến Tre đến năm 2030 và các cam kết quốc tế về
đa dạng sinh học của Việt Nam
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố
|
2021-2030
|
3.5
|
Quản lý tốt, đảm bảo chất lượng
môi trường không khí, chất thải trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố
|
Thường
xuyên
|
4. Thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế hậu Covid và tăng trưởng bền vững
|
4.1
|
Phối hợp thực hiện các thủ tục
đầu tư, triển khai thi công và sớm đưa vào sử dụng các công trình, dự án trọng
điểm có tính kết nối liên tỉnh, vùng, liên vùng (ưu tiên các dự án, công trình
theo phương thức đối tác công - tư)
|
|
|
|
|
- Dự án cầu Rạch Miễu 2 Bộ
GTVT - UBND tỉnh
|
Bộ GTVT
|
UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành tỉnh và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
|
- Dự án tuyến đường bộ ven biển
tỉnh Bến Tre nối liền các tỉnh Tiền Giang và tỉnh Trà Vinh
|
UBND tỉnh Bến Tre
|
Bộ, ngành trung ương; các Sở, ban ngành và các đơn vị liên quan
|
2021-2030 và sau 2030
|
|
- Dự án cầu Đình Khao nối hai
tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre
|
UBND tỉnh Vĩnh Long
|
Bộ, ngành trung ương; UBND tỉnh Bến Tre, các Sở, ban ngành và các đơn vị
có liên quan
|
2023-2027
|
4.2
|
Đẩy mạnh khai thác, đầu tư và
phát triển các loại hình vận tải nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại, lưu thông hàng
hóa
|
Sở GTVT
|
Các Sở, ban ngành tỉnh và các đơn vị liên quan
|
2023-2030
|
4.3
|
Tổ chức các buổi họp mặt
doanh nghiệp hoặc cà phê doanh nghiệp để giải quyết khó khăn, vướng mắc cho
doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
4.4
|
Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất
chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
Đến năm 2030
|
4.5
|
Thực hiện Kế hoạch Phát triển
hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2023-2025
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
2023-2025
|
4.6
|
Thực hiện Kế hoạch số
2817/KH-UBND ngày17/5/2023 về triển khai thực hiện Chiến lược An toàn, An
ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến
năm 2025, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
2023-2030
|
4.7
|
Đẩy mạnh công tác thông tin
tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế nhằm tạo sự đồng thuận của các tầng
lớp nhân dân về các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về hội nhập
kinh tế quốc tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
4.8
|
Tập trung thực hiện Đề án Cơ
cấu lại ngành Nông nghiệp tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025 và Nghị quyết số
07-NQ/CP ngày 29/01/2021 về xây dựng vùng sản xuất tập trung, gắn với phát
triển chuỗi giá trị nhóm sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Bến Tre giai đoạn
2020-2025 và định hướng đến năm 2030
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT)
|
Các Sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố
|
2023-2030
|
4.9
|
Thực hiện Kế hoạch số
2505/KH-UB ngày 03/5/2023 về tái cơ cấu ngành công thương tỉnh Bến Tre giai
đoạn đến 2030
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố
|
Đến năm 2030
|
4.10
|
Thường xuyên cập nhật thông
tin, các quy định về nhập khẩu nông thủy sản của các quốc gia trên thế giới để
thông tin, chuyển kịp thời đến các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, xuất nhập
khẩu nông thủy sản trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố
|
Thường xuyên
|
4.11
|
Thực hiện Kế hoạch số
3611/KH-UBND 17/6/2023 về xúc tiến thương mại sản phẩm OCOP giai đoạn
2023-2025
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố
|
2023-2025
|
5. Hội nhập
toàn diện trên các lĩnh vực văn hóa xã hội, khoa học, công nghệ, an ninh quốc
phòng
|
5.1
|
Ứng dụng, chuyển giao khoa học
công nghệ, thúc đẩy quá trình đổi mới công nghệ trong lĩnh vực sản xuất nông
nghiệp để phục vụ có hiệu quả hơn cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế nông
nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố, các đơn
vị liên quan
|
2023-2030
|