ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 136/KH-UBND
|
Cà Mau, ngày
21 tháng 9 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THEO HƯỚNG KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SƠ PHÁP
LÝ
1. Sự cần thiết
Căn cứ Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong thực hiện thủ tục hành
chính, Chủ tịch UBND tỉnh đã ban hành
Quyết định số 1000/QĐ-UBND ngày 05/6/2020, Quyết định số 1068/QĐ-UBND ngày
16/6/2020 và Quyết định số 1281/QĐ-UBND ngày 10/7/2020 về triển khai thực hiện
thí điểm việc giao cho Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND huyện Cái Nước, Thới Bình và thành phố Cà Mau (gọi tắt là thực hiện thủ tục hành chính phi địa giới), với tổng số 52 thủ tục, bao gồm:
Lĩnh vực đất đai, tài nguyên và giao dịch bảo đảm với 37 thủ tục;
Lĩnh vực đăng ký kinh doanh với 05 thủ tục; Lĩnh vực xây dựng với 10 thủ tục. Theo đó, người dân được lựa chọn một số nơi thuận tiện
để nộp hồ sơ thủ tục hành chính, qua
đó tiết kiệm được thời gian và chi phí đi lại của người dân. Đồng thời, đây
cũng là một trong những giải pháp khuyến khích Bộ phận Một cửa của các đơn vị tự
đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động để có thể đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu
của người dân.
Qua một năm triển khai thực
hiện mô hình thí điểm giải quyết thủ tục hành chính theo
hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính đã đạt được nhiều kết quả tích cực.
Tính đến hết tháng 6/2021, tổng số hồ sơ giải
quyết theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính được
tiếp nhận tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh là 4.309 hồ sơ
(Lĩnh vực đất đai 4.134 hồ sơ; Lĩnh vực đăng
ký đất đai 165 hồ sơ; Lĩnh vực xây dựng 10 hồ sơ). Thực tế cho thấy, người dân có xu hướng chọn Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh là nơi nộp hồ sơ ngày càng nhiều, vì sự thuận tiện
và chất lượng phục vụ. Kết quả này đã chứng minh hiệu quả của mô hình thí điểm,
được người dân đồng tình ủng hộ, cần thiết được mở rộng cả về lĩnh
vực và địa bàn thực hiện.
2. Cơ sở pháp
lý
- Căn cứ Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Theo đó, tại điểm c, khoản 1, Điều 37 quy định: “Chủ
tịch UBND cấp tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận Một cửa của các cơ quan có thẩm quyền cùng cấp và thuộc thẩm quyền
của cấp này có thể giao cấp khác tiếp nhận hồ sơ”.
- Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày
27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới
việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính. Theo đó, tại khoản 3, Mục III quy định: “Mở rộng việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên cơ sở ứng dụng
công nghệ thông tin trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông”.
- Căn cứ Quyết định số 829/QĐ-UBND ngày
27/4/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg. Theo đó, Văn
phòng UBND tỉnh được giao chủ trì: “Đánh giá để đề xuất đưa vào triển khai
tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo
hướng không phụ thuộc địa giới hành chính”.
Từ những cơ sở
nêu trên, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới
hành chính, cụ thể như sau:
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đa dạng hóa
các hình thức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính để người dân,
doanh nghiệp có nhiều lựa chọn; giảm thời gian đi lại, tiết kiệm chi phí và tạo
thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính.
- Nâng cao mức
độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của các cơ quan hành
chính nhà nước của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ
thể từng công việc gắn với trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị; phát huy vai
trò chủ động, tích cực và có sự phối hợp chặt chẽ giữa các
cơ quan có thẩm quyền trong quá trình giải quyết thủ tục
hành chính. Đảm bảo việc triển khai thực hiện có trọng tâm, trọng điểm, kịp thời, nhanh chóng, thuận tiện, chất lượng,
hiệu quả và tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
- Việc thực
hiện Kế hoạch phải bảo đảm yêu cầu lấy mục tiêu phục vụ người dân, doanh nghiệp
làm mục tiêu trọng tâm, xuyên suốt trong quá trình giải quyết thủ tục hành
chính; sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo chất lượng và hiệu
quả phục vụ trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Tiếp nhận
phi địa giới đối với các thủ tục hành chính mà thông tin, dữ liệu phục vụ xem
xét, thẩm định hồ sơ đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên
ngành hoặc trên cơ sở có kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành.
III. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ
1. Nội dung
1.1. Rà soát, mở rộng lĩnh vực, địa bàn giao cho
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, cụ
thể:
- Triển khai thực hiện chính thức việc giao cho Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ, trả
kết quả 52 thủ tục hành chính được nêu tại Quyết định số 1000/QĐ-UBND ngày
05/6/2020, Quyết định số 1068/QĐ-UBND ngày 16/6/2020 và Quyết định số
1281/QĐ-UBND ngày 10/7/2020. Đồng thời, mở rộng địa bàn triển khai thực hiện ra
tất cả các huyện, thành phố đối với 52 thủ tục hành chính đã thực hiện thí điểm.
- Giao Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, chuẩn bị các điều kiện để
triển khai thực hiện (con người, trang thiết bị, mối quan hệ phối hợp giữa các
đơn vị...).
- Giao các sở, ban, ngành tỉnh tiếp tục rà soát,
lựa chọn thủ tục hành chính (ngoài 52 thủ tục hành chính đã thực hiện thí điểm)
để mở rộng việc triển khai thực hiện.
1.2. Triển khai tiếp nhận phi địa giới đối với tất
cả thủ tục hành chính đã được cung cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, cụ thể:
- Trường hợp người dân, doanh nghiệp không chọn
hình thức nộp hồ sơ trực tuyến (đối với các thủ tục hành chính đã được cung cấp
trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện)
thì có thể chọn nộp hồ sơ trực tiếp ở bất kỳ Bộ phận Một cửa của huyện, thành
phố nào thuận lợi nhất cho người dân, doanh nghiệp.
- Bộ phận Một cửa của huyện, thành phố có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định trực tiếp hoặc phối hợp với đơn vị
phê duyệt hồ sơ thẩm định về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ
sơ, cập nhật dữ liệu hồ sơ vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
và chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định. Đồng thời, tiếp nhận kết quả từ Bộ phận Một cửa của đơn vị trực tiếp
giải quyết chuyển trả cho người dân, doanh nghiệp khi có yêu cầu.
2. Nhiệm vụ cụ thể: được nêu tại Phụ lục
kèm theo.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh
a) Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai
thực hiện Kế hoạch này. Tổng hợp, đánh giá tình hình, báo cáo kết quả thực hiện
theo quy định. Kịp thời báo cáo, đề xuất Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc
của các cơ quan, đơn vị trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện.
b) Chỉ đạo Trung tâm Giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh thực hiện các nhiệm vụ:
- Phối phợp các cơ quan, đơn vị đánh giá để đề
xuất Danh mục thủ tục hành chính đưa vào triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ
thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính.
- Tham mưu thực hiện các hoạt động
nghiệp vụ hỗ trợ, tích hợp, kết nối dịch vụ vào Cổng dịch vụ công và các ứng dụng
hỗ trợ dịch vụ công của tỉnh để tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị cung cấp dịch vụ, người dân, doanh nghiệp
thực hiện.
- Hỗ trợ, hướng dẫn về mặt kỹ thuật trong việc kết
nối, vận hành Hệ thống Một cửa điện tử đáp ứng yêu cầu của việc tiếp nhận thủ tục
hành chính phi địa giới; tiếp tục tập huấn cho đội ngũ công chức một cửa cấp
huyện, cấp xã về cách thức xử lý thủ tục hành chính trên môi trường mạng để
tránh sự lúng túng, chậm trễ.
- Thực hiện niêm yết công khai
danh mục, quy trình thực hiện, thành phần hồ sơ, phí/lệ phí thông tin, địa chỉ
liên lạc, tài khoản thu phí/lệ phí thực
hiện thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công, trên các ứng dụng tương tác để
người dân, doanh nghiệp biết, thực hiện.
- Tham mưu thực hiện việc theo
dõi, hướng dẫn, giám sát việc thực hiện quy trình tiếp nhận, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính.
2. Sở Thông
tin và Truyền thông
Chỉ đạo, định hướng thông
tin, tuyên truyền rộng rãi việc triển khai thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ
sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính để người dân, doanh nghiệp biết, thực hiện.
3. Các sở, ban, ngành tỉnh
và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
- Các sở, ban, ngành tỉnh: Sắp xếp, bố trí công
chức có năng lực và thái độ giao tiếp tốt để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh. Chủ động phối hợp
với Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố kịp thời xử lý, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực
hiện.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Thực hiện
đúng quy trình xử lý thủ tục hành chính theo quy định, bảo đảm kịp thời, hiệu
quả.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, chỉ đạo./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT
HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO HƯỚNG KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 136/KH-UBND ngày
21/9/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm đầu
ra
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
Thời gian thực
hiện/hoàn thành
|
1
|
Rà soát, đề xuất Danh mục thủ tục hành chính
giao cho Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả theo mục 1.1 Kế hoạch (kèm theo Mẫu Phụ lục 1)
|
Danh mục thủ tục
hành chính
|
Các sở, ban, ngành tỉnh.
|
- Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh;
- UBND cấp các huyện, thành phố.
|
Chậm nhất ngày
30/9/2021
|
2
|
Rà soát, đề xuất Danh mục thủ tục hành chính
đưa vào triển khai tiếp nhận phi địa giới đối với tất cả thủ tục hành chính
đã được cung cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo mục 1.2 Kế hoạch (kèm theo Mẫu
Phụ lục 2)
|
Danh mục thủ tục
hành chính
|
Các sở, ban, ngành tỉnh.
|
- Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh;
- UBND cấp các huyện, thành phố.
|
Chậm nhất ngày
30/9/2021
|
3
|
Tổng hợp, thẩm định Danh mục thủ tục hành
chính nêu tại mục 1 và 2 Phụ lục này đủ điều kiện chính đưa vào triển khai thực
hiện; dự thảo Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Báo cáo (kèm
theo dự thảo Quyết định)
|
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp các huyện, thành phố.
|
Chậm nhất ngày
15/10/2021
|
4
|
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định
công bố triển khai thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính
theo hướng không phụ thuộc địa giới hành chính
|
Quyết định của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp các huyện, thành phố.
|
Chậm nhất ngày
30/10/2021
|
5
|
Tổ chức thông tin, tuyên truyền rộng rãi việc triển
khai thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng
không phụ thuộc địa giới hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
Tin, bài, phóng
sự…
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh.
- Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
- UBND cấp các huyện, thành phố.
- Báo Cà Mau, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà
Mau, Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
|
Các đơn vị có liên quan
|
Ngay sau khi có
Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh
|
6
|
Rà soát,
cử cán bộ đầu mối phụ trách phối hợp với Trung tâm Giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh để được hỗ trợ vận hành ứng dụng, thực hiện các giải pháp kỹ thuật, tích hợp, kết
nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống nội bộ theo quy định hiện hành.
|
Danh sách
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp các huyện, thành phố.
|
Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh
|
Chậm nhất ngày
30/9/2021
|
7
|
Nghiên cứu, rà
soát, phối hợp thực hiện tích hợp, kết nối dữ liệu đối với
các thủ tục hành chính thuộc nhóm đã có cơ sở dữ liệu chuyên ngành do các Bộ,
ngành Trung ương triển khai trên cả nước đã được Văn phòng Chính phủ khuyến
nghị thực hiện để triển khai trên địa bàn tỉnh theo đề
xuất của Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
tại Phụ lục 1 Báo cáo số 61/BC-TTGQTTHC (gửi
kèm theo)
|
Các
TTHC được tích hợp, kết nối, chia sẻ
dữ liệu theo quy định
|
- Các Sở: Giao thông vận tải; Tư pháp;
- Công an tỉnh;
- Cục thuế tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh.
|
- Trung tâm Giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh;
- UBND cấp các huyện, thành phố.
- Các đơn vị có liên quan.
|
Quý I/2022 hoặc
theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương
|
8
|
Hỗ trợ cơ quan
quản lý phần mềm (đối với các TTHC đã xây dựng phần mềm
chuyên ngành) vận hành ứng dụng; thực
hiện tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ
công và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính theo đề xuất
tại Phụ lục 2 Báo cáo số 61/BC-TTGQTTHC (gửi
kèm theo)
|
Các
TTHC được tích hợp, kết nối, chia sẻ
dữ liệu bảo đảm thông suốt, thuận lợi
|
Trung tâm Giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp các huyện, thành phố.
|
Quý I/2022
|
9
|
Định kỳ đánh giá tình hình,
báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch lồng ghép trong Báo cáo cải cách hành
chính gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định
|
Báo cáo
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp các huyện, thành phố.
|
Văn phòng UBND tỉnh.
|
Hàng tháng
|
10
|
Định kỳ rà soát,
đề xuất mở rộng Danh mục thủ tục hành chính, địa bàn đưa vào triển khai tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa
giới hành chính (như triển khai tiếp nhận phi địa giới đối với tất cả thủ tục
hành chính đã được cung cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã…)
|
Danh mục thủ tục
hành chính
|
Các sở, ban, ngành tỉnh.
|
- Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh;
- UBND cấp các huyện, thành phố.
|
Hàng năm
|
MẪU PHỤ LỤC 1
Đề xuất Danh mục thủ tục hành chính giao cho Trung
tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả một số thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện
(Kèm theo Kế hoạch số: 136/KH-UBND ngày 21/9/2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian
giải quyết
|
Ghi chú
(Lĩnh vực)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
MẪU PHỤ LỤC 2
Đề xuất Danh mục thủ tục hành chính đưa vào triển
khai tiếp nhận phi địa giới đối với tất cả thủ tục hành chính đã được cung cấp
trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố
(Kèm theo Kế hoạch số: 136/KH-UBND ngày 21/9/2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian
giải quyết
|
Ghi chú
(Lĩnh vực,
mức độ)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
PHỤ LỤC I
NHÓM THỦ TỤC VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ KHUYẾN NGHỊ ÁP DỤNG
(Kèm theo Báo cáo số 61/BC-TTGQTT ngày 16/8/2021 của Trung tâm Giải quyết
TTHC)
TT
|
Tên TTHC hoặc
nhóm TTHC
|
Cơ quan chủ
quản
|
Thẩm quyền
ký kết quả
|
Hiện trạng
CSDL
|
Hiện trạng
kết nối với Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
Khả năng mở
rộng địa điểm tiếp nhận
|
Đánh khả
năng áp dụng
|
1
|
Đổi Giấy phép
lái xe
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Giám đốc Sở
|
Phần mềm thuộc
Bộ GTVT quản lý
|
Chưa công bố
tài liệu khung để kết nối
|
Có khả năng mở
rộng đến BPMC cấp xã
|
Nên chờ hướng dẫn
của Bộ vì phần mềm đòi hỏi phải thiết bị ngoại vi (máy chụp ảnh chuyên dụng,
máy tính chuyên dụng)
|
2
|
Nhóm TTHC lĩnh
vực Hộ tịch: Khai sinh, khai tử, ĐK kết hôn, con nuôi
|
Sở Tư pháp
|
Chủ tịch UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Phần mềm hộ tịch
điện tử do Bộ Tư pháp quản lý
|
Đã công bố tài
liệu khung. Trung tâm đang thực hiện kết nối một số TTHC thử nghiệm
|
Thực hiện được
liên huyện, liên xã
|
Đế xuất thực hiện
từ tháng 01/2022
|
3
|
Thủ tục về quản
lý cư trú, quản lý đã có cơ sở dữ liệu về dân cư quốc gia
|
Công an tỉnh
|
Lãnh đạo Công
an cấp huyện, cấp xã
|
Cơ sở dữ liệu về
dân cư quốc gia do Bộ Công an quản lý
|
Đã tích hợp một
số thông tin cơ bản theo căn cước công dân
|
Thực hiện liên
huyện, liên xã
|
Thời gian thực
hiện đề xuất từ năm 2022 (cụ thể do Công an tỉnh đề xuất)
|
4
|
Thủ tục về xuất
nhập cảnh
|
Công an tỉnh
|
Lãnh đạo cục Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Phần mềm hộ chiếu
điện tử của Bộ Công an
|
Chưa công bố
tài liệu khung về nền tảng kết nối, chưa kết nối với Cổng dịch vụ công
|
Thực hiện ở
BPMC cấp huyện (bộ phận của Công an huyện)
|
Chờ Bộ Công an
hướng dẫn cụ thể thời gian thực hiện
|
5
|
Nhóm các thủ tục
hành chính về thuế
|
Cục thuế tỉnh
|
Lãnh đạo Cục
thuế, Chi cục thuế các khu vực
|
Phần mềm quản
lý thuế TMS và các ứng dụng chuyên ngành thuế do Tổng Cục thuế quản lý
|
Đã kết nối
thông suốt được với Cổng DVC Quốc gia, từ đây Cổng DVC tỉnh tích hợp dữ liệu
lên để sử dụng
|
Trung tâm phục
vụ HCC tỉnh và Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Lựa chọn một số
TTHC của nhóm TTHC lĩnh vực thuế để thực hiện từ tháng 01/2022
|
6
|
Thủ tục lĩnh vực
Bảo hiểm xã hội
|
Bảo hiểm xã hội
tỉnh
|
Lãnh đạo BHXH tỉnh,
BHXH huyện
|
Hệ thống cơ sở
dữ chuyên ngành BHXH
|
Đã công bố tài
liệu kết nối, Trung tâm đang phối hợp lựa chọn giải pháp kết nối
|
Trung tâm phục
vụ HCC tỉnh và Bộ phận Một cửa cấp huyện; Bộ phận Một cửa cấp xã
|
Đã thực hiện một
số TTHC của nhóm TTHC thuộc lĩnh vực. Đề xuất BHXH rà soát thống kê lại để tiếp
tục lựa chọn một số TTHC thực hiện tiếp tục từ năm 2022
|
PHỤ LỤC II
NHÓM THỦ TỤC ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG TẠI TỈNH
(Kèm theo Báo cáo số 61/BC-TTGQTT ngày 16/8/2021 của Trung tâm Giải quyết
TTHC)
TT
|
Tên TTHC hoặc
nhóm TTHC
|
Cơ quan chủ
quản
|
Thẩm quyền
ký kết quả
|
Hiện trạng
CSDL
|
Hiện trạng
kết nối với Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
Khả năng mở
rộng địa điểm tiếp nhận
|
Đánh khả
năng áp dụng
|
I
|
Nhóm các TTHC đang thực hiện thí điểm (Quyết
định 1000/QĐ-UBND thí điểm thủ tục đất đai; Quyết định 1068/QĐ-UBND thí điểm
lĩnh vực đăng ký kinh doanh; Quyết định số 1281/QĐ-UBND thí điểm lĩnh vực xây
dựng)
|
1
|
Nhóm thủ tục lĩnh vực Đất đai với 27 thủ tục
|
Sở Tài Nguyên
và Môi trường
|
GĐ, PGĐ Văn phòng
ĐK đất đai tỉnh và Chi nhánh cấp huyện
|
Phần mềm quản
lý cơ sở dữ liệu địa chính (VILIS) tỉnh do Sở TNMT quản lý
|
Phần mềm thiết
kế theo hình thức phân tán từng huyện
|
Trung tâm
GQTTHC tỉnh nhận cho tất cả các huyện; người dân huyện này có thể nộp hồ sơ đất
ở huyện khác
|
Trước mắt mở rộng
Trung tâm GQTTHC nhận hồ sơ 09 huyện. Tháng 6/2022 cho phép 08 huyện có thể
nhận chéo cho nhau (trừ hồ sơ của thành phố)
|
2
|
Thủ tục lĩnh vực Bảo vệ môi trường (01 thủ tục)
|
UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND cấp
huyện
|
Chưa có phần mềm
|
Đang sử dụng Hệ
thống thông tin GQTTHC
|
Trung tâm
GQTTHC tỉnh nhận cho tất cả các huyện; người dân huyện này có thể nộp hồ sơ đất
ở huyện khác
|
Mở rộng Trung
tâm GQTTHC nhận hồ sơ 09 huyện. Tháng 1/2022 cho phép người dân lựa chọn BPMC
09 huyện, thành phố
|
3
|
Nhóm thủ tục giao dịch bảo đảm (09 thủ tục)
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Lãnh đạo Chi
nhánh VP đăng ký đất đai cấp huyện
|
Chưa xác định
phần mềm sử dụng
|
Chưa xác định
phần mềm sử dụng
|
Trung tâm
GQTTHC tỉnh nhận cho tất cả các huyện; người dân huyện này có thể nộp hồ sơ đất
ở huyện khác
|
Mở rộng Trung
tâm GQTTHC nhận hồ sơ 09 huyện. Tháng 1/2022 cho phép người dân lựa chọn BPMC
09 huyện, thành phố
|
4
|
Lĩnh vực Đăng ký kinh doanh với 05 thủ tục
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Lãnh đạo Phòng
TCKH cấp huyện
|
Phần mềm ĐK hộ
kinh doanh và HTX
|
Trung tâm đang
hỗ trợ vận hành và kết nối với Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
Trung tâm
GQTTHC tỉnh nhận cho tất cả các huyện; người dân huyện này có thể nộp hồ sơ đất
ở huyện khác
|
Mở rộng Trung
tâm GQTTHC nhận hồ sơ 09 huyện. Tháng 1/2022 cho phép người dân lựa chọn BPMC
09 huyện, thành phố
|
5
|
Lĩnh vực hoạt động xây dựng với 10 thủ tục
|
Sở Xây dựng
|
Lãnh đạo UBND cấp
huyện
|
Bộ Xây dựng triển
khai trên Cổng DVC có tích hợp lên Cổng DVC quốc gia
|
Trung tâm đang
hỗ trợ vận hành và kết nối với Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
Trung tâm
GQTTHC tỉnh nhận cho tất cả các huyện; người dân huyện này có thể nộp hồ sơ đất
ở huyện khác
|
Mở rộng Trung
tâm GQTTHC nhận hồ sơ 09 huyện. Tháng 1/2022 cho phép người dân lựa chọn BPMC
09 huyện, thành phố
|
DANH MỤC MỘT SỐ PHẦN MỀM CHUYÊN NGÀNH CHƯA THỰC HIỆN CÁC GIẢI
PHÁP KỸ THUẬT KẾT NỐI
TT
|
Tên TTHC hoặc
nhóm TTHC
|
Cơ quan chủ
quản
|
Ghi chú
|
1
|
Phần mềm quản lý công chứng
|
Sở Tư pháp
|
Đã đưa vào Kế
hoạch, đang triển khai các giải pháp kỹ thuật kết nối
|
2
|
Phần mềm quản lý đối tượng và bảo trợ xã hội
|
Sở Lao động
Thương binh và Xã hội
|
|
3
|
Phần mềm quản lý môi trường
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
|
4
|
Phần mềm Quản lý lao động
|
Sở Lao động
Thương binh và Xã hội
|
|
5
|
Phần mềm tuyển sinh đầu cấp
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
6
|
Phần mềm Quản lý hợp đồng thuê đất
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
|
7
|
Hệ thống thông tin dữ liệu công tác dân tộc
|
Ban Dân tộc
|
|
8
|
Phần mềm quản lý công tác tiếp công dân và giải
quyết khiếu nại, tố cáo
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
|
9
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu hộ tịch
|
Sở Tư pháp
|
|
10
|
Hệ thống thông tin về quy hoạch sử dụng đất,
giá đất và tra cứu thông tin giá đất
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
|
11
|
Phần mềm quản lý hồ sơ ứng dụng CNTT trong quản
lý hồ sơ người có công với cách mạng
|
Sở Lao động
Thương binh và Xã hội
|
|
12
|
Phần mềm bảo hiểm thất nghiệp
|
Sở Lao động
Thương binh và Xã hội
|
|
|
Phần mềm QL cơ sở dữ liệu chuyên ngành Công
Thương, nông nghiệp, Giao thông, xây dựng, TNMT, Giáo dục
|
Các sở, ngành
chuyên trách
|
|