Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 468/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Cà Mau ban hành
Số hiệu | 829/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/04/2021 |
Ngày có hiệu lực | 27/04/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Trần Hồng Quân |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 829/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 27 tháng 4 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ quy định về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ quy định về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính”.
Điều 2. Giao Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch được ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 468/QĐ-TTG NGÀY 27/3/2021 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
829/QĐ-UBND ngày 27/4/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau)
1. Mục đích
- Triển khai đầy đủ, kịp thời các quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (Quyết định số 468/QĐ-TTg); các văn bản hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương.
- Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính; nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã theo hướng tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, thay đổi cách thức quản trị hành chính từ truyền thống sang hiện đại, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số, thúc đẩy kinh tế, xã hội của tỉnh phát triển.
- Việc thực hiện kế hoạch phải bảo đảm yêu cầu lấy mục tiêu phục vụ người dân, doanh nghiệp làm mục tiêu trọng tâm, xuyên suốt trong quá trình đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của Bộ phận Một cửa các cấp trong tỉnh.
2. Yêu cầu
- Xác định nội dung công việc gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực; sự phối hợp chặt chẽ của các cơ quan tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg. Đảm bảo việc triển khai thực hiện có hiệu quả, toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm, tiết kiệm, đúng tiến độ, chất lượng, khả thi và đạt hiệu quả cao.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 829/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 27 tháng 4 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ quy định về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ quy định về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính”.
Điều 2. Giao Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch được ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 468/QĐ-TTG NGÀY 27/3/2021 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
829/QĐ-UBND ngày 27/4/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau)
1. Mục đích
- Triển khai đầy đủ, kịp thời các quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (Quyết định số 468/QĐ-TTg); các văn bản hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương.
- Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính; nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã theo hướng tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, thay đổi cách thức quản trị hành chính từ truyền thống sang hiện đại, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số, thúc đẩy kinh tế, xã hội của tỉnh phát triển.
- Việc thực hiện kế hoạch phải bảo đảm yêu cầu lấy mục tiêu phục vụ người dân, doanh nghiệp làm mục tiêu trọng tâm, xuyên suốt trong quá trình đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của Bộ phận Một cửa các cấp trong tỉnh.
2. Yêu cầu
- Xác định nội dung công việc gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực; sự phối hợp chặt chẽ của các cơ quan tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg. Đảm bảo việc triển khai thực hiện có hiệu quả, toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm, tiết kiệm, đúng tiến độ, chất lượng, khả thi và đạt hiệu quả cao.
- Các tổ chức hội, đoàn thể chính trị các cấp tích cực, chủ động phát huy vai trò của mình để cùng chung tay thúc đẩy việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh thông qua thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh và Cổng Dịch vụ công quốc gia, góp phần thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Đề án.
- Các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc tại địa phương tích cực, chủ động phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan, bảo đảm tiến độ thực hiện các nội dung của Đề án, thực hiện việc kết nối, chia sẻ thông tin giữa các phần mềm, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh qua trục liên thông văn bản để phục vụ đơn giản hóa thủ tục hành chính và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên môi trường điện tử và giải quyết dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
1. Công tác phổ biến, quán triệt, thông tin, tuyên truyền
a) Đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
- Tổ chức tập huấn, phổ biến, quán triệt các nội dung đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính được quy định cụ thể trong Quyết định số 468/QĐ-TTg.
- Tổ chức thực hiện nghiêm túc việc đổi mới quy trình tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo Đề án; việc thực hiện giải quyết thủ tục hành chính phải được thực hiện tập trung, thống nhất, duy nhất một đầu mối thông qua Bộ phận Một cửa các cấp để bảo đảm gắn kết việc số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính với quá trình tiếp nhận, xử lý thủ tục hành chính, hình thành dữ liệu sống, sạch, đủ và chính xác để đạt được mục tiêu theo lộ trình đã được Đề án đặt ra.
b) Đối với người dân và doanh nghiệp:
- Thực hiện thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên Cổng Thông tin điện tử, các Trang tin, bản tin điện tử của tỉnh; khai thác có hiệu quả, phù hợp với quy định đối với các ứng dụng mạng xã hội (ứng dụng Zalo hành chính công, Facebook...) để thông tin, tuyên truyền, phổ biến rộng rãi cho người dân, doanh nghiệp về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. Khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trong các giao dịch giải quyết thủ tục hành chính.
- Tuyên truyền, khuyến khích doanh nghiệp đăng ký và sử dụng chữ ký số công cộng trong giao dịch hành chính và thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh đảm bảo theo quy định hiện hành của pháp luật.
2. Xây dựng văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện
- Xây dựng và ban hành kịp thời các văn bản để triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 468/QĐ-TTg. Trọng tâm là việc ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp, các ngành.
- Sửa đổi, bổ sung quy chế, quy định liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh để đáp ứng yêu cầu triển khai các nội dung nhiệm vụ theo Quyết định số 468/QĐ-TTg.
3. Gắn kết việc số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính với quá trình tiếp nhận, xử lý thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa tạo cơ sở hình thành dữ liệu sống, sạch, đủ và chính xác (có Kế hoạch số hóa để triển khai thực hiện riêng)
- Tiến hành đánh giá thực trạng và xây dựng lộ trình số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ văn bản giấy (còn hiệu lực, thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị mình) sang dữ liệu điện tử để hình thành cơ sở dữ liệu dùng chung trên Hệ thống Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh phục vụ cho công tác giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo lộ trình số hóa đã được quy định cụ thể trong Quyết định số 468/QĐ-TTg.
- Nâng cấp Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh đáp ứng yêu cầu số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, cũng như việc kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
- Rà soát các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý để xác định các thông tin, dữ liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính cần số hóa hoặc đã có làm cơ sở tổ chức quy trình số hóa, cũng như thực hiện kết nối, chia sẻ và xây dựng Kho dữ liệu cá nhân, tổ chức trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
- Xây dựng, hoàn thiện Kho dữ liệu cá nhân, tổ chức trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh đáp ứng yêu cầu lưu trữ điện tử, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết thủ tục hành chính.
- Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính được quản lý bởi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh do Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính khai thác, vận hành thống nhất.
- Thực hiện đồng bộ, liên kết tài khoản của cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Rà soát, cập nhật, hoàn thiện danh mục tài liệu, hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của tỉnh trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ kết nối, tích hợp dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin một cửa điện tử phục vụ giải quyết thủ tục hành chính.
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa đáp ứng yêu cầu triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Tái cấu trúc, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo hướng cắt giảm thủ tục hoặc các bước kiểm tra, xác nhận, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ thủ tục hành chính trên cơ sở kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống.
- Tổ chức sắp xếp lại Bộ phận Một cửa để triển khai quy trình số hóa theo quy định.
- Xây dựng hạ tầng kho lưu trữ số tập trung phục vụ tích hợp hồ sơ điện tử về thủ tục hành chính theo từng tổ chức, cá nhân đặt tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh, giải pháp phải hướng đến sự ổn định, tin cậy để lưu trữ dữ liệu lớn (Bigdata) để hình thành kho lưu trữ số trên nền tảng công nghệ điện toán đám mây, tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế, các quy định hiện hành về lưu trữ lâu dài.
- Kho lưu trữ hồ sơ số về thủ tục hành chính tập trung toàn tỉnh bảo đảm xác thực tài liệu lưu trữ điện tử là hồ sơ gốc phục vụ cho việc quản lý, khai thác và triển khai cung ứng dịch vụ công và các mục tiêu của chính quyền điện tử, chính quyền số của tỉnh Cà Mau. Thực hiện kết nối, chia sẻ với các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật qua hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) của tỉnh và được tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với Kho quản lý dữ liệu điện tử trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Rà soát, tổng hợp và đánh giá toàn bộ hiện trạng dữ liệu đang được lưu trữ trong Hệ thống thông tin một cửa của tỉnh để xác định chất lượng dữ liệu, khả năng chia sẻ và sử dụng bởi các cơ quan bên ngoài theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 9 Nghị định số 47/2020/NĐ-CP. Trong trường hợp dữ liệu không đảm bảo sử dụng thì cần đưa vào kế hoạch hoàn thiện, nâng cấp loại bỏ dữ liệu không bảo đảm chất lượng, trùng thừa, dữ liệu ảo... để hoàn thiện cơ sở dữ liệu hồ sơ, thủ tục hành chính điện tử, hồ sơ số hóa.
- Đánh giá các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo hướng đáp ứng các yêu cầu của Nghị định số 47/2020/NĐ-CP về bảo đảm khả năng kiểm soát dữ liệu sau khi chia sẻ (có các mô đun, thành phần và dịch vụ được cung cấp ra bên ngoài; chuẩn hóa các thông điệp dữ liệu, dữ liệu được các dịch vụ dữ liệu cung cấp...).
- Tổ chức kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công của bộ, ngành với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh qua Hệ thống thông tin tích hợp, chia sẻ dữ liệu, phục vụ giải quyết thủ tục hành chính bảo đảm tính liên tục, thống nhất, thuận lợi, đơn giản, đồng bộ, toàn vẹn dữ liệu, tránh lãng phí trong suốt quá trình từ khâu tiếp nhận, xử lý đến trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ phải nộp và tiếp nhận trên cơ sở tái sử dụng các hồ sơ, giấy tờ đã được số hóa trong các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công.
- Xem xét, rà soát, đánh giá, mở rộng việc tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính, trừ trường hợp thủ tục hành chính yêu cầu phải kiểm tra thực địa, đánh giá, kiểm tra, thẩm định tại cơ sở.
- Triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các thủ tục về hộ tịch, cư trú, bảo hiểm xã hội, thuế...
6. Nâng cao tính chủ động trong đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa
- Rà soát, quyết định phê duyệt theo thẩm quyền về cơ cấu, số lượng nhân sự thực hiện nhiệm vụ tại Bộ phận Một cửa các cấp bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, của cơ quan, đơn vị.
- Nghiên cứu, triển khai thực hiện tiếp nhận hoặc hỗ trợ cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính tại nhà; mở rộng thực hiện việc hẹn giờ giải quyết thủ tục hành chính đối với các đơn vị cấp huyện, cấp xã (tùy vào điều kiện thực tế của địa phương).
- Thực hiện đánh giá khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, nhân lực của cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương và khả năng đảm nhận các nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ để tham mưu, đề xuất cho phép các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ công tham gia vào một khâu của quy trình giải quyết thủ tục hành chính phù hợp với tình hình thực tế của từng địa phương, bảo đảm tiết kiệm chi phí ngân sách, phù hợp với nguồn kinh phí ngân sách đã được phân bổ, không làm phát sinh thêm chi ngân sách.
- Trên cơ sở cân đối ngân sách, tiết kiệm chi ngân sách do tinh giản biên chế, nhân sự làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp và các nguồn lực xã hội hóa theo quy định của pháp luật, các đơn vị, địa phương đề xuất, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh áp dụng (phạm vi, quy mô, nội dung tổ chức triển khai) cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính phù hợp với thực tiễn tại địa phương.
- Đánh giá hiệu quả, năng suất hoạt động, khả năng chất lượng và số lượng thủ tục hành chính phát sinh thực tế, trình độ ứng dụng công nghệ thông tin và các yếu tố khác để tham mưu, đề xuất thực hiện mô hình tổ chức Bộ phận Một cửa theo không gian, địa giới hành chính; tiếp tục đẩy mạnh các dịch vụ công về hỗ trợ giải quyết thủ tục hành chính thông qua Tổng đài dịch vụ hành chính công, giải quyết thủ tục hành chính theo hình thức đặt lịch, hẹn giờ; nghiên cứu mô hình triển khai các ki ốt thông minh tại Bộ phận Một cửa để tư vấn, hướng dẫn kê khai, chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính tự động mà không cần phải có sự hỗ trợ, tiếp nhận trực tiếp của cán bộ một cửa; tổ chức tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính theo hình thức lưu động, mô hình hỗ trợ giải quyết thủ tục hành chính cho người già, phụ nữ mang thai, người khuyết tật...
7. Thiết kế bản sắc thương hiệu thống nhất cho Bộ phận Một cửa
- Bộ phận Một cửa các cấp sử dụng một bản sắc thương hiệu thống nhất về yêu cầu thiết kế nội, ngoại thất; biển hiệu; trang phục; biển tên; tài liệu nghiệp vụ, truyền thông... theo đúng hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và các văn bản chỉ đạo của tỉnh.
- Đảm bảo tính đồng bộ, tập trung, thống nhất, giao diện thân thiện với người dân đối với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh và các ứng dụng tương tác với người dân trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của Hệ thống giám sát Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Đầu tư, nâng cấp trang bị Hệ thống giám sát, đánh giá theo hướng phù hợp với công nghệ hiện đại và khả năng đầu tư của ngân sách, huy động các nguồn lực trong và ngoài ngân sách để từng bước nâng cao năng lực giám sát, trong đó ưu tiên công nghệ tự động, công nghệ thông minh (như: trí tuệ nhân tạo, kết nối vạn vật...) để phân tích, cập nhật dữ liệu và phân tích dữ liệu gốc một cách thường xuyên, liên tục để đưa ra kết quả đánh giá khách quan, trung thực, chính xác về sự hài lòng của tổ chức, cá nhân; tinh thần, thái độ phục vụ của nhân sự tại Bộ phận Một cửa. Từ đó, đưa ra những dự báo về xu hướng nhu cầu của người dân, những vấn đề cần tiếp tục cải thiện để nâng cao chất lượng phục vụ và tối ưu hóa nguồn lực, tinh gọn bộ máy, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công.
- Ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện việc giám sát, đánh giá tự động một cách thường xuyên, liên tục, chủ động, kịp thời về tình hình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp cũng như mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức trong thực hiện thủ tục hành chính. Trọng tâm là việc đánh mức độ hài lòng thông qua điện thoại, ứng dụng Zalo, qua Cổng dịch vụ công... khai thác tối đa trang thiết bị đã có trong hoạt động giám sát, giảm thiểu tối đa việc phải đầu tư trang thiết bị mới.
- Căn cứ Bộ chỉ số đánh giá, giám sát, đo lường chất lượng giải quyết thủ tục hành chính, hoàn thiện chức năng giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh đáp ứng yêu cầu của Đề án. Tiếp tục hoàn thiện chức năng này của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh (sau khi hợp nhất Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh).
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ theo dõi, giám sát, đánh giá giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh và Cổng Dịch vụ công quốc gia, Trung tâm thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo thời gian thực.
(Nội dung, nhiệm vụ cụ thể thực hiện theo Phụ lục chi tiết kèm theo)
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch; kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; các đơn vị có liên quan rà soát, chuẩn hóa quy trình thực hiện cung cấp thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. Thẩm định, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố công khai quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Tham mưu thực hiện mở rộng việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện một cửa, một cửa liên thông; nâng cao tính chủ động trong đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất của Bộ phận Một cửa; đổi mới việc giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian thực trên cơ sở ứng dụng công nghệ mới.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan kiểm soát chặt chẽ việc cung cấp thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh danh sách các cơ quan, đơn vị triển khai còn mang tính hình thức, chưa tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan rà soát, đánh giá và đề xuất giải pháp, triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh phù hợp với điều kiện, yêu cầu thực tiễn để nâng cao năng suất, hiệu quả, chất lượng phục vụ.
- Chỉ đạo Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính thực hiện tốt các nhiệm vụ, nội dung công việc được quy định trong Kế hoạch. Trong đó, có một số nhiệm vụ quan trọng sau:
+ Hướng dẫn nhận diện thương hiệu thống nhất của Bộ phận Một cửa các cấp và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh (trên cơ sở hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ).
+ Rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; nâng cấp, hoàn thiện các chức năng của Cổng Dịch vụ công, Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh; Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ ngành liên quan để phục vụ giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo theo quy định.
+ Rà soát các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý để xác định các thông tin, dữ liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính cần số hóa hoặc đã có làm cơ sở tổ chức quy trình số hóa, cũng như thực hiện kết nối, chia sẻ và xây dựng Kho dữ liệu cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
+ Thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch.
+ Thực hiện việc quản lý và vận hành có hiệu quả Hệ thống giám sát Bộ phận Một cửa các cấp, nâng cao chất lượng hoạt động, cập nhật, chia sẻ, kết nối với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
+ Phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và nâng cao nhận thức và thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong cộng đồng doanh nghiệp, công dân.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tham mưu thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công nghệ thông tin; phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (trực tiếp là Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính) thực hiện việc quản lý, vận hành và nâng cấp các chức năng, tính năng Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh để đáp ứng yêu cầu theo quy định hiện hành.
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm soát chặt chẽ quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; rà soát các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý để xác định các thông tin, dữ liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính cần số hóa hoặc đã có làm cơ sở tổ chức quy trình số hóa, cũng như thực hiện kết nối, chia sẻ và xây dựng Kho dữ liệu cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
- Chủ trì triển khai xây dựng các nền tảng hạ tầng kỹ thuật, xử lý các sự cố về kỹ thuật tại Trung tâm dữ liệu tỉnh, đảm bảo hoạt động thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử liên tục và thông suốt.
- Bảo đảm an toàn thông tin trong quản lý tài liệu lưu trữ điện tử tại Kho lưu trữ số tập trung của tỉnh.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch và bố trí kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện.
- Theo lộ trình của Đề án hàng năm, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để đầu tư trang thiết bị phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin; rà soát, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo quy định về phân cấp ngân sách hiện hành và cân đối ngân sách nhà nước hàng năm cho các nhiệm vụ và dự án thuộc Kế hoạch này trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước.
4. Sở Nội vụ
Phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện việc sắp xếp tổ chức bộ máy, bố trí nhân sự Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Tư pháp
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau rà soát, hướng dẫn quy trình, thẩm quyền, thủ tục cấp bản sao điện tử từ sổ gốc, chứng thực bản sao điện tử từ bản chính hoặc kiểm tra, xác thực kết quả chứng thực bản sao điện tử từ bản chính theo quy định.
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các phần mềm chuyên ngành thuộc thẩm quyền quản lý với Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu về đất đai, phần mềm chuyên ngành với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh phục vụ giải quyết thủ tục hành chính.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền phân bổ, giao kế hoạch đầu tư công trung hạn cho các dự án phục vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng dẫn, đề xuất của Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương.
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Phần mềm đăng ký Hộ kinh doanh và các phần mềm chuyên ngành thuộc quyền quản lý với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh phục vụ xác thực, định danh và giải quyết thủ tục hành chính.
8. Công an tỉnh
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu dân cư giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh phục vụ các cơ quan có thẩm quyền xác thực, định danh và giải quyết thủ tục hành chính.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các đơn vị có liên quan bảo đảm an ninh, an toàn và bảo mật Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
9. Cục Thuế tỉnh
Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu thuế với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh phục vụ giải quyết thủ tục hành chính.
10. Bảo hiểm xã hội tỉnh
Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu bảo hiểm xã hội với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh phục vụ xác thực, định danh và giải quyết thủ tục hành chính.
11. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn triển khai, thực hiện đầy đủ, kịp thời các nội dung được giao trong Kế hoạch.
- Gắn kết việc số hóa hồ sơ, giấy tờ, xử lý, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính với quá trình tiếp nhận, xử lý thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa tạo cơ sở hình thành dữ liệu sông, sạch, đủ và chính xác. Đồng thời, đổi mới việc tổ chức quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ việc đơn giản hóa trong chuẩn bị, tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau chỉ đạo Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã: tổng hợp khối lượng, đề xuất nhu cầu số hóa, lưu trữ kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng điện tử để xác định quy mô, khối lượng số hóa, lưu trữ bằng điện tử trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh và tiến hành số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính; số hóa hồ sơ, tài liệu có liên quan, cập nhật tài liệu vào Kho lưu trữ số tập trung của tỉnh; cử cán bộ, công chức tham gia tập huấn nhằm nâng cao kỹ năng khai thác, vận hành trên Cổng Dịch vụ công, thực hiện việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của Chính phủ.
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau kịp thời tham mưu, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp, biện pháp cụ thể nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc đối với những vấn đề mang tính mới được quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg nhằm đảm bảo công tác tổ chức thực hiện được nhanh chóng, đồng bộ, thống nhất, hiệu quả.
- Chỉ đạo cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa thực hiện việc số hóa các giấy tờ trong thành phần hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp là kết quả giải quyết của thủ tục hành chính trước đó; kết quả xử lý hồ sơ của các cơ quan, đơn vị tham gia trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; kết quả giải quyết của thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐCP.
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện một số nhiệm vụ sau:
+ Rà soát, đánh giá để đề xuất đưa vào triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các thủ tục hành chính mà thông tin, dữ liệu phục vụ xem xét, thẩm định hồ sơ đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành hoặc trên cơ sở có sự kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành.
+ Rà soát các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý để xác định các thông tin, dữ liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính cần số hóa hoặc đã có làm cơ sở tổ chức quy trình số hóa, cũng như thực hiện kết nối, chia sẻ và xây dựng Kho dữ liệu cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
+ Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; đánh mã giấy tờ là thành phần hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được số hóa tại Bộ phận Một cửa thống nhất từ Trung ương đến địa phương; rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và lộ trình quy định.
+ Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các thủ tục về hộ tịch, cư trú, bảo hiểm xã hội, thuế... thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị.
- Chủ động rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của địa phương có liên quan đến việc thực hiện các nội dung của Kế hoạch để bảo đảm tính phù hợp, thống nhất trong hệ thống pháp luật.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc thực hiện các nội dung được giao tại Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT
ĐỊNH SỐ 468/QĐ-TTG NGÀY 27/3/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 829/QĐ-UBND ngày 27/4/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian |
Sản phẩm |
1.1 |
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng, ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định 45/2020/NĐ-CP |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 6/2021 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
1.2 |
Xây dựng, ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ tại cơ quan, đơn vị, UBND cấp huyện |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Văn phòng UBND tỉnh |
Tháng 6/2021 |
Kế hoạch của các đơn vị |
1.3 |
Tham mưu kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Đề án, kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Đề án |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Giải quyết TTHC) |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên (2021 - 2025) |
Văn bản hướng dẫn, đôn đốc; báo cáo kết quả thực hiện |
1.4 |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, ngành, địa phương mình có liên quan đến việc thực hiện các nội dung đổi mới |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện |
Sau khi có văn bản của Chính phủ và Bộ, ngành Trung ương (2021 - 2025) |
Các văn bản được sửa đổi, bổ sung theo quy định |
1.5 |
Thực hiện chế độ báo cáo kết quả thực hiện Đề án (lồng ghép vào báo cáo công tác KSTTHC tại phần nội dung thực hiện nhiệm vụ do Thủ tướng Chính phủ giao) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện |
Theo định kỳ (2021 - 2025) |
Báo cáo kết quả thực hiện |
2.1 |
Triển khai rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng CNTT; nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh trên cơ sở hợp nhất Cổng Dịch vụ công, hệ thống một cửa điện tử của Bộ, ngành, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Sở Thông tin và Truyền thông - Các sở, ngành, UBND cấp huyện |
Năm 2021 và theo lộ trình ứng dụng CNTT của tỉnh |
Hệ thống thông tin một cửa được nâng cấp, hiệu chỉnh, cập nhật bảo đảm theo quy định |
2.2 |
Triển khai thực hiện việc kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh với Trung tâm thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. |
Trung tâm Giải quyết TTHC |
- Sở Thông tin và Truyền thông - Đơn vị cung cấp ứng dụng phần mềm văn bản chỉ đạo điều hành |
Năm 2021 |
Hệ thống thông tin được kết nối thông suốt, đồng bộ được dữ liệu |
2.3 |
Thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử, cụ thể: Hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 30%, 20%, 15% đối với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử |
Trung tâm Giải quyết TTHC |
- Sở Thông tin và Truyền thông - Các sở, ngành, UBND cấp huyện |
Năm 2021 |
Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa |
2.4 |
Triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm phục vụ hành chính công và thí điểm số hóa một số loại giấy tờ thay đổi theo căn cước công dân |
Trung tâm Giải quyết TTHC |
- Các sở, ban, ngành tỉnh, các đơn vị thực hiện giải quyết TTHC tại Trung tâm |
Năm 2021 |
Trung tâm phục vụ hành chính công triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa |
2.5 |
Đánh mã giấy tờ là thành phần hồ sơ giải quyết TTHC được số hóa tại Bộ phận Một cửa thống nhất |
Trung tâm Giải quyết TTHC |
Các sở, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Tháng 7/2021 |
Văn bản và tài liệu hướng dẫn về đánh mã hồ sơ, hình thành hồ sơ điện tử |
2.6 |
Hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Trung ương, tăng tối thiểu 20% đối với kết quả thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện |
Năm 2022 |
Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa |
2.7 |
Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại 50% Bộ phận Một cửa cấp huyện và 30% Bộ phận Một cửa cấp xã |
UBND cấp huyện, cấp xã có tổ chức Trung tâm phục vụ hành chính công |
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính |
Năm 2022 |
Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa và lưu trữ tại kho dữ liệu theo định danh cá nhân |
2.8 |
Tối thiểu 30% tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện |
Năm 2022 |
Kết quả giải quyết TTHC đã được số hóa, xác thực, thí điểm thực hiện việc giải quyết TTHC theo mô hình hồ sơ điện tử, không cần bản giấy đối với một số loại TTHC đủ điều kiện |
2.9 |
Hoàn thành cơ bản việc cập nhật, bổ sung, hiệu chỉnh Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. |
Trung tâm GQTTHC |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2022 |
Hình thành cơ bản Kho dữ liệu hồ sơ điện tử về kết quả giải quyết TTHC theo từng định danh cá nhân, tổ chức |
2.10 |
Tăng tỷ lệ số hóa, ký số và lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được giải quyết thành công trong mỗi năm thêm 20% đối với mỗi cấp hành chính cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử |
Trung tâm GQTTHC |
Các sở, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Từ năm 2023 |
Hoàn thành cơ bản việc giải quyết TTHC trên môi trường điện tử; thí điểm thực hiện các công nghệ thông minh vào quá trình tiếp nhận hồ sơ (ki ốt thông minh, tổng đài thông minh...) |
2.11 |
Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại các Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã theo tỷ lệ tăng mỗi năm tối thiểu 30% cho đến khi đạt 100%, trừ các xã vùng sâu, vùng xa, đặc biệt khó khăn. |
UBND cấp huyện |
Trung tâm GQTTHC |
Từ 2021 đến 2025 |
Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa tăng trưởng theo tỷ lệ quy định |
2.12 |
80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ |
Trung tâm Giải quyết TTHC |
Các sở, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Từ năm 2024 |
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn Kho dữ liệu hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được chia sẻ Mô hình giải quyết TTHC “không cần mang theo bản giấy - không giấy tờ” được áp dụng |
2.13 |
Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch vụ công trực tuyến và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tối thiểu đạt 50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; 100% hồ sơ TTHC đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện |
Từ năm 2024 |
Kho dữ liệu hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được chia sẻ Thí điểm mô hình giải quyết TTHC “không cần mang theo bản giấy - không giấy tờ” ở một số đơn vị cấp huyện, cấp xã. |
Tổ chức quản lý, kết nối, tích hợp chia sẻ dữ liệu liên quan đến việc giải quyết TTHC |
|||||
3.1 |
Kết nối, chia sẻ dữ liệu từ CSDL quốc gia về dân cư và đăng ký doanh nghiệp với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh phục vụ xác thực, định danh và cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh |
Năm 2021 (sau khi có hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương) |
Liên thông cơ sở dữ liệu, Kết nối tích hợp được các cơ sở dữ liệu dùng chung theo quy định |
3.2 |
Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC trên CSDL quốc gia về TTHC |
Trung tâm GQTTHC |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Tháng 6/2021 |
Bộ TTHC được chuẩn hóa, đồng bộ, thống nhất được công khai trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia |
3.3 |
Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC. |
Trung tâm GQTTHC |
- Các sở, ngành, UBND cấp huyện - Đơn vị cung ứng giải pháp phần mềm |
Tháng 7/2021 |
Các Quyết định quy định về quy trình nội bộ, quy trình điện tử; hình thành các biểu mẫu điện tử tương tác (eform) trên Cổng dịch vụ công |
3.4 |
Chuẩn bị các điều kiện và hoàn thành việc hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương. |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Sở Thông tin và Truyền thông - Đơn vị cung ứng dịch vụ phần mềm |
Năm 2021-2022 |
- Hệ thống và cấu trúc dữ liệu được thiết lập tương ứng với hệ thống mới được cấu trúc lại (2021). - Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương (2022). |
3.5 |
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ CSDL quốc gia về bảo hiểm xã hội và đất đai với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh phục vụ việc giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp. |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Sở Thông tin và Truyền thông - Bảo hiểm xã hội tỉnh - Các sở, ban, ngành tỉnh |
Năm 2022 |
Cơ sở dữ liệu được tích hợp kết nối, chia sẻ |
3.6 |
Hoàn thành việc kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. |
Trung tâm GQTTHC |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2022 |
Cơ sở dữ liệu được tích hợp, kết nối bảo đảm thông suốt, đồng bộ phục vụ cho hoạt động chỉ đạo điều hành chung của tỉnh |
3.7 |
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ các CSDL quốc gia còn lại, các CSDL chuyên ngành với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh phục vụ cho việc cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp. |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Sở Thông tin và Truyền thông - Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Theo tiến độ của Đề án |
Các cơ sở dữ liệu, Hệ thống thông tin chuyên ngành được kết nối, chia sẻ với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh |
4.1 |
Đánh giá để đề xuất đưa vào triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Từ tháng 6/2021 |
Quyết định công bố danh mục TTHC được thực hiện theo mô hình không phụ thuộc địa giới; các văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện. |
4.2 |
Triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các TTHC về hộ tịch, cư trú, quản lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế và các TTHC đáp ứng yêu cầu tại điểm a Mục 3 Phần III Đề án theo Quyết định số 468/QĐ-TTg |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Tư pháp, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội, Cục thuế tỉnh, các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Năm 2021 |
Danh mục TTHC được tiếp nhận theo hình thức không xác định địa giới hành chính, các quy chế, quy định về thực hiện |
4.3 |
Đa dạng hóa mô hình giải quyết TTHC trên nền tảng cơ sở dữ liệu số hóa, mở rộng hình thành Tổng đài hành chính công hỗ trợ giải quyết TTHC thông qua Tổng đài 1022, qua các kênh tương tác khác |
Trung tâm GQTTHC |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
Thiết lập các kênh hỗ trợ giải quyết TTHC từ xa, hỗ trợ làm TTHC tại nhà... |
4.4 |
Kiện toàn, củng cố bộ máy, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Giải quyết TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan |
Trong năm 2021, thường xuyên hàng năm khi có sự thay đổi theo yêu cầu quy định |
Hoàn thiện bộ máy, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phục vụ hành chính công đáp ứng theo yêu cầu nhiệm vụ |
4.5 |
Kiện toàn, củng cố bộ máy, cơ cấu tổ chức của Bộ phận tiếp nhận vả trả kết quả |
Văn phòng HĐND và UBND các huyện, TP.Cà Mau |
Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan |
Trong năm 2021, thường xuyên hàng năm khi có sự thay đổi theo yêu cầu quy định |
Hoàn thiện bộ máy, cơ cấu tổ chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đáp ứng theo yêu cầu nhiệm vụ |
4.6 |
Kiện toàn, củng cố bộ máy, cơ cấu tổ chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan |
Trong năm 2021, thường xuyên hàng năm khi có sự thay đổi theo yêu cầu quy định |
Hoàn thiện bộ máy, cơ cấu tổ chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đáp ứng theo yêu cầu nhiệm vụ |
4.7 |
Nghiên cứu, đề xuất tổ chức thực hiện tiếp nhận hoặc hỗ trợ cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính tại nhà theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan có liên quan. |
Năm 2021 và những năm tiếp theo theo thời gian, lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
Tiếp nhận hồ sơ tại nhà của người dân, tại trụ sở doanh nghiệp |
4.8 |
Nghiên cứu, đề xuất tổ chức thực hiện hẹn giờ giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan có liên quan |
Năm 2021 và những năm tiếp theo theo thời gian, lộ trình của Đề án |
Triển khai việc hẹn giờ giải quyết TTHC |
4.9 |
Tổ chức cập nhật cơ sở dữ liệu về nghĩa vụ tài chính, thuế, phí, lệ phí, xử phạt vi phạm hành chính và các dịch vụ công khác để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp thực hiện giao dịch qua môi trường mạng, thông qua Cổng thanh toán quốc gia |
Trung tâm Giải quyết TTHC |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021 và những năm tiếp theo theo thời gian, lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
Người dân có thể thực hiện các dịch vụ công về nghĩa vụ tài chính (dịch vụ phát sinh từ TTHC hoặc quyết định hành chính) qua môi trường mạng |
4.10 |
Nghiên cứu, tổ chức triển khai các ki ốt thông minh tại Bộ phận Một cửa để tư vấn, hướng dẫn kê khai, chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính tự động mà không cần phải có sự hỗ trợ, tiếp nhận trực tiếp của cán bộ một cửa; tiếp nhận thủ tục hành chính tại các điểm lưu động; tổ chức các quầy tiếp nhận hồ sơ tại nhà cho người già, phụ nữ mang thai, người khuyết tật... |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan có liên quan. |
Năm 2022 và những năm tiếp theo theo thời gian, lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
Ki ốt thông minh được trang bị tại Bộ phận Một cửa; các mô hình tiếp nhận TTHC được thiết lập |
4.11 |
Nghiên cứu, đề xuất tổ chức Bộ phận Một cửa theo không gian, địa giới hành chính để giảm chi phí đầu tư, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động và năng suất lao động (ví dụ: Nghiên cứu, áp dụng nguyên tắc mỗi địa bàn hành chính cấp xã, phường chỉ có một Bộ phận Một cửa...), trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi, ảnh hưởng đến thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan |
Theo thời gian, lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
Bộ phận Một cửa theo mô hình mới được hình thành |
Đổi mới nâng cao tính chủ động, hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa |
|||||
5.1 |
Rà soát, đánh giá và đề xuất giải pháp, triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động, hiệu suất, tần suất phát sinh hồ sơ của Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi quản lý để bố trí sắp xếp, tin gọn Bộ phận Một cửa |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Nội vụ; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Từ năm 2021 (sau khi Nghị định số 61/2018/NĐ-CP được sửa đổi) |
Báo cáo đánh giá và dự thảo Đề án sắp xếp Bộ phận Một cửa các cấp |
5.2 |
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng vận hành Cổng dịch vụ công, nghiệp vụ số hóa, tái cấu trúc cơ sở dữ liệu, thiết lập cơ sở dữ liệu hồ sơ điện tử... |
Trung tâm Giải quyết TTHC |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện |
Năm 2021 |
Bộ tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ và tổ chức tập huấn, cập nhật kiến thức liên quan đến triển khai Đề án |
5.3 |
Triển khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC trên cơ sở đánh giá khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, nhân lực của cơ quan hành chính nhà nước và khả năng đảm nhận các nhiệm vụ này của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích. |
Trung tâm Giải quyết TTHC |
Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính, bưu chính công ích |
Năm 2021 |
Báo cáo đánh giá và đề xuất cơ chế thực hiện |
5.4 |
Giảm thời gian chờ đợi của tổ chức, cá nhân tại Bộ phận Một cửa xuống trung bình còn tối đa 30 phút/01 lần đến giao dịch. |
Trung tâm Giải quyết TTHC |
Các sở, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Năm 2022 |
Các ứng dụng đồng bộ mang tính chất kỹ thuật hỗ trợ quá trình nhận hồ sơ được áp dụng, sử dụng CNTT hỗ trợ... quy trình giải quyết TTHC |
5.5 |
Năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 1 năm lên mức tối thiểu: Tỉnh 1.600 hồ sơ; vùng nông thôn 1.200 hồ sơ; vùng sâu, xa, đặc biệt khó khăn 800 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm/01 Bộ phận Một cửa ít hơn chỉ tiêu trên) |
Trung tâm Giải quyết TTHC |
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Từ năm 2023 |
Đề án đổi mới nâng cao năng suất giải quyết TTHC được phê duyệt; thời gian giải quyết TTHC được cắt giảm |
5.6 |
Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp xuống trung bình còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tại Bộ phận Một cửa tối thiểu 30 phút/01 hồ sơ |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Từ năm 2023 |
Các văn bản chỉ đạo, các quy chế, quy định... được ban hành để thực hiện |
5.7 |
Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 98% vào năm 2025 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện |
Hàng năm |
Chất lượng phục vụ Bộ phận Một cửa được nâng lên, mức độ hài lòng của người dân không ngừng được cải thiện |
6.1 |
Bộ phận Một cửa sử dụng một bản sắc thương hiệu thống nhất về yêu cầu thiết kế nội, ngoại thất; biển hiệu; trang phục; biển tên; tài liệu nghiệp vụ, truyền thông của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
Trung tâm Giải quyết TTHC |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan có liên quan |
Theo thời gian, lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
Các Bộ phận Một cửa sử dụng một bản sắc thương hiệu thống nhất về yêu cầu thiết kế nội, ngoại thất; biển hiệu; trang phục; biển tên; tài liệu nghiệp vụ, truyền thông của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
6.2 |
Sử dụng thống nhất giao diện của Hệ thống thông tin, các ứng dụng tương tác trong giải quyết TTHC |
Trung tâm Giải quyết TTHC |
các cơ quan có liên quan |
Theo thời gian, lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
Giao diện Cổng dịch vụ công, Hệ thống Một cửa điện tử, các ứng dụng tương tác: Zalo hành chính công, tổng đài 1022 được sử dụng thống nhất |
7.1 |
Xây dựng Bản đồ Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh trên Cổng dịch vụ công của tỉnh |
Trung tâm Giải quyết TTHC |
Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Theo lộ trình quy định, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. |
Bản đồ vị trí các Bộ phận Một cửa được tích hợp, người dân có thể tham khảo địa chỉ, đường đi đến Bộ phận Một cửa các cấp |
7.2 |
Hoàn thiện lại Hệ thống giám sát, tích hợp các ứng dụng công nghệ số |
Trung tâm Giải quyết TTHC |
Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021 và các năm tiếp theo phù hợp với lộ trình quy định, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. |
Hệ thống camera được hoàn thiện kết nối, tích hợp phục vụ cho chỉ đạo, điều hành Bộ phận Một cửa các cấp |
7.3 |
Thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số vào đánh giá chất lượng giải quyết TTHC có tích hợp các ứng dụng thông minh (như: Trí tuệ nhân tạo, kết nối vạn vật...) để phân tích cảm xúc, kết nối với Bộ phận Một cửa |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021 và các năm tiếp theo phù hợp với lộ trình quy định, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
Hệ thống hợp phần phần mềm và cơ sở dữ liệu đánh giá chất lượng giải quyết TTHC |
7.4 |
Ứng dụng công nghệ dữ liệu lớn (Big Data) phân tích, hỗ trợ ra quyết định về việc nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính, Bộ phận Một cửa các cấp |
Trung tâm Giải quyết TTHC |
Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021 và các năm tiếp theo phù hợp với lộ trình quy định, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
Hệ thống hỗ trợ tái cấu trúc, quy trình nghiệp vụ, liên thông các nghiệp vụ giải quyết TTHC |
7.5 |
Tối ưu hóa, ứng dụng triệt để CNTT, hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt động của Hệ thống giám sát, đánh giá kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC. |
Trung tâm Giải quyết TTHC |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện |
Từ năm 2023 |
Hệ thống giám sát hiện đại được áp dụng, phục vụ tốt cho công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh |
8.1 |
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch |
Các sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Định kỳ hoặc đột xuất |
Báo cáo kết quả thực hiện |
8.2 |
Tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. |
Trung tâm Giải quyết TTHC |
Các sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã; các Báo, Đài |
Thường xuyên |
Các Tờ thông tin tuyên truyền, các tin, bài viết |
8.3 |
Tăng cường tập huấn nghiệp vụ, nâng cao chất lượng trình độ nghiệp vụ và kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số trong giải quyết TTHC, trong tương tác với người dân, doanh nghiệp cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp |
Trung tâm Giải quyết TTHC |
Bộ phận Một cửa các cấp |
Thường xuyên |
Cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa thường xuyên được tập huấn, cập nhật kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ |
8.4 |
Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao các cơ quan, đơn vị rà soát, đánh giá, cân đối, bố trí ngân sách thực hiện trên cơ sở tiết kiệm, trường hợp có yêu cầu cần thiết lập dự toán trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định. |
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Tài chính và các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
Kinh phí bố trí thực hiện theo quy định |
8.5 |
Tham mưu bố trí kinh phí, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch, bảo đảm tiết kiệm, đầu tư hiệu quả, không trùng lắp, chồng chéo |
Sở Tài chính |
Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
Kinh phí bố trí thực hiện theo quy định |