ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
135/KH-UBND
|
Nghệ
An, ngày 25 tháng 02 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1968/QĐ-TTG NGÀY 22 THÁNG 11 NĂM 2021 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN "ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ
CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030"
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN NĂM 2022 VÀ KẾ HOẠCH KHUNG GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
Thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại
giai đoạn 2021 - 2030” (sau đây gọi tắt là Quyết định 1968) và Công văn
số 8425/BCT-XTTM ngày 28/12/2021 của Bộ Công Thương về việc xây dựng kế hoạch
hành động thực hiện “Đề án đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi
số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 - 2030”; Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện Quyết định 1968 năm 2022 và kế hoạch khung
giai đoạn 2022 - 2025 với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Triển khai hiệu quả các nội dung của
Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động
xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Hỗ trợ các tổ chức xúc tiến thương
mại và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nâng cao nhận thức và năng lực về ứng
dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại,
thúc đẩy phát triển giao thương với các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước,
đẩy mạnh kinh tế thương mại của tỉnh.
- Các Sở, ngành, đơn vị và doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh phối hợp chặt chẽ triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ được
giao. Việc ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến
thương mại được triển khai đồng bộ, thiết thực và có hiệu quả.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại nhằm mục tiêu nâng cao chất
lượng và hiệu quả trong hoạt động của các cơ quan xúc tiến thương mại, tổ chức
hỗ trợ xúc tiến thương mại và doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh... của tỉnh
trên cơ sở kết nối, đồng bộ với Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số.
Nâng cao nhận thức và năng lực về ứng
dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại,
thúc đẩy phát triển, tìm kiếm các cơ hội thương mại trong và ngoài nước, góp phần
tái cơ cấu ngành Công Thương.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- Xây dựng, hoàn thành cập nhật cơ sở
dữ liệu chuyên ngành xúc tiến thương mại và các ngành hàng thương mại và xuất khẩu
trọng điểm của tỉnh vào Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số.
- 100% tổ chức xúc tiến thương mại và
100% doanh nghiệp được cấp tài khoản trên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số
và 20% trong số này có phát sinh giao dịch và chia sẻ thông tin.
- 25% số lượng hội chợ, triển lãm
trên địa bàn tỉnh được tổ chức trên môi trường số.
- 100% các tổ chức xúc tiến thương mại;
trên 1000 lượt doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh và cán
bộ các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã được tham gia tập huấn,
hướng dẫn, hỗ trợ, cập nhật các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin và
chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại và bảo đảm an toàn thông tin.
- 100% các tổ chức xúc tiến thương mại
và trên 1000 lượt doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh sử dụng, khai thác, vận
hành các nền tảng dùng chung và chia sẻ dữ liệu với Hệ sinh thái xúc tiến
thương mại số.
- 100% thủ tục hành chính lĩnh vực
xúc tiến thương mại đủ điều kiện được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, 4 và tích hợp trên Cổng Dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh với trên 90%
doanh nghiệp hài lòng về kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Kế hoạch khung giai đoạn 2022 -
2025
1.1. Tham gia hiệu quả Hệ sinh
thái xúc tiến thương mại số
Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với
các cơ quan trên địa bàn tỉnh phối hợp với cơ quan trực thuộc Bộ Công Thương hướng
dẫn tổ chức xúc tiến, doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký tài khoản sau khi Hệ
sinh thái xúc tiến thương mại số được xây dựng xong, tích hợp các cơ sở dữ liệu,
thông tin về xúc tiến thương mại của tỉnh lên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại
số, hướng dẫn doanh nghiệp mở tài khoản, khai thác thông tin và chia sẻ dữ liệu
sau khi hoàn thành đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi
số trong xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh.
1.2. Hoàn thiện cơ chế, chính sách
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung
quy định pháp luật về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
trong hoạt động xúc tiến thương mại.
- Rà soát, đơn giản hóa quy định, thủ
tục hành chính trong lĩnh vực xúc tiến thương mại để triển khai dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4.
1.3. Nâng cao nhận thức, năng lực
- Tiếp tục tuyên truyền, nâng cao nhận
thức về sự cần thiết đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
trong hoạt động xúc tiến thương mại; phổ biến các quy định, cơ chế, chính sách
về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến
thương mại;
- Phối hợp với cơ quan trực thuộc Bộ
Công Thương tổ chức các hoạt động tập huấn, hướng dẫn về ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại; tổ chức các
khóa đào tạo, tổ chức diễn tập và ứng cứu sự cố an toàn thông tin, an ninh mạng.
1.4. Triển khai các sáng kiến nhằm
thực hiện hiệu quả Quyết định số 1968 và Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số
Phát triển các nền tảng, ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số phục vụ xúc tiến thương mại, kết nối với Hệ
sinh thái xúc tiến thương mại số.
2. Nhiệm vụ, giải pháp năm 2022
2.1. Tổ chức đánh giá thực trạng ứng
dụng công nghệ thông tin (CNTT) và chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại
(XTTM) trên địa bàn tỉnh Nghệ An:
Phối hợp với cơ quan trực thuộc Bộ Công
Thương xây dựng các tiêu chí, xây dựng kế hoạch thuê chuyên gia đánh giá hiện
trạng và năng lực ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong XTTM cho các tổ chức
XTTM, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn để làm căn cứ đưa ra
các giải pháp quản lý, các hoạt động hỗ trợ tham gia Hệ sinh thái XTTM số, các
hoạt động ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM cho phù hợp với
tình hình tỉnh Nghệ An.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương.
b) Cơ quan phối hợp: Cơ quan trực thuộc
Bộ Công Thương, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh; Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố, thị xã; các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên
địa bàn tỉnh và các đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Khi có hướng
dẫn của Bộ Công Thương.
2.2. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
phục vụ xúc tiến thương mại nhằm kết nối hiệu quả với Hệ sinh thái xúc tiến
thương mại số
Lập danh sách tổ chức xúc tiến thương
mại và doanh nghiệp của tỉnh có nhu cầu tham gia Hệ sinh thái xúc tiến thương mại
số; phối hợp cơ quan trực thuộc Bộ Công Thương: hướng dẫn tổ chức xúc tiến,
doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký tài khoản sau khi hệ sinh thái xúc tiến thương
mại số được xây dựng; tích hợp các cơ sở dữ liệu, thông tin về xúc tiến thương
mại của tỉnh lên hệ sinh thái xúc tiến thương mại số, hướng dẫn doanh nghiệp mở
tài khoản, khai thác thông tin và chia sẻ dữ liệu.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và
Truyền thông, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố, thị xã.
c) Thời gian thực hiện: Quý
II-IV/2022
2.3. Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn
kỹ năng về ứng dụng CNTT và chuyển đổi số cho Sở, ban, ngành, doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh để triển khai có hiệu quả Quyết định số 1968/QĐ-TTg.
2.3.1. Tổ chức tập huấn nâng cao
an toàn thông tin mạng cho các tổ chức xúc tiến thương mại, doanh nghiệp, hợp
tác xã, hộ kinh doanh; cán bộ các sở ban ngành, UBND các huyện, thành phố, thị
xã.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông
b) Cơ quan phối hợp: Sở Công Thương; Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Quý
II-IV/2022.
2.3.2. Tham gia các hội chợ thương
mại trong môi trường số; hỗ trợ doanh nghiệp, Hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa
bàn tỉnh tham gia.
a) Cơ quan chủ trì: Trung tâm Xúc tiến
Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Nghệ An.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Công Thương;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, thị xã.
c) Thời gian thực hiện: Quý
II-IV/2022 theo chương trình của Bộ Công Thương và chương trình xúc tiến thương
mại của tỉnh.
2.3.3. Tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến thương
mại cho Sở, ban, ngành doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh để triển khai có hiệu quả
Quyết định 1968
a) Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương.
b) Cơ quan phối hợp: Cơ quan trực thuộc
Bộ Công Thương; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và du lịch; Sở Thông tin
và Truyền thông; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, thị xã; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và các đơn vị
có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Quý
II-IV/2022
2.4. Nâng cao nhận thức về sự cần
thiết đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động
xúc tiến thương mại
Tuyên truyền, phổ biến các quy định,
cơ chế, chính sách về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt
động xúc tiến thương mại thông qua Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin
điện tử của Sở Công Thương, hệ thống quản lý văn bản, truyền thanh, truyền
hình...
- Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp: Trung tâm Xúc tiến
Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện,
thành phố; Hiệp hội doanh nghiệp; Đài Phát thanh và Truyền hình Nghệ An, Báo
Nghệ An; Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan liên quan khác.
- Thời gian thực hiện: Quý
II-IV/2022.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch được
ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành; lồng ghép các
chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển
kinh tế - xã hội, chương trình xúc tiến thương mại, các chương trình, đề án, kế
hoạch khác có liên quan. (Có dự toán kinh phí kèm theo).
2. Huy động đóng góp, hỗ trợ từ các
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp
luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Là cơ quan đầu mối chủ trì thực hiện
kế hoạch, có trách nhiệm phối hợp cùng với Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công
Thương, các sở, ngành, cơ quan chức năng có liên quan triển khai thực hiện hiệu
quả kế hoạch.
- Chủ trì xây dựng kế hoạch, dự toán
kinh phí hàng năm gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định (cùng
thời điểm xây dựng kế hoạch và dự toán NSNN hàng năm). Thanh quyết toán kinh
phí thực hiện theo quy định.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá
tình hình thực hiện kế hoạch báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương; tổng kết tình
hình thực hiện vào năm kết thúc kế hoạch.
- Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của
các tổ chức, cá nhân có liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc cần đề nghị UBND
tỉnh sửa đổi, bổ sung kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và hướng
dẫn của Trung ương.
2. Sở Tài chính
Tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh
phí thực hiện kế hoạch đối với các nhiệm vụ được cân đối từ nguồn chi thường
xuyên theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Sở Thông tin
và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Công Thương trong
việc hỗ trợ các sở, ngành, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi
số trong hoạt động xúc tiến thương mại.
- Đào tạo các kỹ năng và tư vấn cho
doanh nghiệp về các nội dung liên quan đến công nghệ thông tin, chuyển đổi số
phục vụ cho hoạt động xúc tiến thương mại; triển khai chữ ký số, chứng thực điện
tử, các chuẩn trao đổi dữ liệu.
- Triển khai đồng bộ kế hoạch này với
các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển công nghệ
thông tin và chuyển đổi trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông
phát triển hạ tầng đảm bảo chất lượng phục vụ ứng dụng CNTT và chuyển đổi số
trong xây dựng và đẩy mạnh các biện pháp khuyến khích đầu tư phát triển và chuyển
giao công nghệ, hỗ trợ các sở, ban, ngành, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số.
- Phối hợp với Công an tỉnh thực hiện
các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin phục vụ triển khai thực hiện Kế
hoạch.
4. Sở Kế hoạch và
Đầu tư
- Đề xuất giải pháp, huy động các nguồn
vốn trong nước và nước ngoài cho các dự án ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong
hoạt động xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh.
- Chia sẻ, kết nối, liên thông dữ liệu
về doanh nghiệp của tỉnh, các thông tin, số liệu thống kê về kinh tế, ngành
hàng... với hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ xúc tiến thương mại của tỉnh.
5. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
- Chủ trì xây dựng, phát triển các
chuỗi cung ứng nông sản an toàn, kiểm soát chặt chẽ quy trình sản xuất, chất lượng
vật tư đầu vào của các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, khai thác đến
cơ sở sơ chế, giết mổ, chế biến, kinh doanh sản phẩm nông sản và truy xuất được
nguồn gốc, xuất xứ...
- Phối hợp với Sở Công Thương triển
khai ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong các hoạt động hỗ trợ XTTM, kết nối
tiêu thụ sản phẩm nông sản, phát triển các chuỗi cung ứng nông sản an toàn;
tăng cường công tác quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản.
- Triển khai đồng bộ kế hoạch này với
các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển các sản phẩm
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
6. Trung tâm Xúc
tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh
- Triển khai các hoạt động xúc tiến
thương mại dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin, tăng cường hoạt động kết nối
giao thương trực tuyến, hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất đưa các sản phẩm, hàng hóa
tham gia các gian hàng, hội chợ triển lãm số.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu sản
phẩm, doanh nghiệp chuẩn hóa các tài liệu phục vụ các hoạt động xúc tiến thương
mại trên nền tảng số nhằm kết nối hiệu quả với Hệ sinh thái xúc tiến thương mại
số.
7. Các sở, ban,
ngành, đơn vị cấp tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã
Căn cứ nội dung kế hoạch, phối hợp với
Sở Công Thương triển khai thực hiện. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn,
đào tạo cho cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh
doanh trên địa bàn trong ứng dụng thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động
xúc tiến thương mại.
8. Hiệp hội, các
hội doanh nghiệp tỉnh
Tuyên truyền, vận động các doanh nghiệp
tích cực tham gia, cộng tác, phối hợp với các sở, ngành có liên quan triển khai
thực hiện các chương trình, dự án của các cơ quan quản lý nhà nước trong hoạt động
ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại.
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành
phố, thị xã; Hiệp hội doanh nghiệp và các hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện kế hoạch. Định kỳ hàng năm trước ngày 30/11 hoặc đột
xuất báo cáo kết quả thực hiện, khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai
(nếu có) về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó CT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- Báo Nghệ An;
- Đài Phát thanh - Truyền hình Nghệ An;
- Chánh VP, PCVP (KT) UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KT (TP, Q).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Vinh
|