Kế hoạch 132/KH-UBND năm 2021 truyền thông phòng, chống thiên tai đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Số hiệu | 132/KH-UBND |
Ngày ban hành | 15/07/2021 |
Ngày có hiệu lực | 15/07/2021 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký | Lê Quang Nam |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 132/KH-UBND |
Đà Nẵng, ngày 15 tháng 7 năm 2021 |
TRUYỀN THÔNG PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Thực hiện Quyết định số 636/QĐ-BTTTT ngày 12/5/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Kế hoạch truyền thông về phòng, chống thiên tai đến năm 2030, UBND thành phố Đà Nẵng xây dựng Kế hoạch truyền thông phòng, chống thiên tai đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng với các nội dung sau:
1. Mục đích
a) Tuyên truyền sâu rộng, tạo sự thống nhất về nhận thức và hành động của các cấp ủy đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị - xã hội để triển khai có hiệu quả đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai; qua đó góp phần giảm thiểu thiệt hại, từng bước xây dựng xã hội an toàn trước thiên tai; thông qua tuyên truyền, phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội trong công tác phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai.
b) Nâng cao năng lực xử lý tình huống, sự cố trong việc phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai của các cơ quan, đơn vị, chính quyền các cấp và người dân thành phố Đà Nẵng.
c) Nâng cao nhận thức cộng đồng, đặc biệt là người dân ở các khu vực thường xuyên xảy ra bão, lũ quét, sạt lở đất, lũ, ngập lụt... và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng để hình thành văn hóa phòng ngừa, phát huy ý thức tự giác, chủ động phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai của toàn dân, giảm thiểu đến mức thấp nhất thiệt hại về người, tài sản, môi trường do thiên tai.
d) Tăng cường thông tin, tuyên truyền, cảnh báo, hướng dẫn các biện pháp phòng tránh và ứng phó thiên tai kịp thời đến cộng đồng dân cư.
đ) Đẩy mạnh việc chia sẻ thông tin, dữ liệu và tổ chức các hoạt động nâng cao hiệu quả truyền thông; kết hợp giữa phương thức, kinh nghiệm truyền thống với ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến để truyền tải thông tin chính xác, kịp thời về thiên tai, rủi ro thiên tai tới người dân, chú trọng các đối tượng dễ bị tổn thương” vào dự thảo Kế hoạch truyền thông về phòng chống thiên tai đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Yêu cầu
a) Công tác truyền thông phải được thực hiện thường xuyên, kịp thời, hiệu quả, với nhiều hình thức đa dạng, đồng bộ, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; xác định vai trò, trách nhiệm người đứng đầu cấp ủy, chính quyền, các ngành trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai.
b) Việc tổ chức các hoạt động tuyên truyền phải coi trọng chất lượng, đảm bảo an toàn, hiệu quả, thiết thực, tránh phô trương, hình thức, lãng phí.
II. NỘI DUNG, HÌNH THỨC TRUYỀN THÔNG
1. Nội dung tuyên truyền
a) Tuyên truyền về các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, Chính phủ về công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai.
b) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nâng cao nhận thức cho cơ quan, đơn vị, chính quyền các cấp, người dân và cộng đồng trong công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai.
c) Tuyên truyền cho người dân các kỹ năng ứng phó trước các tình huống của thiên tai, giảm thiểu thiệt hại về người và tài sản, chủ động phối hợp với chính quyền về công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai.
d) Xu thế biến đổi khí hậu, diễn biến tình hình thiên tai trên thế giới và Việt Nam; những tác động của thiên tai, biến đổi khí hậu tới kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, môi trường, quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội và đời sống nhân dân.
đ) Tầm quan trọng của việc lồng ghép công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai vào quy hoạch, chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của địa phương, đơn vị; rà soát, bổ sung quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, kiểm soát an toàn thiên tai trong tất cả các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội, hạn chế tối đa việc gia tăng rủi ro do thiên tai.
e) Thông tin việc triển khai các giải pháp thực hiện phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai ở các địa phương như: đảm bảo an toàn cho hệ thống đê điều, hồ đập, khắc phục sạt lở bờ sông, bờ biển khu vực trọng yếu, di dời dân cư khẩn cấp ra khỏi vùng có nguy cơ cao xảy ra sạt lở, lũ quét,...
g) Thông tin về việc huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực cho công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai.
h) Thông tin việc ứng dụng khoa học, công nghệ trong quan trắc, giám sát, dự báo, cảnh báo thiên tai; hệ thống dự báo khí tượng thủy văn, hệ thống theo dõi, giám sát thiên tai chuyên dùng chuẩn hóa, hiện đại.
i) Biểu dương, nhân rộng những tổ chức, cá nhân tiêu biểu, những sáng kiến, mô hình hay, cách làm hiệu quả của địa phương, đơn vị; phát hiện, đấu tranh kịp thời với những hành vi vi phạm pháp luật về phòng chống thiên tai; biểu hiện chủ quan, thờ ơ, vô cảm đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai; những hành vi tung tin không chính xác gây tâm lý hoang mang trong cộng đồng.
k) Thông tin kinh nghiệm của các tổ chức quốc tế, cơ quan chuyên môn nước ngoài trong việc phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai.
2. Phương thức tuyên truyền
a) Tuyên truyền trên tất cả các loại hình báo chí: báo hình, báo nói, báo in và báo điện tử.
b) Tuyên truyền trên hệ thống thông tin cơ sở: Hệ thống truyền thanh cấp quận, huyện, phường, xã.