ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 131/KH-UBND
|
Quảng Ninh,
ngày 21 tháng 7 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
ĐÁNH
GIÁ MỨC ĐỘ CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ CẤP XÃ, CẤP HUYỆN VÀ CẤP SỞ TỈNH QUẢNG NINH NĂM
2020
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2392/QĐ-BTTTT ngày
25/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Ban hành Bộ tiêu chí và phương
pháp đánh giá mức độ Chính quyền điện tử cấp xã và cấp huyện (Quyết định số
2392/QĐ-BTTTT);
Căn cứ Kế hoạch hoạt động số 50/KH-BCĐ
ngày 21/4/2020 của Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ninh năm
2020;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 713/TTr-TTTT ngày 17/7/2020, Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành kế hoạch đánh giá mức độ Chính quyền điện tử cấp xã, cấp huyện và cấp sở tỉnh
Quảng Ninh năm 2020 như sau:
1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động
đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong cải cách hành chính, xây dựng
nền hành chính điện tử, nâng cao hiệu quả, hiệu lực điều hành và cung cấp nhiều
tiện ích cho người dân qua mạng internet, đặc biệt là cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4.
- Đánh giá mức độ Chính quyền điện tử tại
các đơn vị nhằm khắc phục kịp thời những tồn tại, hạn chế, phát huy thế mạnh
trong việc ứng dụng CNTT xây dựng Chính quyền điện tử nâng cao chất lượng quản
lý, điều hành và phục vụ người dân.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của Thủ
trưởng, cán bộ, công chức các đơn vị, lãnh đạo các phòng, ban trong việc ứng dụng
CNTT, khai thác có hiệu quả Hệ thống Chính quyền điện tử để tăng hiệu quả, chất
lượng công việc của cơ quan, đơn vị.
- Khen thưởng kịp thời những đơn vị tích
cực, làm tốt công tác ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng Chính quyền điện
tử.
- Từng bước cụ thể hóa mô hình Chính quyền
điện tử tỉnh Quảng Ninh từ cấp tỉnh đến cấp xã để tiếp theo có lộ trình đầu tư,
xây dựng Hệ thống Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ninh ngày càng hoàn thiện,
chuyên nghiệp.
- Cung cấp kết quả chính xác phần hiện đại
hóa nền hành chính để đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính của các đơn
vị, địa phương.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo tính chính xác, khách quan,
trung thực và minh bạch. Phản ánh đúng thực trạng xây dựng Chính quyền điện tử
tại các đơn vị, địa phương trong phạm vi toàn tỉnh.
- Các kết quả đánh giá trong từng chỉ
tiêu phải có số liệu minh chứng tin cậy, đầy đủ và chính xác.
- Chỉ ra được những mặt còn tồn tại, hạn
chế để tìm hướng khắc phục trong những năm tiếp theo.
II. PHẠM VI, QUY MÔ
ĐÁNH GIÁ
1. Phạm vi đánh giá: Đánh giá mức độ
Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ninh năm 2020 có phạm vi từ cấp tỉnh đến cấp xã.
2. Đối tượng triển khai đánh giá xếp hạng:
- Nhóm 1 gồm: 30 đơn vị (Văn phòng Đoàn
ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; 17 sở; 09 ban,
ngành; Trường Đại học Hạ Long; Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ).
- Nhóm 2 gồm: 13 UBND huyện, thị xã,
thành phố (gồm các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện).
- Nhóm 3 gồm: 177 xã, phường, thị trấn
trong toàn tỉnh.
(Chi tiết tại
Phụ lục 1 kèm theo)
III. BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH
GIÁ
1. Đối với các sở, ban, ngành: Được đánh
giá theo bộ tiêu chí của tỉnh ban hành (theo Phụ lục 2 gửi kèm).
2. Đối với các huyện, thị xã, thành phố:
Được đánh giá theo bộ tiêu chí được quy định tại Quyết định số 2392/QĐ-BTTTT
ngày 25/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông và bổ sung thêm một số tiêu
chí để phù hợp với thực tiễn, đặc thù của tỉnh (theo Phụ lục 3 gửi kèm).
3. Đối với các xã, phường, thị trấn: Được
đánh giá theo bộ tiêu chí được quy định tại Quyết định số 2392/QĐ-BTTTT ngày
25/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ bổ sung
thêm một số tiêu chí để phù hợp với thực tiễn, đặc thù của tỉnh (theo Phụ lục
4 gửi kèm).
IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Gửi phiếu đánh giá và hướng dẫn, đôn
đốc các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện thu thập số liệu, tự đánh giá mức
độ Chính quyền điện tử: Trước ngày 30/9/2020.
2. Kiểm tra, thẩm định số liệu và tổ chức
đánh giá: Hoàn thành trước ngày 30/12/2020.
3. Phê duyệt, tổ chức công bố kết quả
đánh giá: Trong Quý I năm 2021.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Là cơ quan thường trực đánh giá, xếp hạng
mức độ Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ninh năm 2020.
- Gửi phiếu đánh giá và hướng dẫn, đôn đốc
các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện thu thập số liệu, tự đánh giá mức độ
Chính quyền điện tử trước ngày 30/9/2020.
- Thành lập Tổ thẩm định và đánh giá số
liệu để đánh giá Mức độ Chính quyền điện tử của các đơn vị. Chủ trì tổng hợp số
liệu, lập báo cáo đánh giá xếp hạng mức độ Chính quyền điện tử năm 2020 trình UBND
tỉnh phê duyệt trước ngày 30/01/2021.
- Phối hợp với Sở Nội vụ sử dụng kết quả
chỉ số đánh giá mức độ Chính quyền điện tử năm 2020 của Tỉnh vào Chỉ số cải
cách hành chính của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Nội vụ:
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh sử dụng kết quả chỉ so đánh giá
mức độ Chính quyền điện tử năm 2020 vào Chỉ số cải cách hành chính của các sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh và cử cán bộ
tham gia Tổ thẩm định và đánh giá số liệu.
3. Sở Khoa học và Công nghệ, Trung tâm
phục vụ Hành chính Công tỉnh, Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND Tỉnh:
Cử cán bộ tham gia Tổ thẩm định và đánh
giá số liệu.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố:
Tổng hợp phiếu tự đánh giá cùng tài liệu
minh chứng của các xã, phường, thị trấn để gửi Sở Thông tin và Truyền thông.
5. Các cơ quan, đơn vị:
- Có trách nhiệm thu thập, tổng hợp đầy
đủ số liệu, báo cáo chính xác, trung thực và khách quan mức độ Chính quyền điện
tử năm 2020 của cơ quan, đơn vị, địa phương mình theo hướng dẫn và gửi về Sở
Thông tin và Truyền thông chậm nhất là 15 ngày sau khi nhận được phiếu đánh
giá.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông khi có yêu cầu, làm rõ hoặc giải trình về các số liệu báo cáo của cơ quan,
đơn vị.
- Chủ động xây dựng kế hoạch duy trì và
nâng cao mức độ xây dựng Chính quyền điện tử hàng năm, trong đó triển khai các
giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế sau khi có kết quả đánh giá, xếp
hạng mức độ Chính quyền điện tử đối với cơ quan, đơn vị mình.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, phát sinh, các cơ quan đơn vị thông tin về Sở Thông tin và Truyền thông để
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi
nhận:
-
TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở, ban, ngành (t/h);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (t/h);
- V0-5, TH, TTTT-VP;
- Lưu: VT,XD6.
N.10-KH.015
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Huy Hậu
|
PHỤ
LỤC 1
DANH
SÁCH CÁC ĐƠN VỊ TRONG PHẠM VI ĐÁNH GIÁ
(Kèm theo Kế hoạch số 131/KH-UBND ngày 21/7/2020 của UBND tỉnh)
TT
|
Đơn vị
|
I
|
Các Sở, ban,
ngành
|
1
|
Sở Công Thương
|
2
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Sở Giao thông vận tải
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
5
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
6
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
7
|
Sở Ngoại vụ
|
8
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
9
|
Sở Nội vụ
|
10
|
Sở Tài chính
|
11
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
12
|
Sở Tư pháp
|
13
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
14
|
Sở Xây dựng
|
15
|
Sở Y tế
|
16
|
Sở Du lịch
|
17
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
18
|
Thanh tra tỉnh
|
19
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
20
|
Ban An toàn giao thông
|
21
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình
dân dụng và công nghiệp
|
22
|
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng
Ninh
|
23
|
Ban Quản lý vườn quốc gia Bái Tử Long
|
24
|
Ban Xúc Tiến và hỗ trợ đầu tư
|
25
|
Ban Dân tộc
|
26
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng các công
trình giao thông
|
27
|
Ban Xây dựng nông thôn mới
|
28
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
29
|
Trường Đại học Hạ Long
|
30
|
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ
|
II
|
Các huyện, thị
xã, thành phố
|
1
|
UBND thành phố Hạ Long
|
2
|
UBND thành phố Cẩm Phả
|
3
|
UBND thành phố Móng Cái
|
4
|
UBND thành phố Uông Bí
|
5
|
UBND thị xã Đông Triều
|
6
|
UBND thị xã Quảng Yên
|
7
|
UBND huyện Ba Chẽ
|
8
|
UBND huyện Bình Liêu
|
9
|
UBND huyện Cô Tô
|
10
|
UBND huyện Đầm Hà
|
11
|
UBND huyện Hải Hà
|
12
|
UBND huyện Tiên Yên
|
13
|
UBND huyện Vân Đồn
|
III
|
Các đơn vị cấp
xã
|
1
|
177 xã, phường, thị trấn trong toàn tỉnh
|