Kế hoạch 1214/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chiến lược Phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Số hiệu 1214/KH-UBND
Ngày ban hành 12/07/2013
Ngày có hiệu lực 12/07/2013
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Trần Hồng Nga
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1214/KH-UBND

Hà Nam, ngày 12 tháng 7 năm 2013

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIA ĐÌNH VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Quyết định số 629/QĐ-TTg ngày 29/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 81/NQ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ Ban hành Kế hoạch hành động của Chính Phủ thực hiện Thông báo Kết luận số 26-TB/TW ngày 09/5/2011 của Ban Bí thư về việc sơ kết Chỉ thị số 49-CT/TW ngày 21/02/2005 của Ban Bí thư (khoá IX) về "xây dựng gia đình thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước";

Căn cứ Chỉ thị số 2522/CT- BVHTTDL ngày 26 tháng 7 năm 2012 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc tổ chức triển khai thực hiện “Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030”,

Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện “Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030” trên địa bàn tỉnh Hà Nam như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược Phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 ở các địa phương, đơn vị trong tỉnh.

2. Tuyên truyền nâng cao nhận thức trong các cấp, các ngành, các đơn vị và toàn thể nhân dân trong tỉnh về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của gia đình và công tác gia đình trong xã hội hiện nay.

3. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ công tác gia đình phải bám sát nội dung của Chiến lược, có giải pháp cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, đơn vị nhằm đạt hiệu quả thiết thực.

II. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU

1. Mục tiêu chung

Xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, thực sự là tổ ấm của mỗi người, là tế bào lành mạnh của xã hội.

2. Các mục tiêu cụ thể

a) Mục tiêu 1: Nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí, trách nhiệm của gia đình và cộng đồng trong việc thực hiện tốt chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật về hôn nhân và gia đình, bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình, ngăn chặn các tệ nạn xã hội xâm nhập vào gia đình.

- Chỉ tiêu 1: Phấn đấu đến năm 2015 đạt 85-90% và đến năm 2020 đạt 90% trở lên hộ gia đình được phổ biến, tuyên truyền và cam kết thực hiện tốt các chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật về hôn nhân và gia đình, bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình, ngăn chặn các tệ nạn xã hội xâm nhập vào gia đình.

- Chỉ tiêu 2: Phấn đấu đến năm 2015 đạt 90% và đến năm 2020 đạt 95% nam, nữ thanh niên trước khi kết hôn được trang bị kiến thức cơ bản về gia đình, phòng, chống bạo lực gia đình, bình đẳng trong gia đình.

- Chỉ tiêu 3: Hằng năm, trung bình giảm từ 5-7% hộ gia đình có bạo lực gia đình.

- Chỉ tiêu 4: Hằng năm, trung bình giảm từ 5-7% hộ gia đình có người mắc tệ nạn xã hội.

- Chỉ tiêu 5: Hằng năm, trung bình giảm 10% (khu vực khó khăn và đặc biệt khó khăn giảm 7%) hộ gia đình có người kết hôn dưới tuổi pháp luật quy định.

b) Mục tiêu 2: Kế thừa, phát huy các giá trị truyền thống tốt đẹp của gia đình Việt Nam; tiếp thu có chọn lọc các giá trị tiên tiến của gia đình trong xã hội phát triển; thực hiện đầy đủ các quyền và trách nhiệm của các thành viên trong gia đình, đặc biệt đối với trẻ em, người cao tuổi, phụ nữ có thai, nuôi con nhỏ.

- Chỉ tiêu 1: Phấn đấu đến năm 2015 đạt 85% trở lên (khu vực khó khăn và đặc biệt khó khăn đạt 70% trở lên) và đến năm 2020 đạt 90% trở lên (khu vực khó khăn và đặc biệt khó khăn đạt 75% trở lên) hộ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa.

- Chỉ tiêu 2: Phấn đấu đến năm 2015 đạt 80% và năm 2020 đạt 90% hộ gia đình dành thời gian chăm sóc, dạy bảo con, cháu, tạo điều kiện cho con, cháu phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ, đạo đức và tinh thần, không phân biệt con, cháu là trai hay gái.

- Chỉ tiêu 3: Phấn đấu đến năm 2015 đạt 85% và năm 2020 đạt 95% hộ gia đình thực hiện chăm sóc, phụng dưỡng ông, bà, chăm sóc cha, mẹ, phụ nữ có thai, nuôi con nhỏ.

- Chỉ tiêu 4: Phấn đấu đến năm 2015 đạt 80% và năm 2020 đạt từ 85% trở lên hộ gia đình có người trong độ tuổi sinh đẻ được tuyên truyền và thực hiện đúng chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình, không lựa chọn giới tỉnh thai nhi dưới mọi hình thức.

c) Mục tiêu 3: Nâng cao năng lực của gia đình trong phát triển kinh tế, ứng phó với thiên tai và khủng hoảng kinh tế; tạo việc làm, tăng thu nhập và phúc lợi, đặc biệt đối với các hộ gia đình chính sách, hộ nghèo và cận nghèo theo quy định; phụ nữ đơn thân, phụ nữ có hoàn cảnh khó khăn.

- Chỉ tiêu 1: Phấn đấu đến năm 2015 đạt 80% và đến năm 2020 đạt 85% trở lên hộ gia đình được cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật phúc lợi xã hội dành cho các gia đình chính sách, gia đình nghèo, phụ nữ đơn thân, phụ nữ có hoàn cảnh khó khăn.

- Chỉ tiêu 2: Phấn đấu đến năm 2015 đạt 80% và đến năm 2020 đạt 85% trở lên hộ gia đình nghèo, hộ cận nghèo, phụ nữ đơn thân, phụ nữ có hoàn cảnh khó khăn được cung cấp kiến thức, kỹ năng để phát triển kinh tế gia đình, ứng phó với thiên tai, khủng hoảng kinh tế.

[...]