UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 117/KH-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 21 tháng 12 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 98/NQ-CP NGÀY 03/10/2017 CỦA CHÍNH
PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 16-CTR/TU NGÀY 31/7/2017 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG
BỘ TỈNH KHÓA XVI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 10-NQ/TW NGÀY 03/6/2017 CỦA HỘI NGHỊ LẦN
THỨ NĂM BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XII VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN TRỞ
THÀNH MỘT ĐỘNG LỰC QUAN TRỌNG CỦA NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA
Thực hiện Nghị quyết số 98/NQ-CP ngày 03/10/2017
của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết
số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 (Nghị quyết số 10-NQ/TW) của Hội nghị lần thứ
năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân trở
thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa (Nghị quyết số 98/NQ-CP); Chương trình hành động số 16-CTr/TU ngày
31/7/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI thực hiện Nghị quyết số
10-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa (Chương trình hành động số
16-CTr/TU). Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với
các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1. Mục đích
- Quán triệt và thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả
Nghị quyết số 10-NQ/TW, Nghị quyết số 98/NQ-CP, Chương
trình hành động số 16-CTr/TU nhằm phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động
lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Triển khai thực hiện Kế hoạch nhằm thống nhất
chỉ đạo các cấp, các ngành tập trung tổ chức triển khai, cụ thể
hóa Nghị quyết số 98/NQ-CP, Chương trình hành động số 16-CTr/TU, đưa các chính sách và chủ trương của Đảng và Nhà nước được ban hành
trong thời gian gần đây vào thực tiễn, phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn
toàn tỉnh một cách đồng bộ và hiệu quả, góp phần thực hiện Nghị quyết Trung
ương 5 khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân, tập trung vào nhóm nhiệm vụ giải
pháp: Tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi cho phát triển kinh tế tư
nhân và hỗ trợ kinh tế tư nhân đổi mới sáng tạo, hiện đại hóa công nghệ và phát
triển nguồn nhân lực, nâng cao năng suất lao động.
- Tạo sự đồng thuận, nhất trí cao trong nhận thức
và hành động của các cấp, các ngành, địa phương, đơn vị, doanh nghiệp, hộ kinh
doanh và nhân dân trên địa bàn tỉnh trong phát triển kinh tế tư nhân.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai Kế hoạch phải đảm bảo vai trò
lãnh đạo của Đảng, sự quản lý, điều hành tập trung của Ủy ban nhân dân tỉnh, sự
phối hợp nhịp nhàng, chặt chẽ và có hiệu quả giữa các ngành, các cấp, huy động
sự tham gia của cả hệ thống chính trị và tăng cường sự giám sát của nhân dân, tạo
sức mạnh tổng hợp của toàn tỉnh để thực hiện thắng lợi các mục
tiêu của Nghị quyết số 98/NQ-CP; Chương trình hành động số 16-CTr/TU.
- Quán triệt sâu sắc, đầy đủ nội dung của các
Nghị quyết số 10-NQ/TW, Nghị quyết số 98/NQ-CP; Chương trình hành
động số 16-CTr/TU tới các cấp, các ngành, doanh nghiệp, hộ kinh doanh và
nhân dân. Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp; phân công trách nhiệm cụ thể, phù
hợp với chức năng, nhiệm vụ của các cấp, ngành, đơn vị gắn với kiểm tra, đánh
giá theo định kỳ việc triển khai thực hiện.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Phát triển kinh tế tư nhân
lành mạnh, hiệu quả, bền vững, thực sự trở thành một động lực quan trọng trong phát triển kinh tế của tỉnh; tiếp tục
nâng cao năng lực cạnh tranh tạo điều kiện thuận lợi để
các chủ thể trong khu vực kinh tế tư nhân đổi mới sáng
tạo, phát triển sản xuất kinh doanh, đóng góp ngày càng cao vào phát triển kinh
tế - xã hội, không ngừng nâng cao đời sống của nhân dân,
thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, góp phần hoàn
thành thắng lợi các mục tiêu của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả sản
xuất kinh doanh trong khu vực kinh tế tư nhân. Phát triển số lượng doanh nghiệp,
phấn đấu đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh có 2.000 doanh nghiệp, tốc độ tăng trưởng
về số lượng doanh nghiệp đạt 14,3%; đến năm 2025 có trên 2.500 doanh nghiệp, tốc
độ tăng trưởng trên 7%; đến năm 2030 có trên 3.000 doanh nghiệp, tốc độ tăng
trưởng trên 4%.
- Phấn đấu tăng tỉ trọng đóng góp
của khu vực kinh tế tư nhân vào GRDP trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 đạt khoảng
68%, năm 2025 đạt khoảng 72%, năm 2030 đạt trên 75%.
- Bình quân giai đoạn 2016-2025
năng suất lao động tăng khoảng 5-6%/năm.
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC
HIỆN
Nhiệm vụ của các Sở, ngành, Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố, đơn vị được phân công chi tiết tại phụ lục kèm
theo.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị:
- Căn cứ Kế hoạch
này của Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch cụ thể của địa phương, đơn vị; xác
định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện, thời gian hoàn thành; cụ thể
hoá thành kế hoạch công tác hàng năm, phân công tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm
thực hiện từng nhiệm vụ cụ thể đảm bảo hiệu quả.
- Tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm
tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm báo cáo kết
quả thực hiện các nội dung chỉ đạo tại Kế hoạch này gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước
ngày 15 tháng 11.
2. Sở
Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra các ngành, đơn vị, địa phương việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo
tình hình thực hiện và kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vấn
đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh trước ngày 10 tháng 12.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc tỉnh, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy và các đoàn thể phối hợp với các sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội
Doanh nhân trẻ tỉnh tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền vận động đoàn
viên, hội viên cùng các tầng lớp nhân dân đoàn kết, đồng thuận thực hiện và
giám sát quá trình triển khai kế hoạch.
Trong quá trình tổ
chức thực hiện Kế hoạch này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung
những nội dung cụ thể thuộc Kế hoạch, các sở, ban, ngành, địa phương chủ động đề
xuất, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Phòng Thương mại và CN VN; (Báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thành phố;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Các tổ chức đại diện cho doanh nghiệp trong tỉnh;
- Chánh VP, Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, (VânTH).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|
STT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan, đơn vị chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
|
I
|
Thực
hiện có hiệu quả các cơ chế chính sách nhằm tạo lập môi trường đầu tư, kinh
doanh thuận lợi cho phát triển kinh tế tư nhân và bảo đảm hoạt động của kinh
tế tư nhân cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng
theo cơ chế thị trường
|
|
1
|
- Tập trung triển khai quyết
liệt, thực hiện nghiêm túc:
+ Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP
của Chính Phủ ngày 06/02/2017 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia năm 2017, định hướng đến năm 2020; Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 27/5/2016
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi
trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2016-2017, định
hướng đến năm 2020; Kế hoạch hành động số 18/KH-UBND ngày 28/02/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP và Nghị quyết số
17-NQ/TU ngày 27/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
+ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày
16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Chương trình hành động số 06/CT-UBND ngày 28/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ.
+ Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày
21/02/2017 của Chính Phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực
hiện Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01/11/2016 của Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp
hành Trung ương Đảng Khóa XII về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp
tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất
lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế và Nghị quyết số 24/2016/QH14 ngày
08/11/2016 của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn
2016-2020; Chương trình hành động số 11-Ctr/TU ngày 16/02/2017 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01/11/2016 của Hội
nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XII; Kế hoạch số
33/KH-UBND ngày 26/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số
27/NQ-CP ngày 21/02/2017 của Chính Phủ và Chương trình hành động số 11-Ctr/TU
ngày 16/02/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.
+ Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày
22/7/2016 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2016-2020; Quyết định số 459/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 tỉnh Tuyên
Quang.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Hiệp hội
Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
|
2
|
Nghiêm túc thực hiện Quyết định
số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016- 2020. Đẩy mạnh thực hiện cải cách thủ
tục hành chính, đơn giản hóa thủ tục hành chính, nhất là các thủ tục liên
quan đến người dân và doanh nghiệp. Thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa, một
cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn
tỉnh; nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm hành chính công cấp huyện,
nhân rộng bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại. Tiếp tục áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2008 vào hoạt động của các cơ
quan, đơn vị; đẩy mạnh việc quản lý, điều hành văn bản theo môi trường mạng
và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
3
|
Thường xuyên theo dõi, kiểm
tra đảm bảo thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của Luật Đầu tư, Luật Doanh
nghiệp và nội dung liên quan đến doanh nghiệp quy định trong các văn bản pháp
quy khác.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Triển khai thực hiện có hiệu
quả Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngay sau khi Luật có hiệu lực thi hành
(ngày 01/01/2018) và Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa, nhất là các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
chuyển đổi từ hộ kinh doanh sang hoạt động theo mô hình doanh nghiệp (tư vấn,
hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp; hồ sơ cấp phép kinh
doanh; các thủ tục hành chính thuế và chế độ kế toán).
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Các Sở, ngành liên quan đến cấp phép đăng ký kinh doanh;
- Cục Thuế tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Hiệp hội
Doanh nghiệp tỉnh
|
Từ 01/01/2018
|
|
5
|
Có các biện pháp khuyến
khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân thành lập doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận
lợi cho các hộ kinh doanh, các thành phần kinh tế khác thực hiện chuyển đổi,
phát triển sản xuất kinh doanh phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
6
|
Hỗ trợ, khuyến khích phong trào
khởi nghiệp, đổi mới, sáng tạo trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư
nhân, doanh nghiệp trẻ, đoàn viên thanh niên. Động viên tinh thần kinh doanh,
ý chí khởi nghiệp trong cộng đồng doanh nghiệp.
|
Hội Doanh nhân trẻ tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tỉnh Đoàn thanh niên
|
Thường xuyên
|
|
7
|
Thực hiện tốt chức năng quản
lý nhà nước về sở hữu trí tuệ; nâng cao hiệu quả thực thi và đẩy mạnh việc tạo
lập, khai thác, quản trị tài sản trí tuệ của doanh nghiệp; tiếp tục thực hiện
Đề án hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
8
|
Hằng năm triển khai chính sách
thuế mới, chính sách thuế sửa đổi, bổ sung thực hiện; phối hợp chặt chẽ giữa
các cơ quan quản lý nhà nước ở các cấp trong việc tuyên truyền, hỗ trợ người
nộp thuế.
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
9
|
Tiếp tục thực hiện Đề án xây
dựng Bộ chỉ số năng lực cạnh tranh và kế hoạch khảo sát đánh giá cảm nhận của
doanh nghiệp về môi trường đầu tư kinh doanh cấp huyện, thành phố và các sở,
ngành.
|
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
|
10
|
Thường xuyên kiểm soát chặt
chẽ việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật thông qua việc nâng cao chất
lượng, hiệu quả của công tác tham gia, thẩm định, kiểm tra văn bản; Thường
xuyên rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân các cấp ban hành có liên quan đến hoạt động đầu tư, sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp; Kịp thời xử lý hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền
xử lý những văn bản có nội dung không còn phù hợp với quy định của pháp luật
và tình hình thực tế tại địa phương, cản trở các quyền và lợi ích hợp pháp của
doanh nghiệp nhằm bảo đảm hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của địa phương
hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ, tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh
an toàn, lành mạnh, bình đẳng theo cơ chế thị trường; thường xuyên tham gia
góp ý, kiến nghị xử lý các văn bản quy phạm pháp luật có sự phân biệt đối xử
giữa các thành phần kinh tế, gây cản trở, bất lợi cho kinh tế tư nhân.
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
11
|
Triển khai thực hiện các cuộc
thanh tra, kiểm tra kinh tế - xã hội có trọng tâm, trọng điểm theo chỉ đạo của
Thanh tra Chính phủ và kế hoạch thanh tra được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
huyện, Giám đốc các Sở, ngành phê duyệt. Thực hiện việc tổng hợp kế hoạch
thanh tra; thường xuyên kiểm tra để xử lý chồng chéo về nội dung, thời điểm,
đối tượng thanh tra, kiểm tra của Thanh tra các sở, ngành để tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp tư nhân, các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh đảm bảo
hoạt động sản xuất kinh doanh; thực hiện thanh tra, kiểm tra theo đúng quy định
của pháp luật.
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
II
|
Mở
rộng khả năng tham gia thị trường, thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng
|
|
1
|
Tổ chức Hội nghị đối thoại giữa
lãnh đạo tỉnh với doanh nghiệp định kỳ ít nhất hai lần/năm để kịp thời tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp.
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Hiệp hội
Doanh nghiệp tỉnh
|
Hằng năm
|
|
2
|
Nâng cao hiệu quả công tác
theo dõi thi hành pháp luật, tập trung vào các lĩnh vực có liên quan đến hoạt
động đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp; kiến nghị xử lý theo thẩm quyền các
văn bản quy phạm pháp luật có sự phân biệt đối xử giữa các thành phần kinh tế,
gây cản trở, bất lợi cho kinh tế tư nhân.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
3
|
Tạo điều kiện để kinh tế tư
nhân tham gia vào quá trình cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước tại những doanh nghiệp
nhà nước không cần nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc vốn góp chi phối thông qua
việc góp vốn, mua cổ phần:
+ Thực hiện thoái vốn nhà nước
tại 03 doanh nghiệp theo Quyết định số 1232/QĐ-TTg ngày 17/8/2017 của Thủ tường
Chính phủ, gồm: Công ty cổ phần Chế biến Lâm sản Tuyên Quang, Công ty cổ phần
Dịch vụ môi trường và Quản lý đô thị Tuyên Quang, Công ty TNHH một thành viên
Cấp thoát nước Tuyên Quang.
+ Thực
hiện bàn giao quyền đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước tại Công ty cổ phần
Khoáng sản Tuyên Quang và Công ty cổ phần Cơ khí Tuyên Quang về Tổng công ty
đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước.
+ Thực hiện sắp xếp, đổi mới
và nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp theo Nghị quyết số
30-NQ/TW ngày 12/3/2014 của Bộ Chính trị và Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới
công ty lâm nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Văn bản số 327/TTg-ĐMDN ngày 01/3/2016.
|
Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Theo lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
|
4
|
Thực hiện có hiệu quả các cơ
chế, chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp hàng hóa, phát triển kinh
tế trang trại, phát triển liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ và xây dựng cánh
đồng lớn, góp phần tạo việc làm, chuyển đổi cơ cấu lao động, phát triển kinh
tế tư nhân đóng vai trò quan trọng trong kinh tế nông nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
5
|
Có các giải pháp tích cực thu
hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; thúc đẩy liên kết, liên doanh hình thành
các chuỗi giá trị giữa các loại hình doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh với doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
6
|
Triển khai thực hiện các cơ
chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ để kinh tế tư nhân phát triển phù hợp với
cơ chế thị trường, thúc đẩy tính tự chủ, cạnh tranh lành mạnh, tham gia mạng
sản xuất, chuỗi giá trị, nhất là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, công nghiệp
chế biến, công nghiệp hỗ trợ, du lịch, dịch vụ…Tiếp tục thực hiện tốt Nghị
quyết số 41/NQ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về việc đẩy mạnh công tác đấu
tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trong tình hình mới. Đẩy
mạnh xã hội hóa, khuyến khích, tạo điều kiện để kinh tế tư nhân tham gia rộng
rãi vào thị trường mua sắm công, cung cấp dịch vụ công.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
7
|
Nâng cấp và tiếp tục duy trì
hoạt động hiệu quả của Cổng Thông tin điện tử tỉnh; tăng cường tuyên truyền về
các cơ chế, chính sách của tỉnh trong việc cải thiện môi trường đầu tư, sản
xuất, kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp. Triển khai mục thông tin doanh nghiệp
trên Cổng thông tin điện tử tỉnh. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin,
phát triển chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
8
|
Thông tin, tuyên truyền, phổ biến
về hệ thống tiêu chuẩn, kỹ thuật quốc gia và quy trình đánh giá sự phù hợp nhằm
tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc công bố hợp chuẩn, hợp
quy các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ trên Trang
thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ; thực hiện thanh tra chuyên
ngành về sở hữu công nghiệp, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các vi phạm.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
9
|
Hướng dẫn các cơ sở giáo dục đại
học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp đưa nội dung khởi nghiệp sáng tạo vào chương
trình giảng dạy, thành lập các trung tâm khởi nghiệp sáng tạo tại các trường
đại học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và xã hội
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
III
|
Phát
triển kết cấu hạ tầng và tăng cường khả năng tiếp cận các nguồn lực
|
|
1
|
Tiếp tục huy động các nguồn lực
đầu tư phát triển hệ thống giao thông, phấn đấu đến năm 2020 hệ thống kết cấu
hạ tầng giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh hoàn chỉnh, đồng bộ đảm bảo kết
nối nội vùng và liên vùng trong tỉnh, các tỉnh lân cận và hệ thống giao thông
quốc gia, kết nối các khu công nghiệp, dịch vụ, tạo điều kiện đi lại thuận lợi,
tăng năng lực lưu thông, thu hút đầu tư vào tỉnh, đáp ứng nhu cầu vận tải. Thực
hiện đầu tư hoàn thành xây dựng đường cao tốc nối thành phố Tuyên Quang với
đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai, đường Hồ Chí Minh đoạn qua địa phận tỉnh; cải
tạo, nâng cấp các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường liên tỉnh, đường huyện hiện
có; hoàn thành xây dựng cầu Bình Ca (huyện Yên Sơn), cầu Tình Húc (thành phố
Tuyên Quang); xây dựng các bến xe, trạm dừng nghỉ theo quy hoạch. Thu hút nguồn
vốn đầu tư hai cảng sông: Cảng An Hòa, cảng thành phố Tuyên Quang và các bến
khách vùng lòng hồ thủy điện Tuyên Quang.
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
2017-2020
|
|
2
|
Tiếp tục rà soát, cập nhật, bổ
sung, điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải của tỉnh đến năm
2020, định hướng đến năm 2030 để xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện
hàng năm và cả giai đoạn 5 năm nhằm đẩy mạnh công tác đầu tư phát triển giao
thông vận tải.
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
2017-2020
|
|
3
|
Rà soát, điều chỉnh và công
khai các quy hoạch, kế hoạch. Tổ chức lập và thực hiện các quy hoạch về đất đai,
khoáng sản, môi trường, nước; huy động nguồn lực xây dựng các công trình hạ tầng
tại các khu, cụm công nghiệp để thu hút đầu tư; công khai quy hoạch và quỹ đất
sạch, các thông tin có liên quan để hỗ trợ cho doanh nghiệp và nhân dân. Thực
hiện đảm bảo quyền sử dụng đất thực sự là tài sản được chuyển nhượng, giao dịch,
thế chấp cho các nghĩa vụ dân sự, kinh tế để các tổ chức, cá nhân được thuê đất,
giao đất lâu dài, quy mô phù hợp với nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
2017-2020
|
|
4
|
Rà soát, tham mưu hoàn thiện
các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, đảm
bảo quyền tiếp cận bình đẳng của doanh nghiệp tư nhân đối với các nguồn lực đất
đai, khoáng sản, tài nguyên nước trên địa bàn.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
2017-2020
|
|
5
|
Đơn giản hóa thủ tục, giảm thời
gian và chi phí thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu, sử dụng
tài sản. Đến năm 2020 giảm thời gian thực hiện xuống còn dưới 20 ngày.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
2017-2020
|
|
6
|
Tiếp tục ưu tiên vốn đầu tư
cho sản xuất kinh doanh, nhất là các lĩnh vực ưu tiên theo chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ, các kế hoạch, đề án trọng điểm của tỉnh; tổ chức thực hiện tốt Kế
hoạch của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam triển khai thực hiện Quyết định số
2545/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển
thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2016-2020. Thực hiện
các dịch vụ ngân hàng hiện đại, nhiều tiện ích, đẩy nhanh tốc độ luân chuyển
vốn phục vụ sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp.
|
Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Hiệp hội
Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
7
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả
chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp, tăng cường làm việc trực tiếp
với khách hàng vay vốn để tháo gỡ khó khăn trong quan hệ tín dụng giữa ngân
hàng với khách hàng; tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng tiếp cận nguồn vốn
tín dụng ngân hàng theo đúng quy định của pháp luật; tiếp tục rà soát, đề xuất
đổi mới quy trình cho vay theo hướng đơn giản hóa các thủ tục vay vốn nhưng vẫn
đảm bảo an toàn vốn vay và phù hợp với quy định của pháp luật, nâng cao khả
năng thẩm định để rút ngắn thời gian giải quyết cho vay. Kịp thời giải quyết
các ý kiến, kiến nghị của các doanh nghiệp liên quan đến lĩnh vực ngân hàng.
|
Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Hiệp hội
Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
8
|
Tích cực hỗ trợ các doanh
nghiệp tư nhân nâng cao năng lực hội nhập quốc tế, tham gia các đoàn công tác
của tỉnh đi làm việc, xúc tiến đầu tư, mở rộng hợp tác tại nước ngoài; tham dự
các hội nghị, chương trình tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về hội nhập kinh tế
quốc tế; tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tư nhân giới thiệu, quảng bá sản
phẩm, thương hiệu tại các sự kiện có yếu tố nước ngoài do tỉnh và Bộ Ngoại
giao tổ chức.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
IV
|
Hỗ
trợ doanh nghiệp tư nhân đổi mới sáng tạo, hiện đại hóa công nghệ và phát triển
nguồn nhân lực, nâng cao năng suất lao động
|
|
1
|
Tiếp tục thực hiện tốt Quy hoạch
phát triển khoa học công nghệ tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 và Chương trình ứng
dụng khoa học và đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng, phát triển
thương hiệu các sản phẩm chủ lực và đặc sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016
- 2020.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Tiếp tục tham mưu tổ chức thực
hiện Nghị quyết số 31/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về cơ chế, chính sách hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư
nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập quyền
sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và các hoạt động hỗ trợ phát
triển doanh nghiệp.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
3
|
Nắm bắt tình hình ứng dụng và
đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn tỉnh, tạo điều kiện
thuận lợi cho các doanh nghiệp tư nhân tham gia thực hiện các đề tài, dự án
khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Phát triển thị trường khoa học
và công nghệ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tư nhân được tiếp cận và
tham gia thị trường khoa học và công nghệ trong ngoài nước.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
5
|
Tiếp nhận thông tin từ Bộ Ngoại
giao, cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài về các sự kiện, hoạt động kinh
tế (hội nghị, diễn đàn doanh nghiệp, hội chợ, triển lãm quốc tế...) để cung cấp
cho Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
6
|
Tiếp tục thực hiện Kết luận số
51-KL/TU ngày 17/8/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (Khóa XVI) tiếp tục thực
hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 15/5/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
(Khóa XV) về phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Tuyên
Quang giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020. Thực hiện tốt việc đào tạo
nghề, hướng tới đạt chuẩn nghề theo chuẩn Quốc gia ASEAN; Xây dựng Trường Cao
đẳng nghề Kỹ thuật- Công nghệ Tuyên Quang thành trường trọng điểm để đào tạo
công nhân kỹ thuật có trình độ cao. Đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích các
doanh nghiệp tăng cường hợp tác, liên kết với cơ sở đào tạo để phát triển đào
tạo theo nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp. Nâng cao chất lượng hoạt động của
dịch vụ tư vấn việc làm, thực hiện tốt công tác thông tin thị trường lao động.
|
Sở Lao động -Thương Binh và xã hội
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
7
|
Tuyên truyên, phổ biến, cập
nhật kiến thức kinh doanh, khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo cho doanh nghiệp nhằm
nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng quản lý, quản trị theo hướng hiện đại,
có đạo đức kinh doanh và tinh thần trách nhiệm đối với xã hội.
|
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
V
|
Nâng
cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; thống nhất nhận thức, tư tưởng về
phát triển kinh tế tư nhân
|
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến quan
điểm chỉ đạo của Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 Hội nghị lần thứ năm
Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII); Nghị quyết số 98/NQ-CP ngày
03/10/2017 của Chính phủ; Chương trình hành động số 16-CTr/TU ngày 31/7/2017
của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (Khóa XVI) thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW
ngày 03/6/2017 của Ban Chấp hành trung ương đảng Khóa XII.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Các cấp ủy đảng, các chi, đảng
bộ cơ sở thường xuyên nắm bắt tư tưởng của đảng viên trong chi, đảng bộ nhằm
phòng, chống có hiệu quả các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức,
lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong xây dựng và tổ chức thực hiện
chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế
tư nhân.
|
Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Hiệp hội
Doanh nghiệp tỉnh
|
|
Thường xuyên
|
|
3
|
Tiếp tục kiểm tra, đôn đốc
các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện nghiêm túc, đúng tiến độ và chất lượng
Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ; Nghị quyết số
35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ và các nội dung liên quan đến phát triển
doanh nghiệp tư nhân theo Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 21/02/2017, Nghị quyết
số 63/NQ-CP ngày 22/7/2016 của Chính phủ.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Hiệp hội
Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Tạo điều kiện khuyến khích
thành lập tổ chức Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội tại các doanh nghiệp
tư nhân trong tỉnh theo Nghị định số 98/2014/NĐ-CP ngày 24/10/2014 của Chính phủ
quy định việc thành lập tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội tại
doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
|
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
5
|
Đẩy mạnh các chương trình
truyền thông, nâng cao nhận thức của các tầng lớp nhân dân về đường lối, chủ
trương của Đảng và Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện phát triển kinh tế tư
nhân, xóa bỏ mọi rào cản, định kiến, tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển
kinh tế tư nhân lành mạnh và đúng định hướng; đồng thời khuyến khích doanh
nghiệp tư nhân nêu cao tinh thần dân tộc, ý thức tuân thủ pháp luật, đạo đức
doanh nhân, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, cạnh tranh
lành mạnh, nỗ lực liên kết hợp tác và đổi mới sáng tạo vì mục tiêu chung nâng
cao sức cạnh tranh của nền kinh tế, thương hiệu quốc gia, làm giàu cho Tổ quốc.
|
Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Các Sở, ngành liên quan
|
Thường xuyên
|
|