Kế hoạch 115/KH-UBND về thực hiện Đề án Kế hoạch cơ cấu lại ngành dịch vụ đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 tại Quyết định 283/QĐ-TTg trên địa bàn thành phố Cần Thơ

Số hiệu 115/KH-UBND
Ngày ban hành 21/09/2020
Ngày có hiệu lực 21/09/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Dương Tấn Hiển
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 115/KH-UBND

Cần Thơ, ngày 21 tháng 9 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KẾ HOẠCH CƠ CẤU LẠI NGÀNH DỊCH VỤ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025 TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 283/QĐ-TTG NGÀY 19 THÁNG 02 NĂM 2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Thực hiện Quyết định số 283/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án kế hoạch cơ cấu lại ngành dịch vụ đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;

Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Kế hoạch cơ cấu lại ngành dịch vụ tại Quyết định số 283/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2020-2025, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

a) Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án Kế hoạch cơ cấu lại ngành dịch vụ đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 được duyệt tại Quyết định số 283/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

b) Phát triển ngành dịch vụ nhanh và bền vững phù hợp với định hướng tái cơ cấu ngành kinh tế của địa phương. Cơ cấu lại ngành dịch vụ theo hướng nâng cao năng lực cạnh tranh, tập trung nguồn lực phát triển một số ngành dịch vụ tiềm năng, có hàm lượng tri thức và công nghệ cao như tài chính, ngân hàng, logistics và vận tải, công nghệ thông tin và truyền thông, khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, y tế, du lịch, tăng cường xuất khẩu dịch vụ.

c) Xây dựng và hoàn thiện chính sách hỗ trợ phát triển ngành dịch vụ nhằm tạo khuôn khổ chính sách đồng bộ hướng vào việc xây dựng ngành dịch vụ chất lượng, hiệu quả và cạnh tranh; xây dựng cơ sở hạ tầng của khu vực dịch vụ thông qua việc tập trung phát triển các ngành dịch vụ “cơ sở hạ tầng” bao gồm: công nghệ thông tin và truyền thông, giáo dục, logistics và vận tải, tài chính - ngân hàng; xây dựng “hệ sinh thái” dịch vụ để tạo đột phá trong phát triển dịch vụ.

d) Chuyển dịch cơ cấu ngành dịch vụ theo hướng nâng cao tỷ trọng của các ngành dịch vụ ứng dụng công nghệ cao, trí tuệ nhân tạo, công nghệ thông tin để tác động lan tỏa tới các lĩnh vực dịch vụ khác.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Giai đoạn 2016-2020, tốc độ tăng trưởng (GRDP) khu vực dịch vụ ước tăng 6,75%1; tỷ trọng khu vực dịch vụ ước chiếm 50,99% trong cơ cấu GRDP. Giai đoạn 2021-2025, tốc độ tăng trưởng (GRDP) khu vực dịch vụ tăng 7,5-8,1%; tỷ trọng khu vực dịch vụ chiếm 54,10%-54,75% trong cơ cấu GRDP.

b) Tỷ lệ lao động các ngành dịch vụ đã qua đào tạo có chứng chỉ phấn đấu năm 2020 đạt 27%, đến năm 2025 đạt khoảng 35%.

c) Công nghệ thông tin và truyền thông:

- Năm 2020 tối thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến thực hiện ở mức độ 4; phê duyệt Đề án xây dựng thành phố Cần Thơ phát triển thành đô thị thông minh giai đoạn 2016-2025, triển khai thí điểm Trung tâm điều hành đô thị thông minh.

- Giai đoạn 2021- 2025: 80% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động; triển khai Trung tâm điều hành đô thị thông minh và các dịch vụ đô thị thông minh ưu tiên; hình thành Khu công nghệ thông tin tập trung, doanh thu công nghệ thông tin và truyền thông thành phố tăng trưởng từ 10- 15%/năm; triển khai phủ sóng 5G trên địa bàn thành phố.

d) Phân phối: đến năm 2025 tỷ trọng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ theo loại hình thương mại hiện đại khoảng 40%; tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng (chưa loại trừ yếu tố giá) giai đoạn 2021 - 2025 trên 10%/năm

đ) Logistics và vận tải:

- Thu hút đầu tư vào phát triển hạ tầng logistics trên địa bàn thành phố Cần Thơ, nâng cao hiệu quả kết nối giữa thành phố Cần Thơ với các tỉnh thành trong vùng, cả nước và quốc tế. Giảm chi phí logistics từ 10% - 40%. Hình thành Trung tâm logistics hạng II trên địa bàn thành phố theo Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; phấn đấu thực hiện mục tiêu xây dựng thành phố Cần Thơ từng bước trở thành trung tâm, động lực phát triển thương mại - dịch vụ, khẳng định vai trò trung tâm xuất, nhập khẩu hàng hóa của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

- Đến năm 2025 tổng sản lượng vận tải trên địa bàn thành phố khoảng 10,2 tỷ tấn.km (tương đương 52 triệu tấn hàng hóa), 1,4 tỷ hành khách.km (tương đương 67 triệu lượt khách) với tốc độ tăng trưởng bình quân sản lượng vận tải hàng hóa, hành khách giai đoạn 2020-2025 là 8%.

e) Khoa học và công nghệ: đến năm 2025, giá trị sản phẩm công nghệ cao và ứng dụng công nghệ cao đạt khoảng 40% tổng số giá trị GRDP; Tốc độ đổi mới công nghệ trong các doanh nghiệp trong giai đoạn 2020-2025 khoảng 12-13%/năm; Phấn đấu tăng tổng đầu tư xã hội cho khoa học và công nghệ đạt 2% GRDP năm 2020 và 2,5% GRDP vào năm 2025, bảo đảm mức đầu tư từ ngân sách nhà nước cho khoa học và công nghệ không dưới 2% tổng chi ngân sách nhà nước hàng năm; Đến năm 2020, có trên 3.500 văn bằng sở hữu trí tuệ được cấp, đến năm 2025 có trên 4.300 văn bằng sở hữu trí tuệ được cấp.

g) Du lịch: phấn đấu giai đoạn 2021 - 2025, tổng lượt khách du lịch lưu trú tăng trưởng khoảng 7,6%/năm. Trong đó, khách quốc tế lưu trú tăng trưởng khoảng 7%/năm; Khách nội địa lưu trú tăng trưởng khoảng 6%/năm. Tổng thu từ du lịch tăng trưởng khoảng 8%/năm.

h) Y tế: Đến năm 2020: đạt 45 giường bệnh và 14 bác sĩ trên 1 vạn dân. Đến năm 2025: đạt 50 giường bệnh và 15 bác sĩ trên 1 vạn dân; tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế đạt 95% dân số; tỷ trọng chi tiêu công cho y tế đạt 4% GDP; tỷ trọng chi tiêu tiền túi (OOP- Out of Pocket) giảm còn 35% tổng chi cho y tế; tỷ lệ hộ gia đình có chi phí y tế thảm họa không quá 2%.

II. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN CƠ CẤU LẠI NGÀNH DỊCH VỤ GIAI ĐOẠN 2020 2025

1. Tạo lập môi trường chung cho phát triển các ngành dịch vụ

a) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành và các đơn vị có liên quan:

- Thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 và định hướng đến năm 2021, Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo, Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020, Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 và Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020, Quyết định số 175/QĐ-TTg ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam đến năm 2020 và Quyết định số 808/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam đến năm 2020.

- Phối hợp, góp ý hoàn thiện và hệ thống văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, Luật Đấu thầu, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tăng cường công tác điều phối các chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp.

[...]