ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
109/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 10 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 36-NQ/TW NGÀY 01/7/2014 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG,
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ HỘI NHẬP
QUỐC TẾ
Thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh
ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và
hội nhập quốc tế; Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực
hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công
nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; Nghị
quyết số 25-NQ/TU ngày 25/8/2015 của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế về
chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ
Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu
phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; Kế hoạch số
91-KH/TU ngày 21/7/2015 của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế về việc ứng dụng công nghệ
thông tin giai đoạn 2015-2020 và từng năm trong hoạt động của các cơ quan Đảng,
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW
ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ
thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Nâng cao nhận thức, ý thức hành động
và trách nhiệm của Chính quyền các cấp, Lãnh đạo các cấp, mỗi cán bộ và người
dân về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin (CNTT) đáp ứng yêu cầu
phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
CNTT xác định là công cụ hữu hiệu tạo
lập phương thức phát triển mới và bảo vệ Tổ quốc; là một trong những động lực quan trọng phát triển kinh tế
tri thức, xã hội thông tin, nâng cao năng lực cạnh tranh;
đảm bảo phát triển nhanh, bền vững trong
tình hình mới, góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa trên địa bàn tỉnh.
CNTT được ứng dụng rộng rãi và trở
thành một ngành kinh tế có tác động lan tỏa trong phát triển kinh tế - xã hội,
đảm bảo quốc phòng, an ninh, góp phần nâng cao năng suất
lao động, năng lực cạnh tranh của tỉnh,
chất lượng cuộc sống, chỉ số phát triển con người, nâng cao khả năng phòng thủ và góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn tỉnh.
Đến năm 2025, đưa năng lực nghiên cứu, ứng dụng, phát
triển sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ CNTT của tỉnh
đạt mức độ khá trong toàn quốc; tỉnh Thừa Thiên Huế trở
thành tỉnh mạnh về CNTT.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
a) Ứng dụng công nghệ thông tin trong
các cơ quan nhà nước:
- Xây dựng thành công mô hình chính
quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế;
- 100 % văn bản
của các cơ quan, ban ngành trong tỉnh được lưu chuyển dưới dạng văn bản điện tử qua mạng.
100% giấy mời được phát hành hoàn toàn qua mạng. 100 % cơ
quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã ứng dụng chữ ký số trong việc trao đổi văn bản điện tử qua hệ thống
quản lý văn bản và điều hành của tỉnh và hệ thống thư điện
tử công vụ;
- 70% dịch vụ hành chính công của các cơ quan nhà nước được cung cấp trên môi trường mạng
ở mức độ 3, 4 trong hầu hết các lĩnh vực;
- Áp dụng chỉ tiêu ứng dụng CNTT
trong đánh giá, xếp hạng mức độ cải cách hành chính và xây dựng hệ thống ISO
điện tử trong các cơ quan nhà nước;
- Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật trung
tâm dữ liệu điện tử của tỉnh đáp ứng tiêu chuẩn;
- 100% cơ quan nhà nước có hệ thống
mạng LAN hoạt động theo mô hình chuẩn của tỉnh;
- 100% cơ quan hành chính nhà nước từ
cấp tỉnh đến cấp xã có kết nối cáp quang băng rộng đến mạng WAN của tỉnh.
b) Ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động sản xuất, kinh doanh:
- 80% doanh
nghiệp có trang thông tin điện tử giới thiệu doanh nghiệp,
quảng bá sản phẩm;
- 100% doanh nghiệp ứng dụng chữ ký
số hỗ trợ giao dịch điện tử;
- Tăng cường ứng
dụng hóa đơn điện tử trong các doanh nghiệp lớn thuộc các ngành viễn thông,
cung cấp điện, cung cấp nước, ngân hàng;
c) Phát triển
công nghiệp công nghệ thông tin:
- Kiện toàn Hội tin học tỉnh Thừa
Thiên Huế;
- Thành lập và tổ chức hoạt động có
hiệu quả hội công nghiệp phần mềm tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Công nghiệp CNTT có tốc độ tăng
trưởng trên mức tăng trưởng trung bình GDP của tỉnh;
- Từng bước hình thành khu CNTT tập
trung của tỉnh có trên 20 doanh nghiệp phần mềm tham gia;
- Tăng dần tỷ
trọng kinh phí thuê dịch vụ CNTT trên tổng chi phí mua sắm
CNTT của các cơ quan nhà nước.
d) Phát triển nguồn nhân lực công
nghệ thông tin:
- 100% cơ quan nhà nước có cán bộ
chuyên trách CNTT có trình độ đại học trở lên;
- 80% sinh viên
CNTT, điện tử, viễn thông tốt nghiệp ở các trường đại học có đủ khả năng chuyên
môn và ngoại ngữ để tham gia thị trường lao động quốc tế. Tổng số nhân lực tham
gia hoạt động trong lĩnh vực CNTT dự kiến đạt hơn 1.000 người trong đó bao gồm nhân lực hoạt động trong nước, nhân lực tham gia xuất
khẩu;
- Hàng năm tổ chức các lớp tập huấn
về quy trình sản xuất phần mềm theo chuẩn quốc tế cho các doanh nghiệp.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Đổi mới, nâng cao nhận thức và
tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt,
tuyên truyền sâu rộng nội dung Nghị quyết 36-NQ/TW trong tất cả các cơ sở Đảng.
b) Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao
nhận thức và kiến thức về CNTT trong xã hội bằng nhiều hình thức khác nhau. Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong việc phổ biến các
chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về CNTT, chú trọng
phương thức phổ biến thông qua các trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà
nước.
c) Kiện toàn Ban Chỉ đạo CNTT của tỉnh. Người đứng đầu các cấp, các ngành chịu trách nhiệm
trực tiếp chỉ đạo nhiệm vụ ứng dụng, phát triển CNTT.
d) Nghiên cứu bổ sung quy định đảm
bảo ứng dụng, phát triển CNTT là nội dung quan trọng, bắt
buộc phải có trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công, các chương trình mục tiêu,
cũng như trong các đề án, dự án đầu tư của tỉnh.
đ) Nghiên cứu đưa chỉ tiêu ứng dụng,
phát triển CNTT vào chỉ tiêu Thi đua - Khen thưởng của các ngành, địa phương và
cơ quan, đơn vị.
2. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính
sách về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
a) Xây dựng các quy định về ứng dụng,
phát triển CNTT tuân thủ các quy định của pháp luật về CNTT, phù hợp với thực
tế tại địa phương, đảm bảo quản lý theo kịp sự phát triển.
b) Rà soát, hoàn thiện hệ thống các
văn bản về CNTT đã được ban hành tại địa phương.
c) Hoàn thiện và bổ sung quy trình
chuyên ngành, hệ thống chỉ tiêu đánh giá mức độ và hiệu
quả trong ứng dụng, phát triển CNTT
tại địa phương.
d) Xây dựng các
chính sách hỗ trợ đầu tư, nghiên cứu - phát triển, sáng tạo các sản phẩm, dịch
vụ CNTT.
đ) Xây dựng chính sách thu hút và đãi
ngộ, chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm CNTT trong
cơ quan nhà nước.
e) Xây dựng, ban hành quy định về
triển khai các hệ thống thông tin trên các lĩnh vực chuyên
ngành.
g) Xây dựng, ban hành quy định, hướng
dẫn nhằm nâng cao tính pháp lý của văn bản điện tử, lưu trữ điện tử và chữ ký số.
h) Xây dựng quy định quản lý, khai
thác và vận hành Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy
định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính tại địa phương.
3. Xây dựng hệ thống hạ tầng thông
tin đồng bộ, hiện đại
a) Triển khai có hiệu quả Quy hoạch
CNTT đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030 và các đề án, dự án liên quan.
b) Hoàn thiện hạ tầng CNTT tập trung
của tỉnh, có khả năng dự phòng, đáp ứng các dịch vụ hạ
tầng cơ bản, ứng dụng hiệu quả công nghệ điện toán đám mây.
c) Xây dựng danh mục các cơ sở dữ
liệu địa phương phù hợp cơ sở dữ liệu quốc gia.
d) Quản lý, vận hành, khai thác có
hiệu quả hệ thống thông tin trong các cơ quan nhà nước tại
địa phương.
đ) Xây dựng các quy định, hướng dẫn
về thu thập, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin, dữ liệu, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành, cơ sở dữ liệu dùng chung nhằm bảo đảm khả năng tiếp cận và sử
dụng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân. Tăng cường kết nối,
tích hợp, trao đổi thông tin, dữ liệu giữa các cơ quan Đảng
và Nhà nước.
e) Tăng cường khai thác hiệu quả hạ
tầng thông tin hiện có, tiếp tục đầu tư nâng cấp, xây dựng mới hệ thống mạng
WAN của tỉnh. Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông, CNTT dùng
chung. Mở rộng mạng cáp quang băng rộng đến các xã, phường,
thị trấn, cơ sở giáo dục trên địa bàn
tỉnh; mạng dùng riêng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước.
g) Đẩy mạnh triển
khai công tác số hóa theo Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt
đất đến năm 2020.
h) Triển khai Hệ thống thông tin tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền.
i) Đầu tư nâng cấp, hoàn thiện hạ
tầng CNTT trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
4. Ứng dụng công nghệ thông tin rộng
rãi, thiết thực, có hiệu quả cao
a) Xây dựng, triển
khai có hiệu quả Quy hoạch ứng dụng, phát triển CNTT đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Xây dựng, triển khai kế
hoạch ứng dụng, phát triển CNTT trong
hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 của
tỉnh Thừa Thiên Huế. Xây dựng, triển khai kế hoạch hàng năm ứng dụng, phát
triển CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
b) Xây dựng có hiệu quả mô hình chính quyền điện tử cấp tỉnh, cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức
độ 3, 4 trong hầu hết các lĩnh vực, gắn kết chặt chẽ với triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011-2020 trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh
ứng dụng CNTT trong việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông,
xây dựng mô hình một cửa điện tử hiện đại cấp huyện. Tăng cường đánh giá, đôn
đốc triển khai công tác ứng dụng CNTT. Hoàn thiện, nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh,
các trang thông tin điện tử các cơ quan nhà nước. Mở rộng
ứng dụng trang thông tin điện tử đến
cấp xã.
c) Tiếp tục sử dụng hiệu quả hệ thống 5 phần mềm dùng chung của tỉnh; nâng cấp và triển khai diện rộng hệ thống phần mềm dùng chung của tỉnh đến cấp xã và các đơn vị sự nghiệp công lập. Tăng cường sử dụng văn
bản điện tử trong hoạt động của cơ quan
nhà nước. Áp dụng có hiệu quả Quy định việc trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước trong
các cấp các ngành.
d) Nâng cấp Cổng thông tin địa lý
tỉnh Thừa Thiên Huế (GISHue) đảm bảo khả năng quản lý, vận
hành, khai thác có hiệu quả các cơ sở dữ liệu trên nền GIS của các ngành, lĩnh vực như: tài nguyên - môi
trường, xây dựng, giao thông vận tải, kế hoạch - đầu tư, văn hóa - thể thao - du lịch, nông nghiệp và phát
triển nông thôn, thông tin và truyền thông, khoa học - công nghệ...
đ) Xây dựng và triển khai đồng bộ các
hệ thống thông tin chuyên ngành, trọng tâm là hệ thống thông
tin các ngành, lĩnh vực: giáo dục và đào tạo, y tế, giao
thông, xây dựng, nông nghiệp, văn hóa
- du lịch, lao động - thương binh - xã
hội, tài nguyên - môi trường, công thương, tư pháp, khoa
học - công nghệ, thông tin - truyền thông, nội vụ, kế
hoạch và đầu tư; hệ thống thông tin quản lý văn thư, lưu trữ.
e) Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt
động sản xuất, kinh doanh và quản trị toàn diện các hoạt động của các tổ chức,
đơn vị kinh tế nhà nước. Tăng cường ứng dụng CNTT trong hoạt động của các đơn
vị sự nghiệp công lập, các doanh nghiệp có vốn góp từ ngân
sách nhà nước.
g) Xây dựng và tổ chức triển khai có
hiệu quả Kế hoạch Phát triển Thương mại điện tử giai đoạn
2016 - 2020 của tỉnh Thừa Thiên Huế, ứng dụng công nghệ kỹ thuật tiên tiến
trong phương thức thanh toán, trước hết là các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công
lập, các doanh nghiệp có vốn góp từ ngân sách nhà nước, các siêu thị và các
trung tâm mua sắm.
h) Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong tất
cả các ngành, các lĩnh vực nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý điều hành của cơ quan nhà
nước, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh, tạo thuận lợi
cho người dân và doanh nghiệp, đặc biệt là các ngành kinh tế, kỹ thuật, các
lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế, giao thông, xây dựng, nông nghiệp, văn hóa
- du lịch, lao động - thương binh - xã hội, tài nguyên - môi trường, điện, thuế, hải quan, tư pháp...
i) Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công
tác cứu nạn, cứu hộ, phòng, chống thiên tai.
k) Đẩy mạnh việc
sử dụng chứng thực chữ ký số và xác thực điện tử, bảo mật
thông tin trong cơ quan nhà nước và tổ chức, doanh nghiệp.
l) Chuẩn hóa các Quy trình ISO trong
các cơ quan hành chính nhà nước, triển khai hệ thống ISO
điện tử.
5. Phát triển công nghiệp công nghệ
thông tin
a) Xây dựng và triển khai Kế hoạch phát triển ngành công nghiệp CNTT đến năm
2020. Ưu tiên nguồn lực để thực hiện các nhiệm vụ trọng
tâm để thúc đẩy phát triển công nghiệp CNTT như: Hỗ trợ nâng cao năng lực hoạt
động và sức cạnh tranh của các tổ chức, doanh nghiệp; phát
triển các sản phẩm, dịch vụ CNTT mà tỉnh có lợi thế cạnh
tranh, có hàm lượng tri thức và công nghệ, giá trị gia tăng cao; nghiên cứu xây
dựng khu CNTT tập trung.
b) Đẩy mạnh phương thức thuê dịch vụ CNTT trong các cơ quan nhà nước.
c) Rà soát, hoàn thiện các chính sách
thu hút đầu tư về CNTT, ưu tiên thu hút đầu tư vào ngành công nghiệp phần mềm,
sản xuất nội dung số, kiểm tra, kiểm thử; gia tăng tỷ lệ nội địa hóa cho ngành
công nghiệp phần cứng - điện tử.
d) Phát triển thị trường tiêu thụ sản
phẩm CNTT, triển khai thực hiện hiệu quả Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên
dùng hàng Việt Nam” trong lĩnh vực CNTT, điện tử, viễn thông trên địa bàn tỉnh; ưu tiên sử dụng các sản phẩm và dịch vụ CNTT thương
hiệu Việt Nam, được tạo ra bởi các tổ chức, cá nhân hoạt động trên địa bàn tỉnh.
đ) Tăng cường triển khai các hoạt
động xúc tiến thương mại cho công nghiệp CNTT, công nghiệp
điện tử trong Kế hoạch xúc tiến thương mại của tỉnh.
6. Phát triển nguồn nhân lực công
nghệ thông tin, đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng, tiếp thu,
làm chủ và sáng tạo công nghệ mới.
a) Đẩy mạnh ứng dụng CNTT để đổi mới
phương thức quản lý, nội dung và chương trình đào tạo, phương thức dạy và học
tại các cơ sở đào tạo trong tỉnh.
b) Ưu tiên nguồn lực, đẩy mạnh triển khai có hiệu quả phát triển nguồn nhân lực CNTT.
c) Xây dựng và triển khai đề án nâng
cao năng lực nghiên cứu - phát triển, sáng tạo sản phẩm,
dịch vụ CNTT của các cơ sở nghiên cứu, đào tạo và các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
d) Tăng cường nghiên cứu, phát triển,
hỗ trợ chế tạo, sản xuất sản phẩm CNTT và chuyển giao, ứng dụng CNTT, bảo đảm tỷ lệ phân bổ phù hợp kinh phí
chi cho các hoạt động này trong tổng ngân sách khoa học và
công nghệ hàng năm của địa phương.
đ) Xây dựng đề án hỗ trợ nâng cấp cơ sở vật chất, phòng thực hành với
trang thiết bị và các công nghệ tiên tiến, cập nhật cho các cơ sở đào tạo, các khoa, trường trọng điểm về
CNTT nhằm đạt chuẩn quốc tế.
e) Đẩy mạnh việc dạy và học bằng
tiếng Anh trong các chương trình đào tạo CNTT tại cơ sở đào tạo bậc đại học,
cao đẳng.
g) Xây dựng và triển khai dự án đào
tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ quản lý, nghiệp vụ, kỹ năng chuyên môn, công
nghệ, kỹ năng mềm, ngoại ngữ cho nhân lực CNTT, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản
lý, lãnh đạo, cán bộ chủ chốt, chuyên gia, nhân lực chuyên môn trong các tổ
chức, doanh nghiệp CNTT.
h) Triển khai bồi dưỡng nâng cao
trình độ, kỹ năng CNTT và khả năng áp dụng các chuẩn kỹ
năng CNTT.
i) Xây dựng và triển khai dự án đào
tạo, bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng sử dụng CNTT, khai thác tài nguyên mạng, sử
dụng dịch vụ công trực tuyến cho cộng đồng, xã hội và người dân tạo nền tảng
phát triển công dân điện tử.
k) Xây dựng và triển khai đề án, dự
án hỗ trợ đưa sinh viên và người mới tốt nghiệp ngành CNTT, điện tử - viễn
thông đi đào tạo thực tế, kỹ năng làm việc tại các cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp, đẩy mạnh hợp tác giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp
trong đào tạo, phát triển và sử dụng nhân lực CNTT.
l) Tăng cường hoạt động nghiên cứu,
tiếp nhận chuyển giao và làm chủ công nghệ mới, phần mềm nguồn mở, công nghệ mở, chuẩn mở.
7. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong quốc phòng, an ninh; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, nâng cao năng lực quản lý các mạng viễn thông, truyền hình,
Internet
a) Triển khai có hiệu quả các chương
trình, dự án liên quan đến bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
b) Ưu tiên nguồn lực, tổ chức thực hiện
có hiệu quả các chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn, an
ninh thông tin.
c) Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT
trong các chương trình, đề án hiện đại hóa Quân đội và Công an.
d) Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ
chuyên trách nhằm bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin, an ninh mạng.
Nghiên cứu, phê duyệt Lãnh đạo phụ trách về an toàn, an ninh thông tin, an ninh
mạng của tỉnh.
đ) Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng Quân đội, Công an, Ngoại giao, Thông tin
và Truyền thông để sẵn sàng, chủ động phòng ngừa và xử lý các tình huống phát
sinh trong lĩnh vực an toàn, an ninh thông tin.
e) Rà soát, hoàn thiện quy định về
bảo đảm an toàn, an ninh thông tin hệ thống các cơ quan Đảng và Nhà nước.
8. Tăng cường hợp tác quốc tế
a) Tăng cường nâng cao nhận thức và
năng lực hợp tác quốc tế cho cơ quan
quản lý nhà nước, hiệp hội và doanh nghiệp CNTT. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong giáo dục và đào tạo.
b) Nâng cao năng lực thu hút đầu tư
của các tập đoàn CNTT nước ngoài vào Việt Nam; tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp CNTT Việt Nam đầu tư ra nước ngoài.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Tham mưu, trình UBND tỉnh Quy hoạch ứng dụng phát triển CNTT đến năm 2020 tầm
nhìn đến 2030, kế hoạch phát triển công nghiệp CNTT trên
địa bàn tỉnh bảo đảm sự đồng bộ, sự
nhất quán của toàn bộ hệ thống; hàng năm xây dựng, trình
UBND tỉnh kế hoạch ứng dụng, phát triển CNTT trên địa bàn,
phù hợp với quy hoạch. Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá
kết quả thực hiện.
- Tăng cường mối quan hệ, tranh thủ
sự giúp đỡ của các Bộ, ngành Trung ương, đặc biệt là sự chỉ đạo về chuyên môn
nghiệp vụ và sự hỗ trợ, tăng cường năng lực quản lý, ứng
dụng và phát triển CNTT của Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan trực thuộc
Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về CNTT từ tỉnh đến cơ sở. Là đầu mối
chủ trì, phối hợp giữa các cơ quan ngành dọc, các tổ chức,
doanh nghiệp có vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước trong
việc triển khai các nội dung ứng dụng, phát triển CNTT
trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đần tư,
Sở Tài chính xây dựng danh mục các dự án đần tư trung hạn, các nhiệm vụ về CNTT
trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
- Phối hợp với Đại học Huế, Sở Giáo
dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ triển khai các
nhiệm vụ trong Kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực CNTT đến năm 2015 và
định hướng đến năm 2020.
2. Sở Tài chính:
Chủ trì xem xét, bố trí kinh phí sự
nghiệp triển khai các nhiệm vụ CNTT, kinh phí tạo lập và cập nhật cơ sở dữ liệu
GISHue theo đề xuất của các cơ quan
nhà nước.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì xúc tiến đầu tư, xây dựng
chính sách thu hút đầu tư vào lĩnh vực CNTT; ưu tiên, bảo
đảm bố trí đủ vốn để thực hiện các dự án, đề án CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo lồng ghép các nội dung về
ứng dụng, phát triển CNTT trong các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Chủ trì nghiên cứu, đề xuất và
triển khai các cơ chế, chính sách, giải pháp về giáo dục và đào tạo nhằm thúc
đẩy phát triển nguồn nhân lực CNTT.
- Chỉ đạo, lồng ghép nội dung về ứng
dụng, phát triển CNTT trong tổ chức triển khai các nhiệm vụ liên quan đến
chương trình đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
5. Sở Khoa học và Công nghệ:
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan ưu tiên bố trí kinh
phí khoa học công nghệ cho nghiên cứu, phát triển, sản xuất, chuyển giao, ứng
dụng về CNTT. Tăng cường năng lực nghiên cứu, sáng tạo trong lĩnh vực CNTT,
từng bước làm chủ công nghệ mới, công nghệ mở, chuẩn mở.
6. Sở Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
biên chế chuyên trách về CNTT trong cơ quan nhà nước.
- Nghiên cứu đưa chỉ tiêu ứng dụng,
phát triển CNTT vào chỉ tiêu Thi đua
- Khen thưởng; bảo đảm ứng dụng, phát triển CNTT là nội
dung thường xuyên trong hoạt động chỉ đạo, điều hành, cũng như kiểm điểm hàng
năm.
- Tham mưu kế hoạch hàng năm tập huấn
chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT cho cán, bộ, công chức toàn tỉnh.
7. Sở Công Thương:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông và các sở, ban, ngành liên quan tham mưu xây dựng và triển khai
kế hoạch xúc tiến thương mại đối với các sản phẩm CNTT của tỉnh, hỗ trợ các
doanh nghiệp CNTT tham gia thị trường
trong nước và quốc tế; kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan liên quan (Sở Tài Chính, Sở Kế hoạch & Đầu tư, Trung
tâm Công nghệ thông tin tỉnh...) hỗ trợ xúc tiến các doanh nghiệp CNTT tham gia trưng bày giới thiệu các sản phẩm CNTT tỉnh tại
các hội chợ trong và ngoài nước.
8. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh:
Chủ trì, phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan
tăng cường hoạt động ứng dụng, phát triển CNTT gắn với bảo đảm an toàn, an ninh,
bảo mật thông tin; tăng cường năng lực cho hệ thống giám sát an toàn bảo mật cho
các hệ thống thông tin trọng yếu của Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh; phòng, chống chiến tranh mạng, chiến tranh thông tin, bảo vệ chủ
quyền số quốc gia, giữ vững an ninh, quốc phòng.
9. Các Sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế:
- Chủ động xây dựng kế hoạch ứng
dụng, phát triển CNTT hàng năm thuộc ngành, lĩnh vực, địa phương được giao quản
lý, gửi kế hoạch đã xây dựng về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, theo
dõi; gắn nội dung ứng dụng, phát triển CNTT với các chương
trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm ứng dụng, phát triển CNTT là
nội dung bắt buộc, quan trọng trong từng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, cũng như từng đề án, dự án đầu tư
của sở, ban, ngành và địa phương.
- Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ
với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện Kế hoạch này;
định kỳ hàng năm sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện Kế
hoạch gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Tiếp tục vận hành có hiệu quả
các phần mềm dùng chung của tỉnh, cổng/trang thông tin điện tử các cấp, các phần mềm chuyên ngành. Tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
- UBND các huyện, thị xã và thành phố
Huế: Bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ CNTT tại
địa phương, kinh phí duy trì trang thông tin điện tử cấp huyện, chỉ đạo UBND
các phường, xã và thị trấn đảm bảo kinh phí duy trì trang
thông tin điện tử cấp xã; Đầu tư trang thiết bị phục vụ
vận hành tại bộ phận một cửa, hiện đại hóa hệ thống một cửa điện tử cấp huyện.
10. Các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND
tỉnh:
- Chủ động xây dựng
kế hoạch ứng dụng, phát triển CNTT hàng năm thuộc ngành, lĩnh vực được giao
quản lý, gửi kế hoạch đã xây dựng về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp,
theo dõi; gắn nội dung ứng dụng, phát triển CNTT với các
chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội.
- Định kỳ hàng năm sơ kết, đánh giá
tình hình thực Kế hoạch này gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông.
11. Các tổ chức, doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực CNTT:
- Hợp tác chặt chẽ với các cơ quan
nhà nước trong việc triển khai các
nội dung của kế hoạch.
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo
thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê; định kỳ báo cáo đầy đủ các
thông tin về Cục Thống kê và Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, theo dõi.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt
động trong lĩnh vực CNTT: Định kỳ báo cáo sơ kết 6 tháng (vào tháng 5 hàng năm)
và báo cáo tình hình hoạt động hàng năm (vào tháng 12 hàng năm) gửi Sở Thông
tin và Truyền thông để tổng hợp, theo dõi.
12. Các đoàn thể chính trị - xã hội:
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các cấp
vận động, tuyên truyền, nâng cao nhận thức và kiến thức về CNTT trong toàn xã
hội.
- Nghiên cứu, xem xét xây dựng trang
thông tin điện tử nhằm thông tin, minh bạch hoạt động của cơ quan, đơn vị.
13. Kế hoạch này thay thế cho Kế
hoạch số 53/KH-UBND ngày 13/7/2011 của UBND tỉnh Xây dựng
Thừa Thiên Huế thành tỉnh mạnh về Công nghệ thông tin - Truyền thông.
Trong quá trình
thực hiện Kế hoạch, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những
nội dung cụ thể, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị
xã và thành phố Huế và các đơn vị liên quan chủ động phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ
Thông tin và Truyền thông;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đại học Huế, Đại học Dân lập Phú Xuân;
- BCH Quân sự tỉnh, BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
Huế;
- Các cơ quan Trung ương, cơ quan báo chí trên địa bàn;
- Các Tổ chức chính trị-xã hội;
- VP: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, DL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
STT
|
Tên
nhiệm vụ, đề án, dự án
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện - hoàn thành
|
I
|
Đổi
mới, nâng cao nhận thức và tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng đối với ứng dụng, phát triển công nghệ thông
tin
|
1.
|
Tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên
truyền sâu rộng nội dung Nghị quyết 36-NQ/TW
|
Ban
Tuyên giáo Tỉnh ủy
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan
|
2015-2020
|
2.
|
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao
nhận thức và kiến thức về CNTT trong xã hội
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
2015-2020
|
3.
|
Kiện toàn Ban Chỉ đạo công nghệ
thông tin của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
2015
|
II
|
Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
|
4.
|
Xây dựng, điều chỉnh sửa đổi quy
định đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
2015
|
5.
|
Nghiên cứu đưa chỉ tiêu ứng dụng,
phát triển CNTT vào chỉ tiêu Thi đua - Khen thưởng của các ngành, địa phương
và cơ quan, đơn vị
|
Sở
Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
2015-2016
|
6.
|
Xây dựng các chính sách hỗ trợ đầu
tư, nghiên cứu - phát triển, sáng tạo các sản phẩm, dịch vụ CNTT
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
2015-2016
|
7.
|
Xây dựng chính sách thu hút và đãi
ngộ, chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, công chức,
viên chức làm CNTT trong cơ quan nhà nước
|
Sở
Nội vụ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính
|
2015-2016
|
8.
|
Xây dựng Quy hoạch ứng dụng, phát
triển CNTT đến năm 2020 định hướng
đến năm 2030
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
2015-2016
|
9.
|
Xây dựng quy định nhằm nâng cao
tính pháp lý của lưu trữ điện tử và chữ ký số
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Nội Vụ, Sở
|
2015-2016
|
10.
|
Xây dựng quy định quản lý, khai thác và vận hành Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính tại địa phương
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
2016
|
III
|
Xây dựng hệ thống hạ tầng thông tin đồng bộ, hiện đại
|
11.
|
Xây dựng hạ tầng Trung tâm thông
tin dữ liệu điện tử của Tỉnh phục vụ khai thác CSDL và các dịch vụ công giai
đoạn II
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
2016-2017
|
12.
|
Nâng cấp, mở rộng hệ thống mạng WAN
tỉnh bằng công nghệ cáp quang. Kết nối băng rộng đến tất cả UBND các xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
2016-2019
|
13.
|
Xây dựng bộ tài liệu khung và công
cụ tích hợp, chia sẻ, liên thông giữa các hệ thống thông tin tỉnh Thừa Thiên
Huế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
2016-2017
|
14.
|
Tổ chức triển khai thực hiện Đề án
Thiết lập Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ
tục hành chính tại các cấp chính quyền
|
Sở
Tư pháp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, UBND
cấp huyện và UBND cấp xã
|
2016-2020
|
15.
|
Xây dựng hạ
tầng công cộng (Wifi phục vụ cho xã hội)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư, các doanh nghiệp viễn thông.
|
2016-2020
|
IV
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin rộng rãi, thiết thực, có hiệu quả cao
|
16.
|
Xây dựng và
triển khai Khung kiến trúc chính quyền điện tử cấp tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
2015-2020
|
17.
|
Xây dựng Hệ thống thông tin chính
quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Trung tâm CNTT tỉnh
|
2015-2016
|
18.
|
Hoàn thiện, nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh theo mô hình 3 cấp.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm CNTT tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
2015-2016
|
19.
|
Hoàn thiện, nâng cấp hệ thống trang
thông tin điện tử các cơ quan nhà nước, mở rộng ứng dụng trang thông tin điện tử đến cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
2015-2018
|
20.
|
Triển khai, chuẩn hóa mô hình cung
cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3, 4 trong nhiều lĩnh vực.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
2015-2020
|
21.
|
Xây dựng và triển
khai mô hình một cửa điện tử hiện đại cấp huyện
|
Sở
Nội vụ và UBND cấp huyện
|
Các
sở, ban, ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
2016-2020
|
22.
|
Chuẩn hóa, tích hợp 5 phần mềm dùng chung
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Trung
tâm CNTT tỉnh, các sở, ban, ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
2017-2018
|
23.
|
Nâng cấp Cổng thông tin địa lý tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị liên quan
|
2015-2016
|
24.
|
Nâng cấp và triển
khai diện rộng hệ thống phần mềm dùng chung của tỉnh đến cấp xã và các đơn vị
sự nghiệp công lập
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
UBND
cấp huyện, UBND cấp xã và các đơn vị liên quan
|
2016-2020
|
25.
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch
Phát triển Thương mại điện tử giai đoạn 2016 - 2020
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính, VNPT TT Huế, Công ty Điện lực TT Huế, Công ty xây dựng
và cấp thoát nước TT Huế và các đơn vị liên quan
|
2016-2020
|
26.
|
Xây dựng Hệ thống ISO điện tử
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Trung
tâm CNTT tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
2016-2019
|
27.
|
Xây dựng và triển khai các đề
án, dự án, nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin trong
ngành, lĩnh vực: Giáo dục và đào tạo; Y tế.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế
|
Trung
tâm Công nghệ Thông tin tỉnh
|
2016-2020
|
V
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung
|
28.
|
Hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu
GISHue dùng chung cho toàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
2015-2017
|
29.
|
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu văn bản.
|
Trung
tâm Công nghệ thông tin tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
2015-2020
|
30.
|
Triển khai hệ thống
CSDL quốc gia: CSDL về dân cư; CSDL Đất đai; CSDL Đăng ký doanh nghiệp; CSDL
Thống kê tổng hợp dân số; CSDL Tài chính; CSDL về Bảo
hiểm.
|
Sở
Tư pháp; Sở Tài nguyên môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính, Công
an tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2015-2020
|
VI
|
Phát triển công nghiệp công nghệ
thông tin
|
31.
|
Xây dựng và
triển khai Kế hoạch phát triển ngành công nghiệp CNTT đến năm 2020
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
2015-2016
|
32.
|
Nghiên cứu xây dựng khu vườn ươm
CNTT tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Trung tâm CNTT tỉnh và
các đơn vị liên quan
|
2017-2020
|
33.
|
Hỗ trợ nâng cao năng lực hoạt động
và sức cạnh tranh của các tổ chức, doanh nghiệp CNTT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương
|
2016-2020
|
34.
|
Hoàn thiện các chính sách thu hút
đầu tư về CNTT
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
2015-2016
|
35.
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch xúc
tiến thương mại của tỉnh (trong đó có nội dung xúc tiến thương mại cho sản
phẩm CNTT và sản phẩm điện tử)
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Ngoại vụ, Sở Tài chính, Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
2016-2020
|
VII
|
Phát triển nguồn nhân lực công
nghệ thông tin, đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng,
tiếp thu, làm chủ và sáng tạo công nghệ mới
|
36.
|
Ứng dụng CNTT để đổi mới phương
thức quản lý, nội dung và chương trình đào tạo, phương thức dạy và học tại
các cơ sở đào tạo trong tỉnh
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
sở, ban, ngành, các đơn vị liên quan
|
2015-2020
|
37.
|
Xây dựng và triển khai đề án nâng
cao năng lực nghiên cứu - phát triển, sáng tạo sản phẩm, dịch vụ CNTT.
Tăng cường nghiên cứu, phát triển, hỗ trợ chế tạo, sản xuất sản phẩm CNTT và chuyển giao, ứng dụng CNTT.
|
Sở
Khoa học và Công Nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, các đơn vị liên quan
|
2015-2020
|
38.
|
Đẩy mạnh việc dạy và học bằng tiếng
Anh trong các chương trình đào tạo CNTT tại cơ sở đào tạo bậc đại học, cao
đẳng
|
Đại
học Huế, Trường Đại học Dân lập Phú Xuân, Trường Cao
đẳng Công nghiệp Huế và Trường Cao đẳng sư phạm Thừa Thiên Huế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
2015-2020
|
39.
|
Triển khai bồi dưỡng nâng cao trình
độ, kỹ năng CNTT và khả năng áp dụng các chuẩn kỹ năng CNTT
|
Sở
Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
2015-2020
|
40.
|
Đẩy mạnh hợp
tác giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp trong đào tạo, phát triển và sử dụng
nhân lực CNTT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đại
học Huế, Đại học Dân lập Phú Xuân, các đơn vị liên quan
|
2015-2020
|
41.
|
Tăng cường hoạt động nghiên cứu,
tiếp nhận chuyển giao và làm chủ công nghệ mới, phần mềm
nguồn mở, công nghệ mở, chuẩn mở
|
Sở
Khoa học và Công Nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, các đơn vị liên quan
|
2016-2020
|
VIII
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quốc phòng, an ninh; bảo đảm an
toàn, an ninh thông tin, nâng cao năng lực quản lý các mạng viễn thông, truyền hình, Internet
|
42.
|
Triển khai chương trình đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực an toàn, an ninh thông tin hàng năm
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
2015-2020
|
43.
|
Nghiên cứu, trình UBND tỉnh phê duyệt Lãnh đạo phụ trách về an toàn, an ninh thông tin, an
ninh mạng của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
2015-2016
|
44.
|
Triển khai xây dựng hệ thống đảm
bảo an toàn thông tin tại Trung tâm Thông tin dữ liệu
điện tử và các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên
quan
|
2016-2018
|
IX
|
Tăng cường hợp tác quốc tế
|
45.
|
Tổ chức hội
thảo, hội nghị, tập huấn tăng cường nâng cao nhận thức và năng lực hợp tác quốc tế cho cơ quan quản lý nhà
nước, hiệp hội và doanh nghiệp CNTT
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính
|
2016-2020
|
46.
|
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong giáo
dục và đào tạo
|
Đại
học Huế
|
Các
đơn vị liên quan
|
2015-2020
|