ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/KH-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 18 tháng 05 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 26/NQ-CP NGÀY 15/4/2015 CỦA CHÍNH PHỦ
VÀ KẾ HOẠCH SỐ 121-KH/TU NGÀY 05/12/2014 CỦA TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
36-NQ/TW NGÀY 01/7/2014 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ (KHÓA XI) VỀ ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG, PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ HỘI NHẬP QUỐC
TẾ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ,
giải pháp cụ thể nhằm đạt được mục tiêu Nghị quyết 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của
Bộ Chính trị, Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ và yêu cầu Kế
hoạch số 121-KH/TU ngày 05/12/2014 của Tỉnh ủy đã đề ra.
- Tiếp tục nâng cao nhận thức, kiến thức về công
nghệ thông tin đối với cán bộ công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị và
nhân dân trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin
(CNTT) đồng bộ, hiện đại; đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trên tất cả các lĩnh vực
nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, cải thiện môi trường kinh
doanh, đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người dân, doanh nghiệp và góp
phần tích cực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội (KTXH) trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện
thành phố phải xác định việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin là một
trong các nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt, bắt buộc phải có trong quy hoạch, kế
hoạch, chiến lược phát triển dài hạn và hàng năm cần thực hiện.
- Đảm bảo vai trò lãnh đạo, chỉ đạo sâu sát thường
xuyên của các cấp ủy đảng, chính quyền và gắn trách nhiệm của người đứng đầu cơ
quan, đơn vị đối với việc thực hiện nhiệm vụ ứng dụng và phát triển công nghệ
thông tin.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Đổi mới, nâng cao nhận thức
và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với ứng dụng và phát triển Công nghệ
thông tin
- Phổ biến, quán triệt sâu sắc đến toàn thể cán bộ,
CCVC tại từng cơ quan đơn vị và các tầng lớp nhân dân về vị trí, vai trò của
CNTT, mục tiêu, nhiệm vụ ứng dụng và phát triển CNTT trong xây dựng, phát triển
KTXH bền vững và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Xây dựng và đưa nội dung tuyên truyền về CNTT
xuyên suốt trong các chương trình truyền thông của các cơ quan thông tin đại
chúng; đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong việc tuyên truyền, phổ biến chủ trương
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và nhân rộng các mô hình tiêu biểu,
điển hình tiên tiến; .đồng thời đôn đốc các cơ quan, đơn vị yếu kém trong ứng dụng
và phát triển CNTT.
- Kiện toàn và thành lập Ban Chỉ đạo CNTT các cấp
do người đứng đầu cơ quan, đơn vị làm Trưởng ban, chịu trách nhiệm trực tiếp
trong việc chỉ đạo ứng dụng và phát triển CNTT theo quy định.
2. Xây dựng và hoàn thiện
chính sách về ứng dụng và phát triển CNTT
- Nghiên cứu, xây dựng, ban hành kịp thời hệ thống
cơ chế, chính sách ưu tiên, thu hút đầu tư về CNTT trên địa bàn tỉnh; trong đó,
tập trung vào các chính sách hỗ trợ đầu tư, ưu tiên, tạo điều kiện để hình
thành các doanh nghiệp quy mô lớn hoạt động trong lĩnh vực CNTT; các chính sách
ưu đãi về thuế, đất đai, tín dụng cho hoạt động nghiên cứu, sản xuất và cung cấp
sản phẩm, dịch vụ CNTT; tạo môi trường pháp lý thuận lợi, minh bạch nhằm thu
hút và huy động các nguồn lực xã hội tham gia đầu tư vào lĩnh vực CNTT.
- Xây dựng và ban hành các quy định cụ thể của tỉnh
đối với việc triển khai ứng dụng và phát triển CNTT tại các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn.
- Xây dựng hoàn chỉnh quy định về quản lý đầu tư ứng
dụng CNTT sử dụng vốn ngân sách nhà nước; tập trung nguồn lực bố trí kinh phí
cho hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT.
- Tiếp tục rà soát, kiến nghị với Chính phủ, các Bộ
ngành TW xem xét, hoàn chỉnh hệ thống văn bản chính sách về ứng dụng và phát
triển CNTT phù hợp với đặc điểm tình hình từng ngành, từng lĩnh vực và từng địa
phương, đáp ứng yêu cầu, xu thế phát triển, hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Xây dựng hệ thống hạ tầng
CNTT đồng bộ, hiện đại
a) Đầu tư xây dựng hạ tầng thông tin, đảm bảo sẵn
sàng cho một xã hội thông tin của giai đoạn sau năm 2020;
- Triển khai có hiệu quả quy hoạch, kế hoạch phát
triển viễn thông đến năm 2020 và các đề án, dự án liên quan;
- Triển khai đầu tư, xây dựng hạ tầng kết nối liên
thông 3 cấp trong việc cung cấp dịch vụ hành chính công của tỉnh;
b) Đầu tư xây dựng hệ thống mạng WAN của tỉnh trên
nền tảng mạng số liệu chuyên dùng của tỉnh;
c) Đầu tư, bổ sung nâng cấp và khai thác có hiệu quả
trung tâm dữ liệu của tỉnh, trọng tâm là các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh;
d) Đầu tư xây dựng và lắp đặt các điểm truy cập
Internet không dây (điểm phát sóng Wifi) tại các khu vực công cộng.
4. Ứng dụng công nghệ thông tin
rộng rãi, thiết thực, có hiệu quả cao
a) Triển khai có hiệu quả Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; gắn kết chặt chẽ với việc xây dựng
chính quyền điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ cao và trong
nhiều lĩnh vực.
- Xây dựng và triển khai dự án cung cấp dịch vụ
hành chính công cho các cơ quan nhà nước tỉnh;
- Xây dựng, và nâng cấp hệ thống Cổng thông tin điện
tử của tỉnh;
b) Xây dựng và triển khai về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016 -
2020; xây dựng và ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) để quản lý cơ sở hạ
tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh;
c) Tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động
của cơ quan nhà nước.
- Tiếp tục đầu tư xây dựng và triển khai dự án Văn
phòng điện tử cho các đơn vị cấp 2 thuộc các Sở, Ban, ngành và các phòng chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Xây dựng và triển khai ứng dụng chữ ký số vào các
phần mềm nghiệp vụ;
- Xây dựng và nâng cấp hệ thống thư điện tử của tỉnh;
d) Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trên các lĩnh vực quản lý.
- Triển khai số hóa văn bản các cơ quan nhà nước;
phát triển hạ tầng và ứng dụng công nghệ thông tin trong nghiên cứu, triển
khai, đào tạo và giảng dạy khoa học công nghệ tại các cơ sở đào tạo trên địa
bàn tỉnh.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác khám, chữa bệnh, khám chữa bệnh từ xa, y tế dự phòng và chăm sóc sức
khỏe nhân dân; xây dựng hệ thống thông tin bệnh án điện tử theo chuẩn HL7 (chuẩn
dành riêng cho việc trao đổi thông tin y tế), y tế điện tử, bảo hiểm xã hội.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh
vực giao thông, để nâng cao hiệu quả khai thác, vận hành và bảo đảm trật tự an
toàn giao thông.
- Triển khai hỗ trợ nâng cấp cơ sở vật chất, phòng
thực hành với trang thiết bị và các công nghệ tiên tiến cho một số cơ sở đào tạo
điển hình về công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin trong
nông nghiệp và hiện đại hóa nông thôn.
5. Phát triển nguồn nhân lực
công nghệ thông tin đạt chuẩn quốc tế, đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng, tiếp thu,
làm chủ và sáng tạo công nghệ mới
a) Đẩy mạnh việc ứng dụng, tiếp thu, làm chủ công
nghệ thông tin; tập trung công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ ứng dụng
công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
và đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao về CNTT.
b) Triển khai có hiệu quả Kế hoạch tổng thể phát
triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030.
c) Tăng cường hoạt động nghiên cứu, tiếp nhận chuyển
giao và làm chủ công nghệ mới, phần mềm nguồn mở, công nghệ mở, chuẩn mở.
d) Khuyến khích hợp tác phát triển, chuyển giao,
mua bán công nghệ và quyền sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm công nghệ thông
tin, điện tử thương hiệu Việt Nam.
6. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong quốc phòng, an ninh; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, nâng
cao năng lực quản lý các mạng viễn thông, truyền hình, Internet
a) Ưu tiên ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
trong các hệ thống thông tin chỉ huy, điều hành, quản lý của lực lượng vũ trang
nhằm tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh, bảo vệ tổ quốc và đảm bảo an
ninh, trật tự, an toàn xã hội trong tình hình mới.
b) Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về an toàn, an
ninh thông tin; trong đó, chú trọng nâng cao năng lực đội ngũ chuyên trách nhằm
bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và bí mật nhà nước.
c) Tăng cường phối hợp giữa các lực lượng công an,
quân đội, cơ yếu, thông tin và truyền thông để sẵn sàng, chủ động phòng ngừa và
xử lý các tình huống phát sinh trong lĩnh vực an toàn, an ninh thông tin. Bảo đảm
an toàn, an ninh các hệ thống thông tin trọng yếu của tỉnh, làm chủ không gian
mạng, sẵn sàng đối phó với các cuộc tấn công mạng.
d) Nghiên cứu, xây dựng quy định về bảo đảm an
toàn, an ninh thông tin hệ thống các cơ quan Nhà nước.
e) Xây dựng đề án tăng cường năng lực bảo đảm an
toàn, an ninh và bảo mật hệ thống thông tin, hệ thống mạng cơ sở dữ liệu quốc
gia, các hạ tầng thông tin trọng yếu của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa
bàn tỉnh Hòa Bình
f) Xây dựng đề án nâng cao về công nghệ, cơ sở vật
chất và nhân lực về an toàn, an ninh thông tin theo hướng:
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho đội ngũ
chuyên trách về an toàn, an ninh thông tin.
- Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, hệ thống về an
toàn thông tin.
- Xây dựng hệ thống phòng, chống và ứng cứu các sự
cố về an toàn, an ninh thông tin tại các cơ quan Đảng và Sở, Ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố.
- Đẩy mạnh hợp tác trong giáo dục và đào tạo,
nghiên cứu và phát triển về công nghệ thông tin với các tỉnh thành trong cả nước.
- Tăng cường các hoạt động hợp tác, chia sẻ kinh
nghiệm với các tỉnh về xây dựng chính sách, thể chế quản lý và thúc đẩy phát
triển công nghệ thông tin.
III. DANH MỤC MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ
THỂ
(Có phụ lục chi tiết đính kèm)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố căn cứ nội dung kế hoạch này, xây dựng kế hoạch cụ thể, chi tiết triển
khai thực hiện phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế tại địa phương, cơ
quan, đơn vị; định kỳ gửi báo cáo kết quả về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng
hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra tình hình triển khai
thực hiện kế hoạch. Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện và
đề xuất các giải pháp điều chỉnh, bổ sung (nếu có).
- Chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng tăng cường
đổi mới, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức, kiến thức
về CNTT trong xã hội.
3. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Thông tin và Truyền thông và các Sở, ngành liên quan xây dựng cơ chế, chính
sách nhằm đẩy mạnh việc ứng dụng và phát triển CNTT, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, ban hành.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Thông tin và Truyền thông nghiên cứu, đề xuất việc bố trí, phân bổ kinh phí
hàng năm, dài hạn để thực hiện nhiệm vụ kế hoạch này và các nhiệm vụ liên quan
đến hoạt động phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông nghiên cứu, đề xuất nguồn kinh phí chi đầu tư phát triển, vốn đầu tư công
để thực hiện các nhiệm vụ, dự án, đề án ứng dụng và phát triển CNTT.
- Nghiên cứu, lồng ghép các nội dung về ứng dụng,
phát triển CNTT trong chiến lược, chương trình, quy hoạch phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh.
- Xây dựng, đề xuất cơ chế chính sách huy động các
nguồn lực đầu tư để phục vụ phát triển CNTT; đẩy mạnh công tác thu hút đầu tư,
xúc tiến đầu tư vào lĩnh vực ứng dụng, phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ngành liên quan đề xuất, bố trí nguồn
kinh phí khoa học công nghệ cho nghiên cứu, phát triển sản xuất, chuyển giao, ứng
dụng về CNTT; tăng cường nghiên cứu, sáng tạo trong lĩnh vực CNTT, từng bước
làm chủ công nghệ mới, công nghệ mở.
Trong quá trình triển khai thực hiện
Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh, các
đơn vị gửi văn bản về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
Nơi nhận:
- Bộ TT&TT;
- TT Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, Phó chánh VPUBND tỉnh
Phạm Anh Quý;
- Lưu: VT, VX (Vu 45b)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Chương
|
DANH MỤC MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 26/NQ-CP NGÀY 15/4/2015 CỦA CHÍNH PHỦ
VÀ KẾ HOẠCH SỐ 121-KH/TU NGÀY 05/12/2014 CỦA TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
36-NQ/TW NGÀY 01/7/2014 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ (KHÓA XI) VỀ ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG, PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ HỘI NHẬP QUỐC
TẾ
(Ban hạnh kèm theo Kế hoạch số: 43/KH-UBND
ngày 18/5/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Đổi
mới, nâng cao nhận thức và tăng cường sự lãnh đạo
đối với ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
|
1.1
|
Tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên
truyền sâu rộng nội dung Nghị quyết 36-NQ/TW
|
Các Sở,
Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
Các
hội thảo, hội nghị, lớp tập huấn
|
2015
- 2016
|
1.2
|
Định hướng các
cơ quan báo chí đẩy mạnh, công tác thông tin, tuyên truyền và tổ chức thông tin,
tuyên truyền về Nghị quyết 36-NQ/TW; các chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước về công nghệ thông tin
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan báo chí, Cổng thông tin điện tử, đài phát thanh truyền hình
|
Các
bản tin, bài báo, ấn phẩm, chương trình phát thanh và
truyền hình
|
2015
- 2020
|
1.3
|
Tổ chức hội thảo
chuyên đề về An toàn an ninh thông tin tỉnh Hòa Bình
|
Ban
chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hội
thảo
|
2015
- 2016
|
1.4
|
Xây dựng và nhân rộng điển hình tiên tiến, các mô hình tiêu biểu trong ứng dụng,
phát triển công nghệ thông tin
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Mô
hình tiêu biểu
|
2016
- 2020
|
1.5
|
Xây dựng chuyên trang tuyên truyền
về các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước về công nghệ thông tin
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Trang
thông tin điện tử, các tin, bài
|
2015
|
2
|
Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
|
2.1
|
Tham mưu ban hành kế hoạch Đảm bảo
an toàn an ninh thông tin tỉnh Hòa Bình
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Kế
hoạch
|
2015
|
2.2
|
Tham mưu ban hành quy chế quản lý và
sử dụng phần mềm Văn phòng điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Quy
chế
|
2015
|
2.3
|
Tham mưu ban hành kế hoạch đào tạo
đào tạo nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ công chức, viên
chức trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở: Tài chính, Kế hoạch - Đầu tư, Thông tin và Truyền
thông, Nội vụ
|
Kế
hoạch
|
2015-2020
|
2.4
|
Tham mưu ban hành quy chế quản lý
và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong hoạt động của các
cơ quan quản lý nhà nước
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Quy
chế
|
2015
- 2016
|
2.5
|
Tham mưu ban hành Lộ trình cung cấp
dịch vụ hành chính công của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Kế
hoạch
|
2015
|
2.6
|
Tham mưu ban hành Kế hoạch về ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 -
2020
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Kế
hoạch
|
2015
|
2.7
|
Tham mưu ban hành và tổ chức đánh giá
xếp hạng chỉ số sẵn sàng công nghệ thông tin hàng năm đối với các cơ quan nhà
nước, các đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Ban
chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quyết
định
|
2015
|
2.8
|
Tham mưu ban hành quy định trao đổi
văn bản điện tử trên môi trường mạng trong hoạt động các cơ quan nhà nước
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Quy
định
|
2015
|
2.9
|
Tham mưu đưa việc ứng dụng công nghệ
thông tin vào cải cách hành chính thành một tiêu chí thi đua của các cơ quan nhà nước các cấp trên địa
bàn tỉnh Hòa Bình.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quyết
định
|
2016
|
3
|
Xây dựng hệ thống hạ tầng thông tin đồng bộ, hiện đại
|
3.1
|
Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông
đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin;
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
doanh nghiệp viễn thông
|
Hạ tầng
công nghệ thông tin
|
2015
- 2020
|
3.2
|
Đẩy mạnh triển khai Đề án số hóa
truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ngành liên quan
|
|
2016
- 2020
|
3.3
|
Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu
của tỉnh
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
|
Cơ
sở dữ liệu
|
2016
- 2020
|
3.4
|
Xây dựng hệ thống mạng Wan của tỉnh
trên nền tảng mạng số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Dự
án
|
2016
- 2020
|
3.5
|
Lắp đặt các điểm truy cập Internet
không dây (điểm phát sóng Wifi) tại các khu vực công cộng (bến xe, công
viên...)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Dự
án
|
2017
- 2020
|
4
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin rộng rãi, thiết thực, có hiệu quả cao
|
4.1
|
Xây dựng và triển khai dự án văn
phòng điện tử cho các đơn vị cấp 2 thuộc các Sở, ban, ngành và các phòng
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân các huyện, thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Dự
án
|
2016
- 2017
|
4.2
|
Xây dựng và triển khai dự án cung cấp
dịch vụ công cho các cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Dự
án
|
2015
- 2017
|
4.3
|
Xây dựng tích hợp chữ ký số vào các
phần mềm nghiệp vụ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Phần
mềm
|
2015
|
4.4
|
Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý
(GIS) để quản lý cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Hòa
Bình
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Cơ sở
dữ liệu Kinh tế - Xã hội tỉnh Hòa Bình
|
2017 - 2020
|
4.5
|
Số hóa dữ liệu tại các cơ quan nhà
nước tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016 -
2020.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Dự
án
|
2017
- 2020
|
4.6
|
Tham mưu chỉ đạo,
đôn đốc các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, TP thường
xuyên cập nhật cơ sở dữ liệu trên phần mềm quản lý CBCC. Tổ chức quản lý, khai thác, nâng cấp cơ sở dữ liệu cán bộ CCVC phục vụ
công tác lãnh đạo, điều hành, hoạch định chính sách của
ngành, địa phương.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
bản hướng dẫn
|
2016
- 2020
|
4.7
|
Xây dựng Đề án đầu tư trang thiết bị
phần cứng , hỗ trợ cung cấp dịch vụ công tại các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo mô hình một cửa hiện đại
giai đoạn 2015 - 2016.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Trang
thiết bị
|
2015
- 2016
|
4.8
|
Dự án Thư viện Điện tử
|
Sở
Văn hóa. Thể thao và Du lịch
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Dự
án
|
2016 - 2018
|
4.9
|
Triển khai ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác khám, chữa bệnh từ xa, y tế dự phòng và chăm sóc sức khỏe
Nhân dân; Xây dựng hệ thống thông tin bệnh án điện tử theo chuẩn HL7, y tế điện tử, bảo hiểm xã hội.
|
Sở
Y tế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Dự
án
|
2016
- 2020
|
4.10
|
Triển khai hỗ trợ nâng cấp cơ sở vật
chất, phòng thực hành với trang thiết bị và các công nghệ tiên tiến, cập nhật
cho một số cơ sở đào tạo điển hình
về công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Dự
án
|
2015
- 2020
|
4.11
|
Triển khai tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin trong nông nghiệp và hiện đại hóa nông
thôn
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Dự
án
|
2015
- 2020
|
5
|
Tạo điều kiện thuận lợi phát triển công nghệ thông
tin trở thành một ngành kinh tế, có vai trò dẫn dắt, thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển, tạo nền tảng kinh tế tri thức
|
5.1
|
Hướng dẫn các doanh nghiệp vừa và
nhỏ về công nghệ thông tin, công nghiệp phụ trợ được vay vốn ưu đãi, hỗ trợ lãi suất, bảo lãnh vay vốn từ các ngân hàng, các quỹ, các tổ
chức tín dụng
|
Sở
Tài chính
|
Các Sở,
Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các
văn bản hướng dẫn
|
2015
- 2020
|
5.2
|
Hướng dẫn chính sách hỗ trợ đầu tư nghiên cứu, sản xuất, phát triển, tiếp
thu và nhận chuyển giao các sản phẩm, dịch vụ công nghệ
thông tin.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các
văn bản hướng dẫn
|
2015
- 2020
|
6
|
Phát triển nguồn nhân lực công
nghệ thông tin đạt chuẩn quốc tế, đẩy mạnh nghiên
cứu, ứng dụng, tiếp thu, làm chủ và sáng tạo công
nghệ mới
|
6.1
|
Triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ ứng dụng công
nghệ thông tin cho cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Kế
hoạch
|
2015
- 2020
|
6.2
|
Xây dụng, hỗ trợ, nâng cao năng lực
nghiên cứu - phát triển, sáng tạo sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin cho các cơ sở
nghiên cứu, đào tạo, các doanh nghiệp và các cơ quan quản lý nhà nước.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
|
Đề tài
khoa học
|
2015
- 2018
|
7
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong quốc phòng, an ninh; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, nâng cao năng lực quản lý
các mạng viễn thông, truyền hình, Internet
|
7.1
|
Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin
trong Quân đội. Ưu tiên ứng dụng,
phát triển công nghệ thông tin trong các hệ thống thông
tin chỉ huy, điều hành, quản lý của Quân đội.
|
Bộ
chỉ huy Quân sự tỉnh
|
|
Ứng
dụng phần mềm
|
2015
- 2016
|
7.2
|
Hướng dẫn các Sở, Ban, Ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố kiểm tra, rà soát và
triển khai thực hiện các quy định đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống ứng
dụng công nghệ thông tin trong các
cơ quan nhà nước, các hệ thống cung cấp dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp, các giao dịch điện tử khác.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các
văn bản hướng dẫn
|
2015
|
7.3
|
Kiểm tra, rà quét các cổng/trang
thông tin điện tử nhằm sớm phát hiện và xây dựng các giải pháp khắc phục các lỗ
hổng, điểm yếu có rủi ro gây mất an toàn thông tin
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Báo
cáo
|
2015-2020
|
7.4
|
Xây dựng quy định về cơ chế phối hợp
giữa các lực lượng công an, quân đội, ngoại giao, cơ yếu, thông tin và truyền
thông và các cơ quan liên quan trong lĩnh vực bảo đảm an toàn, an ninh thông
tin
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quy
chế
|
2015
|
7.5
|
Xây dựng và hướng dẫn triển khai
các giải pháp bảo đảm an toàn hệ thống máy chủ phục vụ lưu trữ thông tin, cổng/trang thông tin điện tử, hệ
thống thư điện tử; các giải pháp kỹ thuật phòng chống, ngăn chặn thư rác và phát tán mã độc
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Các
văn bản hướng dẫn
|
2015
- 2017
|
7.6
|
Tăng cường
năng lực của bộ phận chuyên trách điều phối ứng cứu, hỗ trợ xử lý sự cố; tổ chức diễn tập nâng cao năng lực đối phó với các nguy
cơ tấn công. Phối hợp với các cơ quan liên quan nhanh chóng điều tra, phát hiện
những vụ tấn công mạng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Diễn
tập
|
2015 - 2020
|