Kế hoạch 106/KH-UBND về cải thiện và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Cà Mau năm 2019

Số hiệu 106/KH-UBND
Ngày ban hành 14/08/2019
Ngày có hiệu lực 14/08/2019
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Cà Mau
Người ký Lâm Văn Bi
Lĩnh vực Đầu tư,Thương mại,Lao động - Tiền lương

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 106/KH-UBND

Cà Mau, ngày 14 tháng 8 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH CÀ MAU NĂM 2019

I. THỰC TRẠNG KẾT QUẢ CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH CÀ MAU NĂM 2018

Bảng 1: Kết quả xếp hạng PCI tỉnh Cà Mau giai đoạn 2006 - 2018

Năm

Điểm số

Kết quả xếp hạng so với cả nước

Nhóm điều hành

2006

43,99

57

Tương đối thấp

2007

56,19

56

Khá

2008

58,64

18

Khá

2009

61,96

22

Tốt

2010

53,57

51

Khá

2011

59,43

32

Khá

2012

53,76

49

Khá

2013

53,8

56

Tương đối thấp

2014

53,22

58

Thấp

2015

54,40

59

Tương đối thấp

2016

56,36

54

Trung bình

2017

59,83

51

Trung bình

2018

61,73

49

Trung bình

Nguồn: Trích báo cáo PCI giai đoạn 2006 - 2018 của VCCI

Theo kết quả công bố của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Cà Mau năm 2018 đạt 61,73 điểm (tăng 1,9 điểm so với năm 2017), xếp thứ 49/63 tỉnh, thành trong cả nước (tăng 2 hạng so với năm 2017), nằm trong các tỉnh, thành phố thuộc nhóm trung bình, xếp thứ 13/13 tỉnh, thành trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long.

Bảng 2: So sánh xếp hạng, điểm số các chỉ sthành phần của tỉnh Cà Mau và điểm trung vị cả nước qua 2 năm 2017 - 2018

TT

Chỉ số thành phần

Điểm s

Điểm trung vị năm 2018

Phân nhóm chỉ sthành phần của PCI

Xếp hạng

So sánh xếp hạng năm 2018 so với năm 2017

2017

2018

2017

2018

1

Chi phí không chính thức

6,42

5,9

6,04

Nhóm Chỉ sthấp hơn điểm trung vị cả nước và gim điểm so vi năm 2017

8/63

37/63

-29

2

Tiếp cận đất đai

6,19

6,12

6,6

39/63

52/63

-13

3

Thiết chế pháp lý

5,45

5,44

6,21

49/63

59/63

-10

4

Đào tạo lao động

5,09

5,28

6,34

Nhóm Chỉ số thấp hơn điểm trung vị cả nước, tăng điểm so vi năm 2017

63/63

58/63

+ 5

5

Tính năng động

5,21

5,24

5,55

43/63

53/63

-10

6

Tính minh bạch

5,81

6,4

6,25

Nhóm Chỉ số tăng điểm so vi năm 2017 và cao hơn điểm trung vị cả nước

56/63

22/63

+34

7

Chi phí gia nhập thị trường

7,97

8,2

7,43

23/63

4/63

+19

8

Chi phí thời gian thực hiện các quy định của Nhà nước

7,01

7,33

6,94

21/63

17/63

+4

9

Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp

6,3

6,6

6,43

43/63

24/63

+ 19

10

Cạnh tranh bình đng

6,17

6,23

5,68

8/63

18/63

-10

Nguồn: Báo cáo PCI 2017 - 2018 của VCCI

Kết quả PCI tỉnh Cà Mau năm 2018, có 05/10 chỉ số thành phần tăng điểm so với năm 2017 và cao hơn điểm trung vị cả nước, gồm các chỉ số: Tính minh bạch, Chi phí gia nhập thị trường, Chi phí thời gian thực hiện các quy định của Nhà nước, Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, Cạnh tranh bình đẳng. Trong đó, Chi phí gia nhập thị trường là chỉ số có điểm số và xếp hạng cao nhất (4/63) trong 10 chỉ số thành phần PCI; Chỉ số Tính minh bạch (xếp hạng 22/63) tăng 34 hạng và Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp (xếp hạng 24/63) tăng 19 hạng so với năm 2017. Kết quả này đã ghi nhận những nỗ lực phấn đấu của các cấp, các ngành của tỉnh trong công tác cải thiện và nâng cao PCI của tỉnh Cà Mau trong thời gian qua.

Tuy nhiên, phân tích tại Bảng 2, cho thấy kết quả PCI của tỉnh Cà Mau năm 2018 còn 05/10 chỉ số thành phần thấp hơn điểm trung vị cả nước gồm các chỉ số: Chi phí không chính thức, Tiếp cận đất đai, Thiết chế pháp lý, Đào tạo lao động, Tính năng động. Đây là nhóm các chỉ số thành phần các cấp, các ngành cần quan tâm đặc biệt và tích cực cải thiện trong năm 2019.

II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH CÀ MAU NĂM 2018

1. Kết quả đạt được

Năm 2018, có 05 chỉ số thành phần có điểm số tăng so với năm 2017 và cao hơn điểm trung vị so với cả nước, gồm các chỉ số:

- Tính minh bạch: gồm 12 chỉ tiêu, trong đó có 2/12 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 10/12 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.

- Chi phí gia nhập thị trường: gồm 10 chỉ tiêu, trong đó có 10/10 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.

- Chi phí thời gian thực hiện các quy định của nhà nước: gồm 11 chỉ tiêu, trong đó có 4/10 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 7/10 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước

- Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp: gồm 24 chỉ tiêu, trong đó có 13/24 chỉ tiêu chuyn biến tiêu cực và 11/24 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.

- Cạnh tranh bình đẳng, gồm 14 chỉ tiêu, trong đó có 3/14 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 11/14 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.

2. Những hạn chế

Bên cạnh 5/10 chỉ số tăng điểm và cao hơn điểm trung vị so với cả nước, còn lại 5/10 chỉ số thành phần PCI năm 2018 thấp hơn so với điểm trung vị cả nước. Cụ thể có 2 nhóm:

a) Nhóm Chỉ số thành phần năm 2018 thấp hơn điểm trung vị cả nước và giảm điểm so với năm 2017, gồm 3 chỉ số:

- Chi phí không chính thức, gồm 9 chỉ tiêu, trong đó có 5/9 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 4/9 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.

- Tiếp cận đất đai, gồm 11 chỉ tiêu, trong đó có 7/11 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 4/11 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.

- Thiết chế pháp lý, gồm 17 chỉ tiêu đánh giá, trong đó có 10/17 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 7/17 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.

b) Nhóm chỉ sthành phần năm 2018 thấp hơn điểm trung vcả nước và tăng điểm so với năm 2017, gồm 2 chỉ số:

- Đào tạo lao động: gồm 11 chỉ tiêu, trong đó có 8/11 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 3/11 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.

[...]