ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
104/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 16 tháng 03 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2022
Thực hiện quy định của Luật Khoáng sản
năm 2010; Luật đấu giá tài sản 2016; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012
của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Khoáng sản; Thông tư Liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày
09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về
đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban
hành Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2022 thuộc thẩm quyền Ủy
ban nhân dân tỉnh, với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Đấu giá quyền khai thác khoáng sản
đối với khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh làm căn cứ
pháp lý cho việc lập thủ tục cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định của
Luật Khoáng sản 2010, trên nguyên tắc đảm bảo tính công khai, minh bạch, bảo đảm
sự công bằng, bình đẳng giữa các nhà đầu tư.
b) Nhằm quản lý, khai thác và sử dụng
hợp lý, tiết kiệm, đáp ứng nhu cầu vật liệu xây dựng, san lấp và nguyên liệu sản
xuất gạch ngói trên địa bàn tỉnh, đồng thời phát huy tiềm năng khoáng sản, thu
hút đầu tư khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản, tăng nguồn thu
cho ngân sách nhà nước.
c) Thông qua đấu giá lựa chọn những tổ
chức, cá nhân có đủ năng lực tài chính để đảm bảo thực hiện dự án hoạt động
khoáng sản, triển khai công tác bảo vệ môi trường, thực hiện nghĩa vụ tài chính
với Nhà nước và trách nhiệm với địa phương nơi có khoáng sản được khai thác.
2. Yêu cầu
a) Thực hiện đấu giá quyền khai thác
khoáng sản đảm bảo đúng quy định của pháp luật về đấu giá quy định tại Luật đấu
giá tài sản 2016; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ;
Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường và Bộ Tài chính; Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14/4/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Công khai, minh bạch trong công
tác quản lý khoáng sản, tạo bình đẳng giữa các nhà đầu tư, nhằm phát huy hiệu
quả kinh tế xã hội.
c) Các khu vực khoáng sản được lựa chọn
đưa ra đấu giá phải nằm trong Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài
nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ
ĐỂ THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ
1. Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11
năm 2010;
2. Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng
11 năm 2016;
3. Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
4. Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
5. Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày
31/7/2019 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản;
6. Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng
sản;
7. Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
8. Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường và Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ.
9. Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày
14/4/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu
giá quyền khai thác khoáng sản.
10. Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày
12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo
quy định tại Luật đấu giá tài sản
11. Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày
15/5/2017 của Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu
giá tài sản;
12. Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND
ngày 28/5/2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phân cấp, ủy quyền cho Ban
quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
13. Quyết định số 1918/QĐ-UBND ngày
24/8/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai
thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 tỉnh
Thừa Thiên Huế.
14. Quyết định số 1829/QĐ-UBND ngày
16 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Phê duyệt
Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030.
15. Quyết định số 1343/QĐ-UBND ngày
08/6/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch
thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030 tỉnh Thừa Thiên Huế.
16. Quyết định số 3144/QĐ-UBND ngày
05/12/2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch
thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030 tỉnh Thừa Thiên Huế.
III. NỘI DUNG
1. Các khu vực đấu
giá quyền khai thác khoáng sản năm 2022, gồm có 11 khu vực, trong đó:
a) Đá làm vật liệu xây dựng thông thường:
02 khu vực.
b) Đất làm vật liệu san lấp: 09 khu vực.
(Đính kèm Phụ lục 1 & 2)
2. Phương pháp tiến
hành: Tổ chức phiên đấu giá theo quy định của Luật đấu
giá tài sản; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ; Thông tư
liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Bộ Tài chính và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
3. Thời gian thực hiện: Năm 2022.
Trường hợp, trong năm 2022 chưa thực
hiện hết việc đấu giá quyền khai thác khoáng sản các khu vực đã phê duyệt trong
Kế hoạch này thì chuyển sang đấu giá quyền khai thác khoáng sản trong năm 2023.
4. Kinh phí thực hiện:
Theo quy định của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26/3/2012 của Chính phủ; Thông tư Liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày
09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính.
IV. NHIỆM VỤ
1. Thông báo công khai danh mục các khu
vực có khoáng sản được đưa ra đấu giá theo kế hoạch đấu giá quyền khai thác
khoáng sản trên Cổng Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh và Trang thông
tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
2. Điều tra, khảo sát đánh giá sơ bộ
các thông tin cơ bản về địa chất và khoáng sản khu vực mỏ đưa ra đấu giá quyền
khai thác khoáng sản, điều kiện khai thác, hiện trạng cơ sở hạ tầng khu vực,
các tài liệu liên quan để làm cơ sở lập hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác
khoáng sản.
3. Xác định giá khởi điểm phiên đấu
giá, bước giá, tiền đặt trước cho các khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản
theo quy định.
4. Lập hồ sơ mời đấu giá quyền khai
thác khoáng sản và tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định hiện
hành.
V. TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường là đơn
vị được giao nhiệm vụ tổ chức và thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản
các mỏ khoáng sản trừ các mỏ khoáng sản nằm trong Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng
Cô (Ban Quản lý Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh thực hiện theo quy định tại Quyết
định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 28/5/2019 của UBND tỉnh về việc phân cấp, ủy quyền
cho Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh) như sau:
a) Đề nghị thành lập Hội đồng đấu giá
quyền khai thác khoáng sản hoặc thuê tổ chức đấu giá tài sản để tổ chức thực hiện
việc đấu giá theo quy định.
b) Chuẩn bị hồ sơ để xây dựng phương
án và thủ tục cho hoạt động đấu giá quyền khai thác khoáng sản cho từng khu vực
cụ thể;
c) Chủ trì lựa chọn đơn vị tư vấn lập
đề án và thực hiện công tác điều tra đánh giá khoáng sản làm cơ sở xây dựng giá
khởi điểm, bước giá và tiền đặt trước.
d) Lập và trình phê duyệt dự toán
kinh phí, tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các khu vực nêu
trên để thực hiện đấu giá, cho phép ứng vốn để thực hiện và thanh toán theo thực
tế từ nguồn cân đối tài chính năm 2022 của Sở Tài nguyên và Môi trường;
đ) Trình tự, thủ tục đấu giá và các nội
dung khác thực hiện theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản năm 2016 và Nghị định
số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ.
2. Sở Tài Chính
a) Phối hợp tham gia Hội đồng đấu giá
quyền khai thác khoáng sản (trong trường hợp thành lập Hội đồng đấu giá).
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường trong việc thực hiện các công việc liên quan đến trình tự, thủ tục đấu
giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật.
c) Thẩm định kinh phí phục vụ công
tác chuẩn bị và tổ chức đấu giá theo quy định.
d) Phối hợp tham gia thực hiện các
công việc khác được giao theo đúng chức năng, nhiệm vụ;
3. Sở Tư pháp
a) Tham gia Hội đồng đấu giá quyền
khai thác khoáng sản (trong trường hợp thành lập Hội đồng đấu giá).
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường thực hiện việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản điều hành phiên đấu giá
quyền khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật.
4. Các Sở, ngành khác có liên quan
trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường trong việc tổ chức và triển khai hoạt động đấu giá quyền
khai thác khoáng sản theo Kế hoạch này.
Tham gia Hội đồng đấu giá quyền khai
thác khoáng sản (trong trường hợp thành lập Hội đồng đấu giá), phối hợp với các
cơ quan liên quan chuẩn bị đầy đủ điều kiện, đảm bảo cho việc đấu giá quyền
khai thác khoáng sản theo đúng quy định của Luật Đấu giá tài sản và Nghị định số
22/2012/NĐ-CP.
5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân
thành phố Huế, các thị xã, huyện liên quan
a) Tham gia Hội đồng đấu giá quyền
khai thác khoáng sản (trong trường hợp thành lập Hội đồng đấu giá).
b) Đăng ký các điểm mỏ đấu giá quyền
khai thác khoáng sản vào Kế hoạch sử dụng đất của địa phương;
c) Tổ chức chỉ đạo thực hiện việc bảo
vệ mặt bằng, mốc giới khu đấu giá quyền khai thác khoáng sản, đảm bảo nguyên trạng
để bàn giao cho tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
d) Phối hợp với các Sở, ngành liên
quan của tỉnh tổ chức và triển khai hoạt động đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
6. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đăng tải công khai Kế hoạch này kể từ
ngày Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, trên Cổng Thông tin điện tử của Ủy ban
nhân dân tỉnh và Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường cho đến
khi thực hiện xong Kế hoạch.
Trong quá trình triển khai, nếu có những
vấn đề vướng mắc, các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành
phố Huế liên quan kịp thời phản ánh, gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Trên đây là nội dung chủ yếu kế hoạch
đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế ban hành để các ngành, các cấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan
thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- TT Tỉnh ủy; HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: TN&MT, TC, TP, KH&ĐT, CT, XD; NN&PTNT, GTVT;
- BQL Khu kinh tế, Công nghiệp tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế;
- Báo Thừa Thiên Huế, Đài PTTH tỉnh;
- Công báo tỉnh.
- Lưu VT, TN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Quý Phương
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC KHU VỰC ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI
THÁC KHOÁNG SẢN ĐÁ LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG NĂM 2022
(Đính kèm theo Kế hoạch số 104/KH-UBND ngày 16 tháng 03 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Tên
khu vực (Vị trí mỏ)
|
Loại
khoáng sản
|
Diện
tích (ha)
|
Điểm
góc
|
Tọa
độ VN2000 (KTT 107°, múi chiếu 3°)
|
Trữ
lượng cấp 121+122 (m3)
|
Ghi
chú
|
X(m)
|
Y(m)
|
1
|
Khu
vực thôn 10, xã Lộc Hòa, huyện Phú Lộc
|
đá
làm vật liệu xây dựng thông thường
|
20
|
M1
|
1.800.068,00
|
585.766,00
|
8.006.276
m3
|
Khu vực
QHK38 thuộc Quy hoạch khoáng sản tại Quyết định số 1918/QĐ-UBND, diện tích
20,0ha (Đã thăm dò và phê duyệt trữ lượng)
|
M2
|
1.799.825,00
|
586.048,00
|
M3
|
1.799.424,00
|
585.686,00
|
M4
|
1.799.677,00
|
585.407,00
|
2
|
Khu vực
thôn Phú Mậu, xã Huơng Phú, huyện Nam Đông
|
đá
làm vật liệu xây dựng thông thường
|
4,8
|
M1
|
1.793.294,00
|
575.756,00
|
743.142
m3
|
Khu
vực QHK46 thuộc Quy hoạch khoáng sản tại Quyết định số 1918/QĐ-UBND, diện
tích 4,8ha (Đã thăm dò và phê duyệt trữ lượng)
|
M2
|
1.793.374,00
|
575.938,00
|
M3
|
1.793.144,00
|
576.068,00
|
M4
|
1.793.078,00
|
575.945,00
|
M5
|
1.793.108,00
|
575.932,00
|
M6
|
1.793.135,00
|
575.903,00
|
M7
|
1.793.145,00
|
575.851,00
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC KHU VỰC ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI
THÁC KHOÁNG SẢN ĐẤT LÀM VẬT LIỆU SAN LẤP NĂM 2022
(Đính kèm Kế hoạch số: 104/KH-UBND ngày 16 tháng 03 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Tên
khu vực (Vị trí mỏ)
|
Loại
khoáng sản
|
Diện
tích (ha)
|
Điểm
góc
|
Tọa
độ VN2000 (KTT 107°, múi chiếu 3°)
|
Tài
nguyên dự báo cấp 333 (m3)
|
Ghi
chú
|
X(m)
|
Y(m)
|
1
|
Khu
vực Đồi Kiền Kiền, xã Phong Thu, huyện Phong Điền
|
Đất
làm VLSL
|
23,77
|
M1
|
1.835.414,59
|
534.485,68
|
1.500.000
|
Trong
khu vực QHĐ1 thuộc Quy hoạch khoáng sản tại Quyết định số 1918/QĐ-UBND, diện
tích 23,77 ha
|
M2
|
1.835.554,71
|
534.827,45
|
M3
|
1.834.859,68
|
535.069,95
|
M4
|
1.834.772,38
|
534.794,30
|
2
|
khu
vực vị trí 2, thôn Phường Hóp, xã Phong An
|
Đất
làm VLSL
|
10,0
|
M1
|
1.830.017,81
|
542.809,64
|
522.471
|
Khu
vực QHĐ5 thuộc Quy hoạch khoáng sản tại Quyết định số 1918/QĐ-UBND, diện tích
10 ha
|
M2
|
1.830.084,43
|
542.976,29
|
M3
|
1.829.962,89
|
543.027,64
|
M4
|
1.829.844,61
|
543.171,70
|
M5
|
1.829.716,37
|
543.121,52
|
M6
|
1.829.664,92
|
543.209,51
|
M7
|
1.829.586,88
|
543.173,03
|
M8
|
1.829.664,79
|
542.952,70
|
M9
|
1.829.768,64
|
542.944,66
|
M10
|
1.829.842,98
|
542.881,92
|
M11
|
1.829.857,72
|
542.819,01
|
3
|
Khu vực
Khe Băng 4, phường Hương Vân và xã Hương Bình, thị xã Hương Trà
|
Đất
làm VLSL
|
18,1
|
M1
|
1.820.395,14
|
548.236,25
|
1.600.000
|
Khu
vực QHĐ13 thuộc Quy hoạch khoáng sản tại Quyết định số 1918/QĐ-UBND, diện
tích 18,1 ha
|
M2
|
1.820.777,00
|
548.529,00
|
M3
|
1.820.668,00
|
548.718,00
|
M4
|
1.820.580,00
|
548.717,00
|
M5
|
1.820.496,00
|
548.816,00
|
M6
|
1.820.203,59
|
548.721,50
|
4
|
Khu
vực đồi Khe Bội 1, phường Hương Xuân, phường Hương Vân và xã Hương Bình thuộc
thị xã Hương Trà
|
Đất
làm VLSL
|
26,0
|
M1
|
1.820.617,73
|
548.749,65
|
2.340.000
|
Khu
vực QHĐ14 thuộc Quy hoạch khoáng sản tại Quyết định số 1918/QĐ-UBND, diện
tích 26 ha
|
M2
|
1.820.869,10
|
548.990,07
|
M3
|
1.820.453,37
|
549.552,82
|
M4
|
1.820.148,89
|
549.163,43
|
M5
|
1.820.562,63
|
548.861,44
|
5
|
Khu
vực vùng đồi 1, phường Thủy Phương, thị xã Hương Thủy
|
Đất
làm VLSL
|
9,5
|
M1
|
1.813.384,45
|
567.182,17
|
800.000
|
Trong
khu vực QHĐ23 thuộc Quy hoạch khoáng sản tại Quyết định số 1918/QĐ-UBND, diện
tích 9,5 ha
|
M2
|
1.813.384,45
|
567.698,96
|
M3
|
1.813.243,40
|
567.698,84
|
M4
|
1.813.201,90
|
567.541,81
|
M5
|
1.813.191,26
|
567.533,20
|
M6
|
1.813.190,25
|
567.182,67
|
6
|
Khu
vực thôn 4, xã Phú Sơn, thị xã Hương Thủy
|
Đất
làm VLSL
|
15.0
|
M1
|
1.809.582
00
|
568.249,00
|
1.200.000
|
Khu vực
QHĐ40 thuộc Quy hoạch khoáng sản tại Quyết định số 1343/QĐ-UBND, diện tích 15
ha
|
M2
|
1.809.715,79
|
568.411,99
|
M3
|
1.809.563,73
|
568.600,61
|
M4
|
1.809.304,08
|
568.725,16
|
M5
|
1.809.162,00
|
568.389,00
|
7
|
Khu vực
vùng đồi 2, phường Thủy Phương, thị xã Hương Thủy
|
Đất
làm VLSL
|
14,0
|
M1
|
1.810.724,05
|
567.405,78
|
1.000.000
|
Trong
khu vực QHĐ22 thuộc Quy hoạch khoáng sản tại Quyết định số 1918/QĐ-UBND,
|
M2
|
1.810.804,18
|
567.417,47
|
M3
|
1.810.833,07
|
567.754,57
|
M4
|
1.810.612,88
|
567.931,85
|
M5
|
1.810.389,72
|
567.569,70
|
8
|
khu
vực đồi Trốc Voi 1, phường Thủy Phương, thị xã Hương Thủy
|
Đất
làm VLSL
|
14,0
|
M1
|
1.812.127,00
|
569.495,00
|
1.500.000
|
Trong
khu vực QHĐ18 thuộc Quy hoạch khoáng sản tại Quyết định số 1918/QĐ-UBND, và
Quyết định số 3144/QĐ-UBND
|
M2
|
1.812.189,07
|
569.491,84
|
M3
|
1.812.204,00
|
569.576,00
|
M4
|
1.812.460,31
|
569.520,42
|
M5
|
1.812.479,81
|
569.826,73
|
M6
|
1.812.063,99
|
569.841,00
|
M7
|
1.812.063,22
|
569.755,57
|
M8
|
1.811.866,24
|
569.780,42
|
M9
|
1.811.865,00
|
569.769,00
|
M10
|
1.811.944,00
|
569.684,00
|
M11
|
1.812.000,00
|
569.654,00
|
9
|
Khu vực
đồi Trốc Voi 2, phường Thủy Phương, thị xã Hương Thủy
|
Đất
làm VLSL
|
15
|
M1
|
1.812.084,01
|
568.107,00
|
1.000.000
|
Trong
khu vực QHĐ19 thuộc Quy hoạch khoáng sản tại Quyết định số 1918/QĐ-UBND,
|
M2
|
1.812.114,65
|
568.475,88
|
M3
|
1.811.742,06
|
568.348,98
|
M4
|
1.811.642,68
|
568.361,72
|
M5
|
1.811.671,00
|
568.012,00
|