Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Hướng dẫn 763/HD-UBND năm 2022 về quy trình rà soát, xác định, phê duyệt danh sách đối tượng hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Số hiệu 763/HD-UBND
Ngày ban hành 02/11/2022
Ngày có hiệu lực 02/11/2022
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Bùi Đình Long
Lĩnh vực Thương mại,Bất động sản,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 763/HD-UBND

Nghệ An, ngày 02 tháng 11 năm 2022

 

HƯỚNG DẪN

QUY TRÌNH RÀ SOÁT, XÁC ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG HỖ TRỢ ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, CHUYỂN ĐỔI NGHỀ VÀ NƯỚC SINH HOẠT PHÂN TÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Nghị định số 28/NĐ-CP ngày 26/4/2022 của Chính phủ về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc ban hành hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu svà miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Theo đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Công văn số 691/BDT-KH ngày 311/10/2022; ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 4138/STC-TCHCSN ngày 19/10/2022, Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 4074/SKHĐT-DN ngày 17/10/2022, Sở Tài Nguyên và Môi trường tại Công văn số 6457/STNMT-QLĐĐ ngày 13/10/2022, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn s 3744/SNN-PTNT ngày 18/10/2022, Ngân hàng Chính sách Xã hội Chi nhánh Nghệ An tại Công văn số 990/NHCS-KHNV ngày 17/10/2022 và ý kiến thống nhất của UBND các huyện có liên quan.

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Hướng dẫn quy trình rà soát, xác định, phê duyệt danh sách đối tượng hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An (sau đây gọi tắt là Chương trình), cụ thể như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Hướng dẫn quy trình rà soát, xác định, phê duyệt danh sách đối tượng hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán thuộc Chương trình trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

2. Nguyên tắc thực hiện

- Tuân thủ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/5/2015; Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019; Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiu s và min núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; các quy định của Trung ương và các văn bản quy phạm có liên quan.

- Công khai, minh bạch, dân chtừ cơ sở, đúng đối tượng, đúng định mức, không chồng chéo, phát huy tinh thần vươn lên của người dân và cộng đồng. Đảm bảo sự tham gia, giám sát của người dân trong quá trình bình xét đối tượng và triển khai các nội dung hỗ trợ.

- Ưu tiên các đối tượng khó khăn hơn theo thứ tự: Hộ đồng bào dân tộc thiểu snghèo thuộc các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù; hộ nghèo có phụ nữ là chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động; đối tượng thuộc nhóm bị ảnh hưởng bởi thiên tai trên địa bàn; hộ nghèo sống tại xã ĐBKK, thôn ĐBKK; các đối tượng khác theo quy định.

- Bám sát các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể của Chương trình nhằm hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra; bảo đảm không vượt quá cơ cấu nguồn vốn của chương trình; phân bổ vốn tập trung, không phân tán, dàn trải, manh mún, bảo đảm hiệu quả sử dụng nguồn vốn.

II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

1. Đối tượng, phạm vi địa bàn, nội dung và cách thức thực hiện

1.1. Hỗ trợ đất ở

a) Đối tượng

- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào DTTS&MN chưa có đất ở.

- Không hỗ trợ đất ở đối với các hộ đã nhận hỗ trợ đất ở từ các chương trình, chính sách trước đây nhưng đến nay đã chuyển nhượng, cho, tặng.

b) Phạm vi địa bàn: áp dụng theo khoản 1, mục II, Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

c) Nội dung và cách thức thực hiện: áp dụng theo Điều 5, mục 1, Chương II, Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc.

1.2. Hỗ trợ nhà ở

a) Đối tượng

- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sng ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN chưa có nhà ở hoặc nhà ở bị dột nát, hư hỏng.

- Hộ được hỗ trợ đất ở thì được đồng thời xem xét hỗ trợ nhà ở.

b) Phạm vi địa bàn: áp dụng theo khoản 1, mục II, Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

[...]