Quyết định 04/2023/QĐ-UBND quy định nội dung về hỗ trợ đất ở và định mức đất sản xuất để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu | 04/2023/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/01/2023 |
Ngày có hiệu lực | 01/02/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Nguyễn Trọng Hài |
Lĩnh vực | Thương mại,Bất động sản,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 04/2023/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 31 tháng 01 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ HỖ TRỢ ĐẤT Ở VÀ ĐỊNH MỨC ĐẤT SẢN XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 43/TTr-STNMT ngày 18/01/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số nội dung về hỗ trợ đất ở và định mức đất sản xuất để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định một số nội dung về hỗ trợ đất ở và định mức đất sản xuất để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hộ gia đình, cá nhân (sau đây viết tắt là hộ) được hỗ trợ đất ở, đất sản xuất theo quy định tại Điều 4 và Điều 8 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
b) Các cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai và các cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất.
3. Hỗ trợ đất ở
Căn cứ quỹ đất, điều kiện thực tế từng dự án và nhu cầu của hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách: UBND các huyện, thị xã, thành phố xem xét, quyết định diện tích đất ở cho từng hộ, đảm bảo theo nguyên tắc không thấp hơn diện tích tối thiểu và không vượt quá diện tích tối đa như sau:
STT |
Nội dung |
Diện tích tối thiểu |
Diện tích tối đa |
1 |
Khu vực đô thị |
60 m2/hộ |
100 m2/hộ |
2 |
Khu vực nông thôn đã có các tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh lộ, đường huyện, đường xã |
80 m2/hộ |
150 m2/hộ |
3 |
Khu vực nông thôn khác còn lại |
150 m2/hộ |
400 m2/hộ |
4. Định mức đất sản xuất và xác định hộ thiếu đất sản xuất
a) Định mức đất sản xuất và hệ số quy đổi làm căn cứ xác định hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách theo quy định như sau:
STT |
Loại đất |
Định mức đất sản xuất |
Hệ số quy đổi |
1 |
Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản |
3.000 m2/hộ |
1 |
2 |
Đất trồng cây lâu năm |
5.000 m2/hộ |
1,67 |
3 |
Đất rừng sản xuất |
15.000 m2/hộ |
5 |
b) Xác định hộ thiếu đất sản xuất
Hộ thiếu đất sản xuất là hộ không có hoặc thiếu trên 50% định mức đất sản xuất theo định mức quy định tại điểm a khoản này;
Trường hợp hộ có từ hai loại đất trở lên, căn cứ hệ số quy đổi quy định tại điểm a khoản này để quy đổi về đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản làm căn cứ xác định hộ thiếu đất sản xuất theo công thức sau: