ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2023/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
30 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH RÀ SOÁT, XÁC ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG HỖ
TRỢ ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, CHUYỂN ĐỔI NGHỀ VÀ NƯỚC SINH HOẠT PHÂN TÁN THUỘC
DỰ ÁN 1 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM
2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản
lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 04/2023/QĐ-TTg ngày 23
tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ sử dụng
vốn đầu tư công để thực hiện một số nội dung thuộc Dự án 1 và Tiểu dự án 1, Dự
án 4 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng
6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự
án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-UBDT ngày 21 tháng
8 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng
6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ
nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình
số 30/TTr-BDT ngày 16 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về quy trình rà soát, xác định, phê duyệt danh sách đối
tượng hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân
tán thuộc Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I:
từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Ủy ban dân tộc;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các đoàn thể chính trị, xã hội tỉnh;
- Đài phát thanh, truyền hình Khánh Hòa;
- Trung tâm Công báo Khánh Hòa;
- Sở Tư pháp;
- Báo Khánh Hòa;
- Lưu: VT, TLe, LV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
QUY ĐỊNH
VỀ
QUY TRÌNH RÀ SOÁT, XÁC ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG HỖ TRỢ ĐẤT Ở, NHÀ Ở,
ĐẤT SẢN XUẤT, CHUYỂN ĐỔI NGHỀ VÀ NƯỚC SINH HOẠT PHÂN TÁN THUỘC DỰ ÁN 1 CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định về quy trình rà soát, xác định,
phê duyệt danh sách đối tượng hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề
và nước sinh hoạt phân tán thuộc Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa
bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống
ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi theo quy định tại Điều 4, Điều 6, Điều 8 và Điều 10, Chương II
Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 và khoản 5 Điều 1 Thông
tư số 02/2023/TT-UBDT ngày 21 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân tộc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30
tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một
số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ
năm 2021 đến năm 2025.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
quy trình rà soát, xác định, phê duyệt danh sách đối tượng hỗ trợ đất ở, nhà ở,
đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán
Công khai, minh bạch, dân chủ từ cơ sở, đúng đối tượng;
đảm bảo sự tham gia, giám sát của người dân trong quá trình bình xét đối tượng
thụ hưởng và triển khai các nội dung hỗ trợ của dự án.
Điều 4. Thứ tự ưu tiên
1. Hộ nghèo dân tộc thiểu số thuộc danh sách các
dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù.
2. Hộ nghèo có phụ nữ là chủ hộ và là lao động duy
nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến
độ tuổi lao động.
3. Các đối tượng còn lại theo quy định.
Điều 5. Quy trình rà soát, xác
định, phê duyệt danh sách đối tượng
1. Bước 1: Tổ chức rà soát, lập danh sách đối tượng
thụ hưởng chính sách
Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn (sau đây gọi chung
là Ủy ban nhân dân cấp xã) xác định phạm vi, đối tượng thụ hưởng chính sách
theo quy định; chỉ đạo các Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố (sau đây gọi chung
là Trưởng thôn) tổ chức phổ biến nội dung chính sách hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản
xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán theo quy định tại Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Thông tư số
02/2022/TT-UBDT, Thông tư số 02/2023/TT-UBDT và các văn bản có liên quan, rà
soát, tổng hợp và phân loại, lập danh sách đối tượng thụ hưởng đảm bảo phù hợp
với nội dung, đối tượng, nguyên tắc, tiêu chí theo mẫu tại Phụ lục 2, Phụ lục 2A, Phụ lục 2B.
2. Bước 2: Tổ chức họp thôn/tổ dân phố để thống nhất
kết quả rà soát
a) Thành phần: Trưởng thôn (chủ trì cuộc họp) tổ chức
họp thôn bình xét công khai có đại diện lãnh đạo và cán bộ chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp xã; đại diện cấp ủy Chi bộ, tổ chức đoàn thể của thôn; các hộ
gia đình trong thôn (có sự tham gia ít nhất 2/3 số hộ gia đình trong thôn); mời
đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
b) Nội dung: Lấy ý kiến về kết quả rà soát, tổng hợp
danh sách đối tượng được thụ hưởng chính sách theo từng nội dung hỗ trợ: nhà ở,
đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán (các hộ/cá
nhân được đưa vào danh sách đề nghị hỗ trợ phải được trên 50% số người tham dự
cuộc hợp đồng ý theo hình thức biểu quyết giơ tay hoặc bỏ phiếu kín).
c) Trưởng thôn lập hồ sơ kết quả cuộc họp thành 02
bộ: 01 bộ do Trưởng thôn lưu, 01 bộ gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
d) Hồ sơ gồm: Biên bản họp thôn có chữ ký của chủ
trì, thư ký cuộc họp, đại diện Mặt trận, đoàn thể, cấp ủy và một số hộ dân
(theo Phụ lục 1) và Danh sách các hộ/cá nhân thụ hưởng
chính sách (Phụ lục 2, Phụ
lục 2A, Phụ lục 2B).
3. Bước 3: Niêm yết công khai, báo cáo kết quả rà
soát của cấp xã
a) Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, tổng hợp hồ sơ của
các thôn, kiểm tra quy trình bình xét ở thôn, niêm yết công khai kết quả rà
soát danh sách hộ thụ hưởng chính sách tại Nhà văn hóa hoặc Nhà sinh hoạt cộng
đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua Đài truyền thanh cấp
xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày làm việc.
b) Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai,
trường hợp có khiếu nại của người dân, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức phúc tra
kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả phúc tra tại
Nhà văn hóa hoặc Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 03 ngày làm việc.
Hết thời hạn niêm yết công khai và phúc tra (nếu
có), Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo bằng văn bản về Ủy ban nhân dân cấp
huyện kết quả rà soát và danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách trên địa bàn
xã.
c) Hồ sơ 01 bộ, gồm: Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp
xã, kèm theo danh sách các hộ/cá nhân thụ hưởng chính sách cụ thể từng nội dung
theo Phụ lục 3, Phụ lục 3A,
Phụ lục 3B.
4. Bước 4: Tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt danh sách đối tượng
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện phân công Cơ quan phụ
trách công tác dân tộc cấp huyện (Phòng Dân tộc hoặc Cơ quan được phân công) tổng
hợp kết quả rà soát đối tượng thụ hưởng chính sách của cấp xã.
b) Kể từ ngày nhận được báo cáo của Ủy ban nhân dân
cấp xã, Cơ quan phụ trách công tác dân tộc cấp huyện chủ trì, phối hợp với các
phòng chức năng có liên quan của huyện tổng hợp, kiểm tra/thẩm định nhu cầu của
các xã, tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định phê duyệt
danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo quy định. Trường hợp kết quả rà
soát danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách của Ủy ban nhân dân cấp xã chưa đảm
bảo theo yêu cầu thì đề nghị cấp xã tiến hành rà soát, bổ sung, hoàn thiện hoặc
tiến hành lại các bước đảm bảo theo yêu cầu.
c) Sau khi nhận được văn bản trình của Cơ quan phụ
trách công tác dân tộc cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định
phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách làm cơ sở triển khai thực hiện
việc hỗ trợ và vay vốn tín dụng từ Ngân hàng chính sách xã hội.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy
ban nhân dân cấp xã; các cơ quan tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
triển khai thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát
sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân đề xuất bằng
văn bản gửi về Ban Dân tộc để tổng hợp, báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC 1
(Kèm theo Quyết định
số 24/2023/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh
Hòa)
UBND XÃ …………
THÔN/TỔ DÂN PHỐ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
………..(tên thôn/tổ
dân phố), ngày ..… tháng ….. năm ……
|
BIÊN BẢN HỌP THÔN/ TỔ DÂN PHỐ
V/v thống nhất kết quả rà soát, xác định danh sách đối tượng hộ gia đình/cá
nhân thụ hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và
nước sinh hoạt phân tán, năm ………
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm 20….. , tại thôn
…………………….. (ghi rõ địa điểm tổ chức họp) đã tổ chức cuộc họp thống nhất
kết quả rà soát, xác định danh sách đối tượng hộ gia đình/cá nhân thụ hưởng
chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt
phân tán trên địa bàn thôn.
I. Thành phần cuộc họp
- Chủ trì cuộc họp: (ghi rõ họ, tên, chức danh)
- Thư ký cuộc họp: (ghi rõ họ, tên, chức danh)
- Các thành phần tham gia (ghi rõ số lượng, họ
và tên, chức vụ từng đơn vị)
+ Đại diện Ủy ban nhân dân xã:
Ông/bà: …………………………………………………………………………………….
+ Đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã
Ông/bà: …………………………………………………………………………………….
+ Đại diện tổ chức đảng, đoàn thể của thôn
Ông/bà: …………………………………………………………………………………….
Ông/bà: …………………………………………………………………………………….
+ Đại diện hộ gia đình tham gia: ……….. hộ trên tổng
số ……… hộ gia đình của thôn.
Tổng số người tham gia cuộc họp: ………. người.
1. Nội dung cuộc họp:
- Cuộc họp đã nghe ông (bà) …………………………..; Chức vụ:
…………………… phổ biến tiêu chí quy định xác định đối tượng hộ gia đình/cá nhân được
thụ hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước
sinh hoạt phân tán, năm ……… thuộc Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
- Lấy ý kiến thành viên dự họp về kết quả rà soát,
xác định danh sách đối tượng hộ gia đình/cá nhân thụ hưởng chính sách hỗ trợ
nhà ở, đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán, năm thuộc
Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021
đến năm 2025.
2. Kết quả cuộc họp:
Các thành viên dự họp thống nhất kết quả rà soát,
xác định danh sách đối tượng hộ gia đình/cá nhân thụ hưởng chính sách hỗ trợ
nhà ở, đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán trên địa
bàn thôn …………………………, năm thuộc Dự án 1; Cụ thể như sau:
+ Hỗ trợ nhà ở: ………… hộ;
+ Hỗ trợ đất ở: ………… hộ;
+ Hỗ trợ đất sản xuất: ………… hộ;
+ Hỗ trợ chuyển đổi nghề: ………… người;
+ Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: ………… hộ.
(Danh sách chi tiết tại Phụ lục 2, Phụ lục 2A, Phụ
lục 2B kèm theo ).
- Các ý kiến khác:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Cuộc họp kết thúc vào lúc …… giờ ... phút cùng
ngày. Đại diện các thành viên tham dự đã thống nhất nội dung biên bản; biên bản
được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi Ủy
ban nhân dân xã./.
ĐẠI DIỆN ỦY BAN
MTTQVN XÃ
(Ký, họ tên)
|
TRƯỞNG THÔN/TỔ TRƯỞNG
TỔ DÂN PHỐ (Chủ trì)
(Ký, họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CẤP ỦY CHI BỘ THÔN
(Ký, họ tên)
|
ĐẠI DIỆN HỘ DÂN
(Ký, họ tên)
|
THƯ KÝ
(Ký, họ tên)
|
PHỤ
LỤC 2
(Kèm theo Quyết định
số 24/2023/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh
Hòa)
DANH SÁCH
Hộ gia đình được thụ hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất, chuyển
đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán năm...
STT
|
Họ và tên chủ hộ
|
Nơi cư trú
|
Thành phần dân
tộc
|
Quyết định phê
duyệt hộ nghèo
|
Nội dung hỗ trợ
|
Nhu cầu vay vốn
tín dụng
|
Kết quả bình
xét (Số người đồng ý/tổng số người tham dự)
|
Thuộc đối tượng
ưu tiên (nếu có)
|
Ghi chú
|
Nhà ở
|
Đất ở
|
Đất sản xuất
|
Chuyển đổi nghề
|
Nước sinh hoạt
phân tán
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Ghi chú:
1. Nội dung hỗ trợ (từ cột 5 đến cột 10): Đánh dấu
(x) vào ô tương ứng.
2. Việc xác định đối tượng thụ hưởng hỗ trợ đất ở
(cột 6) phải gắn với hỗ trợ nhà ở (cột 5).
3. Hỗ trợ đất sản xuất (cột 7) và chuyển đổi nghề (cột
8): Chỉ được chọn 1 trong 2 hình thức.
4. Đối với hộ/cá nhân được hỗ trợ chuyển đổi nghề
(cột 8), tiếp tục rà soát, xác định phương thức thực hiện hỗ trợ theo Phụ lục
2A.
5. Đối với hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
(cột 9), tiếp tục rà soát, xác định phương thức thực hiện hỗ trợ theo Phụ lục
2B.
6. Vay vốn tín dụng từ Ngân hàng CSXH (cột 10): Thực
hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội.
THƯ KÝ
(Ký, họ tên)
|
Thôn……, ngày
…... tháng …… năm 20…
TRƯỞNG THÔN/TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(Ký, họ tên)
|
PHỤ
LỤC 2A
(Kèm theo Quyết định
số 24/2023/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh
Hòa)
DANH SÁCH
Hộ gia đình đăng ký phương thức thực hiện hỗ trợ chuyển đổi nghề năm....
STT
|
Họ và tên chủ hộ
|
Nơi cư trú
|
Thành phần dân
tộc
|
Quyết định phê
duyệt hộ nghèo
|
Phương thức thực
hiện hỗ trợ chuyển đổi nghề
|
Nhu cầu vay vốn
tín dụng
|
Thuộc đối tượng
ưu tiên (nếu có)
|
Ghi chú
|
Mua sắm máy móc,
nông cụ, làm dịch vụ sản xuất nông nghiệp
|
Học nghề
|
Chuyển sang làm ngành
nghề trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất
|
Kinh doanh khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
*Lưu ý: Nội dung (từ cột 5 đến cột
9): Đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
THƯ KÝ
(Ký, họ tên)
|
Thôn……, ngày
…... tháng …… năm 20…
TRƯỞNG THÔN/TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(Ký, họ tên)
|
PHỤ
LỤC 2B
(Kèm theo Quyết định
số 24/2023/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh
Hòa)
DANH SÁCH
Hộ gia đình đăng ký phương thức thực hiện hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán năm...
STT
|
Họ và tên chủ hộ
|
Nơi cư trú
|
Thành phần dân
tộc
|
Quyết định phê
duyệt hộ nghèo
|
Phương thức thực
hiện hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
|
Thuộc đối tượng
ưu tiên (nếu có)
|
Ghi chú
|
Đào giếng
|
Mua vật dụng dẫn
nước, chứa nước (lu, bồn, téc...)
|
Tự làm bể chứa nước
|
Tự tạo nguồn nước
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Lưu ý: Nội dung (từ cột 5 đến cột
8): Đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
THƯ KÝ
(Ký, họ tên)
|
Thôn……, ngày
…... tháng …… năm 20…
TRƯỞNG THÔN/TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(Ký, họ tên)
|
PHỤ
LỤC 3
(Kèm theo Quyết định
số 24/2023/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh
Hòa)
TỔNG HỢP DANH SÁCH
Hộ gia đình được thụ hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất, chuyển
đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán năm……
STT
|
Họ và tên chủ hộ
|
Noi cư trú
|
Thành phần dân
tộc
|
Quyết định phê
duyệt hộ nghèo
|
Nội dung hỗ trợ
|
Nhu cầu vay vốn
tín dụng
|
Thuộc đối tượng
ưu tiên (nếu có)
|
Ghi chú
|
Nhà ở
|
Đất ở
|
Đất sản xuất
|
Chuyển đổi nghề
|
Nước sinh hoạt
phân tán
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Ghi chú:
1. Nội dung hỗ trợ (từ cột 5 đến cột 10): Đánh dấu
(x) vào ô tương ứng.
2. Việc xác định đối tượng thụ hưởng hỗ trợ đất ở
(cột 6) phải gắn với hỗ trợ nhà ở (cột 5).
3. Hỗ trợ đất sản xuất (cột 7) và chuyển đổi nghề
(cột 8): Chỉ được chọn 1 trong 2 hình thức.
4. Đối với hộ/cá nhân được hỗ trợ chuyển đổi nghề
(cột 8), tiếp tục rà soát, xác định phương thức thực hiện hỗ trợ theo Phụ lục
3A.
5. Đối với hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
(cột 9), tiếp tục rà soát, xác định phương thức thực hiện hỗ trợ theo Phụ lục
3B.
6. Vay vốn tín dụng từ Ngân hàng CSXH (cột 10): Thực
hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội.
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Ký, họ tên)
|
……, ngày …...
tháng …… năm 20…
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ………
|
PHỤ
LỤC 3A
(Kèm theo Quyết định
số 24/2023/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh
Hòa)
TỔNG HỢP DANH SÁCH
Hộ gia đình đăng ký phương thức thực hiện hỗ trợ chuyển đổi nghề năm………
STT
|
Họ và tên chủ hộ
|
Nơi cư trú
|
Thành phần dân
tộc
|
Quyết định phê
duyệt hộ nghèo
|
Phương thức thực
hiện hỗ trợ chuyển đổi nghề
|
Nhu cầu vay vốn
tín dụng
|
Thuộc đối tượng
ưu tiên (nếu có)
|
Ghi chú
|
Mua sắm máy móc,
nông cụ, làm dịch vụ sản xuất nông nghiệp
|
Học nghề
|
Chuyển sang làm
ngành nghề trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất
|
Kinh doanh khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
*Lưu ý: Nội dung (từ cột 5 đến cột
9): Đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Ký, họ tên)
|
……, ngày …...
tháng …… năm 20…
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ………
|
PHỤ
LỤC 3B
(Kèm theo Quyết định
số 24/2023/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh
Hòa)
TỔNG HỢP DANH SÁCH
Hộ gia đình đăng ký phương thức thực hiện hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán năm…….
STT
|
Họ và tên chủ hộ
|
Nơi cư trú
|
Thành phần dân
tộc
|
Quyết định phê
duyệt hộ nghèo
|
Phương thức thực
hiện hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
|
Thuộc đối tượng
ưu tiên (nếu có)
|
Ghi chú
|
Đào giếng
|
Mua vật dụng dẫn
nước, chứa nước (Iu, bồn, téc...)
|
Tự làm bể chứa nước
|
Tự tạo nguồn nước
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Lưu ý: Nội dung (từ cột 5 đến cột
8): Đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Ký, họ tên)
|
……, ngày …...
tháng …… năm 20…
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ………
|