Hướng dẫn 735/HD-UBND năm 2022 về phương pháp đánh giá, chấm điểm tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025

Số hiệu 735/HD-UBND
Ngày ban hành 21/11/2022
Ngày có hiệu lực 21/11/2022
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Đỗ Thị Minh Hoa
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 735/HD-UBND

Bắc Kạn, ngày 21 tháng 11 năm 2022

 

HƯỚNG DẪN

PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2022-2025

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 1304/QĐ-UBND ngày 15/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025;

Căn cứ Hướng dẫn số 661/HD-UBND ngày 18/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025.

Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Hướng dẫn phương pháp đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025, cụ thể như sau:

A. MỤC ĐÍCH, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG I. MỤC ĐÍCH

Cụ thể hóa phương pháp, cách tính phù hợp, hướng dẫn đánh giá chấm điểm cho từng tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo quy định tại Quyết định số 1304/QĐ- UBND ngày 15/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025 và Hướng dẫn số 661/HD-UBND ngày 18/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025 (Hướng dẫn số 661/HD-UBND), để làm căn cứ công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022 - 2025.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG

1. Các xã, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

2. Các Sở, ban, ngành, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến hướng dẫn phương pháp đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025.

III. NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN

1. Việc đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới phải được thực hiện thường xuyên, đảm bảo công khai, dân chủ, minh bạch, đúng điều kiện, trình tự, thủ tục và phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

2. Các xã sau khi được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, tiếp tục thực hiện nâng cao chất lượng các tiêu chí và tiếp tục xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.

B. NỘI DUNG HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI

I. VỀ QUY HOẠCH

1. Tiêu chí số 1: Quy hoạch (03 điểm)

1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 - 2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn, được 1,5 điểm, chưa đạt không có điểm.

1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch, được 1,5 điểm, chưa đạt không có điểm.

II. VỀ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI

1. Tiêu chí số 2: Giao thông (07 điểm)

1.1. Có 100% đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm, được 02 điểm, bao gồm:

- Cấp đường chiều rộng nền đường đạt tối thiểu 4,0m, chiều rộng mặt đường đạt tối thiểu 3,0m, được 01 điểm, chưa đạt không có điểm.

- Tỷ lệ cứng hóa:

+ Trường hợp xã có tỷ lệ kilômét (km) đường xã được cứng hóa đạt 100%, được 01 điểm.

+ Trường hợp xã có tỷ lệ kilômét (km) đường xã được cứng hóa chưa đạt 100%, tuy nhiên có 1 số danh mục tuyến đường đang đầu tư hoặc có quy hoạch và lộ trình đầu tư cụ thể (nếu tính thêm chiều dài các tuyến này xã sẽ đạt 100% đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa), được 0,5 điểm, chưa đạt không có điểm.

[...]