NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 720/NHCS-TDNN-HSSV
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 3 năm 2011
|
HƯỚNG DẪN
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ MỘT SỐ ĐIỂM TRONG CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ CHO
VAY HỘ NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH KHÁC
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 64/NQ-CP
ngày 21/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH); Tổng giám đốc NHCSXH hướng
dẫn sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điểm trong các văn bản hướng dẫn nghiệp
vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác như sau:
I. Những vấn đề chung
áp dụng
đối với các chương trình tín dụng cho vay thông qua Tổ TK&VV
1. Thời hạn phê duyệt
cho vay và phê duyệt thành lập Tổ Tiết kiệm và vay vốn
1.1. Bổ sung thời hạn phê duyệt cho vay trong
quy trình, thủ tục cho vay
“Cán bộ NHCSXH được phân công thực hiện kiểm
tra tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ vay vốn theo quy định, sau đó trình Giám
đốc NHCSXH phê duyệt cho vay. NHCSXH thông báo kết quả phê duyệt cho vay gửi
UBND cấp xã. Thời hạn phê duyệt cho vay không quá 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày NHCSXH nhận được đầy đủ hồ sơ vay vốn theo quy định”.
1.2. Bổ sung thời hạn phê duyệt thành lập Tổ Tiết
kiệm và vay vốn
Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc tính từ ngày
nhận được đủ hồ sơ thành lập Tổ TK&VV theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã
hoàn thành việc phê duyệt thành lập Tổ TK&VV trên Biên bản họp Tổ TK&VV
(mẫu số 10/TD).
2. Hồ sơ vay vốn
2.1. Sửa đổi mẫu Giấy đề nghị vay vốn kiêm
phương án sử dụng vốn vay theo mẫu số 01/TD đính
kèm văn bản này để thay thế mẫu số 01/TD
đính kèm văn bản số 243/NHCS-TD ngày 18/2/2009 của Tổng giám đốc NHCSXH.
- Bỏ những yếu tố như "Số tiền trả
nợ, lãi suất, lãi suất nợ quá hạn, lãi tiền vay” trên phần quy định của người
vay.
- Bỏ kê khai về người thừa kế, xác nhận của
Tổ trưởng Tổ TK&VV và chữ ký người thừa kế.
- Bổ sung thêm "Kỳ hạn trả nợ, Số
tiền trả nợ và lãi tiền vay được trả định kỳ hàng tháng, vào ngày…” vào phần
phê duyệt của Ngân hàng.
2.2. Sửa đổi Danh
sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH theo mẫu số 03/TD
đính kèm văn bản này để thay thế mẫu số 03/TD theo văn bản số 676/NHCS-TD ngày 22/4/2007 của Tổng giám đốc NHCSXH.
- Bỏ nội dung cam kết của Tổ TK&VV.
- Số lượng: 02 bản gốc (01 bản lưu hồ sơ Tổ
TK&VV tại Ngân hàng và 01 bản lưu tại Tổ TK&VV),
02 bản sao (01 bản lưu cùng chứng từ giải ngân tại Ngân hàng và 01 bản lưu tại Hội,
đoàn thể).
2.3. Sửa đổi Sổ vay vốn
Bỏ phần kê khai về người
thừa kế và chữ ký người thừa kế trên Sổ vay vốn.
Đối với những nơi còn Sổ
vay vốn trắng cũ được tiếp tục sử dụng bình thường và phần kê khai về người
thừa kế, chữ ký người thừa kế trên Sổ vay vốn được để trống.
II. Những vấn đề
riêng của từng chương trình tín dụng
1. Chương trình cho
vay hộ nghèo
1.1. Sửa đổi điểm e mục 13.1 văn
bản số 316/NHCS-KH ngày 02/5/2003 của Tổng giám đốc NHCSXH về hướng dẫn
nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo, như sau:
“e. Lãi suất cho vay được áp dụng theo lãi
suất hiện hành tại thời điểm cho vay lưu vụ.
Khi có nhu cầu vay lưu vụ, trước 5 ngày đến
hạn trả cuối cùng, hộ nghèo làm Giấy đề nghị vay lưu vụ (mẫu số 07/TD) gửi Tổ trưởng Tổ TK&VV,
các thủ tục khác không phải lập lại. NHCSXH không thực hiện việc hạch toán giả
cho vay, giả thu nợ.
Mọi trường hợp cho vay lưu vụ, NHCSXH phải
ghi đầy đủ các yếu tố quy định vào cả Sổ vay vốn lưu tại NHCSXH và Sổ của hộ
vay giữ.”
1.2. Sửa đổi mẫu Giấy đề nghị cho vay lưu vụ
(mẫu 07/TD)
Bỏ dòng “Thuộc tổ chức Hội … quản lý”
2. Chương trình cho
vay ưu đãi lãi suất đối với hộ nghèo tại 61 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP
ngày 27/12/2008 của Chính phủ
Sửa đổi mẫu Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương
án sử dụng vốn vay theo mẫu số 01B/TD đính kèm
văn bản này để thay thế mẫu số 01B/TD
đính kèm văn bản số 1520/NHCS-TDNN.
- Bỏ những yếu tố như "Số tiền trả
nợ, lãi suất,lãi suất nợ quá hạn, lãi tiền vay….” trên phần quy định của
người vay.
- Bỏ kê khai về người thừa kế, xác nhận của
Tổ trưởng Tổ TK&VV (Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền) và chữ ký người thừa
kế.
- Bổ sung thêm "Kỳ hạn trả nợ, Số
tiền trả nợ và lãi tiền vay được trả định kỳ hàng tháng, vào ngày…” vào
phần phê duyệt của Ngân hàng.
3. Chương trình cho
vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó
khăn theo Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ
Sửa đổi điểm 2.2 phần
II văn bản số 678/NHCS-TD ngày 22/4/2007 của Tổng giám đốc NHCSXH hướng dẫn
thực hiện cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS)
đặc biệt khó khăn, như sau:
“2.2. Tổ TK&VV cùng tổ chức chính
trị - xã hội cấp cơ sở và Ban xoá đói giảm nghèo cấp xã tổ chức họp, đối chiếu
tên người đề nghị vay vốn với danh sách hộ đồng bào DTTS đặc biệt khó khăn do
UBND cấp huyện đã phê duyệt, sau đó lập Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn (mẫu
số 03/TD) kèm Giấy đề
nghị vay vốn (mẫu số 01/TD) gửi UBND cấp xã
xác nhận”.
4. Chương
trình cho vay hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng
bằng sông Cửu Long giai đoạn 2008-2010 theo Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg ngày
09/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ
Sửa đổi điểm 2.1 phần II
văn bản số 3106/NHCS-TD ngày 06/11/2008 của Tổng giám đốc NHCSXH hướng dẫn
thực hiện cho vay vốn theo Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg ngày 09/6/2008 của Thủ
tướng Chính phủ, như sau:
“2.1. Khi người vay có nhu cầu vay
vốn, thì viết Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay gửi cho Tổ
TK&VV. Đối với người vay để có đất sản xuất thì gửi kèm giấy tờ chứng
minh đã nhận đất sản xuất hoặc giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất sản xuất
có xác nhận của UBND cấp xã. Đối với người vay để đi xuất khẩu lao động thì gửi
kèm Hợp đồng lao động”.
5. Dự án vay
vốn quỹ OPEC
Bãi bỏ văn bản số 385/NHNg/DA ngày 12/10/2000
của Tổng giám đốc Ngân hàng Phục vụ người nghèo về hướng dẫn thực hiện dự án
vay vốn quỹ OPEC.
Trường hợp có phát sinh thực tế thì
được áp dụng qui trình thủ tục cho vay theo văn bản hướng dẫn cho vay hộ nghèo
hiện hành.
6. Chương
trình cho vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo Quyết định 157/2007/QĐ-TTg
ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh sinh viên
Sửa đổi gạch đầu dòng cuối cùng trên “Giấy
xác nhận” của nhà trường theo mẫu số 01/TDSV đính kèm văn bản này
thay thế mẫu 01/TDSV đính kèm ban
hành kèm theo văn bản số 1883/NHCS-TD ngày 10/7/2008 của Tổng giám đốc v/v ban
hành Giấy cam kết trả nợ và thay Giấy xác nhận như sau:
“- Số tài khoản của Nhà trường ………….,
tại Ngân hàng ………….…".
7. Chương
trình cho vay hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn
Bỏ kê khai về người thừa kế trên mẫu Khế
ước nhận nợ kiêm cam kết bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay (mẫu 05/TD) và mẫu Khế ước nhận
nợ kiêm cam kết bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay bổ sung (mẫu 05A/TD) đính kèm văn bản số 677/NHCS-TD
ngày 22/4/2007 của Tổng giám đốc NHCSXH hướng dẫn thực hiện cho vay vốn theo
Quyết định số 31/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng
đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn (theo mẫu số 05/TD và 05A/TD đính kèm văn
bản này).
8. Chương trình cho vay nhà ở vùng thường
xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long
Sửa đổi điểm 7.1 mục II phần II của văn bản số 3151/NHCS-TD như sau:
“7.1. Hồ sơ
do doanh nghiệp lập và cung cấp (số lượng: 01 bộ)
a. Hồ sơ pháp
lý: Doanh nghiệp thiết lập quan hệ tín dụng lần đầu, phải gửi đến NHCSXH bản
Đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực).
b. Hồ sơ kinh
tế:
- Quyết định
của UBND cấp tỉnh phê duyệt là đơn vị sản xuất nhà ở bán trả chậm cho dân (bản
sao có chứng thực).
- Hợp đồng ký
kết giữa DN và đơn vị được UBND tỉnh giao thực hiện việc quản lý xây dựng các
cụm tuyến dân cư và nhà ở (bản sao có công chứng).
c. Hồ sơ vay
vốn:
- Giấy đề
nghị vay vốn (Mẫu số: 01/CVDNXD);
- Bảng tổng
hợp số lượng và giá trị nhà được lắp đặt kèm biên bản nghiệm thu các căn nhà;
- Các chứng
từ có liên quan khác (nếu có)”.
9. Chương
trình cho vay Dự án đa dạng hóa thu nhập nông thôn tại tỉnh Tuyên Quang (RIDP)
- Bỏ phần kê khai về người thừa kế và chữ
ký người thừa kế trên Giấy đề nghị vay vốn dự án RIDP (Dùng cho thành viên) mẫu
01/RIDP
đính kèm văn bản này thay thế mẫu
số 01/RIDP
đính kèm văn bản số 1849/NHCS-HTQT ngày 12/11/2003 của Tổng giám đốc NHCSXH về
việc hướng dẫn thực hiện dự án RIDP.
- Thay thế tập
hợp từ “Đồng chịu trách nhiệm liên đới” tại phần IV. Các cam kết trên mẫu 02/RIDP bằng
cụm từ: “- Thực hiện nghĩa vụ dân sự liên đới” và bỏ xác nhận của UBND và Ngân
hàng trên Giấy đề nghị vay vốn dự án RIDP (dùng cho nhóm Tiết kiệm và vay vốn) theo
mẫu số 02/RIDP đính kèm văn bản
này.
10. Chương
trình cho vay Dự án phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ vay vốn Ngân hàng tái
thiết Đức (KFW)
10.1. Sửa đổi điểm 3 mục
II phần B văn bản số 3254/NHCS-HTQT ngày 16/11/2005 của Tổng giám đốc
NHCSXH hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với dự án phát triển doanh nghiệp vừa và
nhỏ như sau:
“ 3. Điều kiện vay vốn:
- Có dự án, phương án đầu tư, sản xuất
kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm
tiền vay theo quy định của NHCSXH.”
10.2. Sửa khoản 9.1 điều
9 mục II phần B văn bản số 3254/NHCS-HTQT như sau:
“9.1. Hồ
sơ do khách hàng lập và cung cấp:
Bao gồm 3 loại hồ sơ sau: Hồ sơ pháp
lý; Hồ sơ kinh tế; Hồ sơ vay vốn.
a) Hồ sơ pháp lý:
Doanh nghiệp gửi cho Ngân hàng các giấy tờ
các giấy tờ (bản sao chứng thực) sau:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Giấy phép đầu tư (đối với doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài);
- Văn bản ủy quyền hoặc bảo lãnh vay vốn của
cơ quan cấp trên có thẩm quyền (nếu có) (đối với đơn vị hạch toán phục thuộc).
b) Hồ sơ kinh tế:
Báo cáo tài chính và kết quả thực hiện sản
xuất kinh doanh 2 năm liền kề và kỳ gần nhất.
c) Hồ sơ vay vốn:
- Giấy đề nghị vay vốn (Mẫu số 01/DNVVN-KfW);
- Dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ.
11. Chương trình cho
vay Dự án phát triển ngành Lâm nghiệp
11.1. Sửa đổi điểm 6.2 mục 9.I.
Tóm tắt qui trình xét duyệt cho vay của NHCSXH trong Cẩm nang Tín dụng của
NHCSXH dùng cho vay hộ trồng rừng trong Dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp được
phê duyệt theo quyết định 2786/QĐ-NHCS ngày 7/10/2008 của Tổng giám đốc NHCSXH
như sau:
“6.2. Hồ sơ do khách hàng lập:
- Giấy đề nghị vay vốn (kiêm phương án vay
vốn);
- Phiếu báo giá hoặc phiếu đặt mua hàng từ
nhà cung cấp cây giống.”
11.2. Bỏ kê khai về người thừa kế và chữ ký
của người thừa kế , chữ ký của tổ trưởng trên mẫu Giấy đề nghị vay vốn kiêm
phương án trồng rừng theo mẫu số 01/FSDP đính kèm để thay thế
mẫu số
01/FSDP trong Cẩm nang tín dụng của NHCSXH dùng cho vay hộ trồng rừng trong Dự
án Phát triển ngành Lâm nghiệp.
11.3. Bổ sung thời hạn NHCSXH phê duyệt cho
vay không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ vay vốn theo quy định.
12. Văn bản số 2478/NHCS-TDSV
ngày 04/9/2009 của Tổng giám đốc NHCSXH về hướng dẫn thực hiện các biện pháp
bảo đảm tiền vay trong hệ thống NHCSXH
12.1. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ 4 điểm a mục
8.1 như sau:
“- Các giấy
tờ gốc chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản cầm cố:
+ Trường hợp đối với doanh nghiệp nhà nước
phải có Quyết định của cơ quan có thẩm quyền đồng ý cho doanh nghiệp dùng tài
sản để cầm cố.
+ Trường hợp tài sản cầm cố thuộc sở hữu tập
thể, sở hữu của các công ty hoạt động theo Luật DN khi đem cầm cố phải có nghị
quyết bằng văn bản hoặc ý kiến của Đại hội đại biểu của hội đồng thành viên,
hoặc ý kiến chấp thuận của Hội đồng quản trị theo quy định của Điều lệ công ty
về việc đồng ý giao cho người đại diện của công ty ký văn bản cầm cố".
+ Đối với tài sản thuộc sở hữu của nhiều
người: Với trường hợp tài sản cầm cố thuộc sở hữu của nhiều người (từ 2 người
trở lên) phải yêu cầu những người đồng sở hữu tài sản ký, ghi rõ họ tên trên
phần Bên cầm cố của Hợp đồng bảo đảm tiền vay theo quy định của NHCSXH; Với
trường hợp tài sản cầm cố thuộc sở hữu chung của hộ gia đình, yêu cầu người chủ
hộ đại diện hộ gia đình ký trên phần Bên cầm cố của Hợp đồng bảo đảm tiền vay
theo quy định của NHCSXH.
+ Trường hợp cầm cố đối với chứng chỉ
tiền gửi, số tiết kiệm phải có xác nhận của cơ quan phát hành.”
12.2. Sửa gạch đầu dòng thứ 5 điểm b mục 8.1
như sau:
“- Bản chính các giấy tờ chứng minh quyền sở
hữu, quyền sử dụng tài sản thế chấp cụ thể:
+ Trường hợp đối với doanh nghiệp nhà nước
phải có Quyết định của cơ quan có thẩm quyền đồng ý cho doanh nghiệp dùng tài
sản để thế chấp.
+ Trường hợp tài sản thế chấp thuộc sở hữu
tập thể, sở hữu của các công ty hoạt động theo Luật DN khi đem thế chấp phải có
nghị quyết bằng văn bản hoặc ý kiến của Đại hội đại biểu của hội đồng thành
viên, hoặc ý kiến chấp thuận của Hội đồng quản trị theo quy định của Điều lệ
công ty về việc đồng ý giao cho người đại diện của công ty ký văn bản thế chấp.
+ Đối với tài sản thuộc sở hữu của nhiều
người: Với trường hợp tài sản thế chấp thuộc sở hữu của nhiều người (từ 2 người
trở lên) phải yêu cầu những người đồng sở hữu tài sản ký, ghi rõ họ tên trên
phần Bên thế chấp của Hợp đồng bảo đảm tiền vay theo quy định của NHCSXH; Với
trường hợp tài sản thế chấp thuộc sở hữu chung của hộ gia đình, yêu cầu người
chủ hộ đại diện hộ gia đình ký trên phần Bên thế chấp của Hợp đồng bảo đảm tiền
vay theo quy định của NHCSXH.”
12.3. Bỏ gạch đầu dòng thứ 6 điểm b mục 8.1
“Các giấy tờ khác có liên quan đến tài sản bảo đảm tiền vay (phiếu nhập
kho, các giấy tờ về bảo hiểm tài sản...).”
12.4. Bổ sung điểm g mục
8.2 như sau:
“g. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng nơi cho vay có trách
nhiệm giải quyết cho vay; trường hợp không cho vay thì phải trả lời cho người
vay biết”.
12.5. Bỏ chữ ký của bên được bảo
lãnh
trên mẫu Hợp đồng cầm cố bằng tài sản của người thứ ba theo mẫu
số 03/BĐTV
đính
kèm văn bản này.
Nhận được văn bản này, yêu cầu chi
nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố rà soát lại quy trình, thủ tục cho vay từng
chương trình tín dụng liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung được nêu trong văn
bản này và triển khai thực hiện.Văn bản này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện;
trên phạm vi toàn quốc; (để thực hiện).
- Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, TP; Sở GD;
- Cục KS TTHC - VPCP;
- Chủ tịch HĐQT; (để báo cáo).
- Hội Nông dân Việt Nam;
- Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam; (để phối hợp thực hiện).
- Hội Cựu chiến binh Việt Nam;
- Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh;
- Các Ban chuyên môn tại HSC;
- TT Đào tạo, TT công nghệ TT (truyền fasnet);
- Lưu VT, PC.
|
TỔNG GIÁM
ĐỐC
Hà Thị Hạnh
|