Công văn 3524/NHCS-TDNN năm 2023 sửa đổi nội dung nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
Số hiệu | 3524/NHCS-TDNN |
Ngày ban hành | 28/04/2023 |
Ngày có hiệu lực | 01/06/2023 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Chính sách Xã hội |
Người ký | Huỳnh Văn Thuận |
Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
NGÂN HÀNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3524/NHCS-TDNN |
Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2023 |
Kính gửi: Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh, thành phố
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
Thực hiện văn bản số 1472/VPCP-KSTT ngày 09/3/2023 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, công khai, hướng dẫn thực hiện TTHC có yêu cầu nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc xác nhận tại nơi cư trú,
Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) hướng dẫn sửa đổi một số nội dung nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi mẫu Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (Mẫu số 03/TD) ban hành kèm theo văn bản số 720/NHCS-TDNN-TDSV ngày 29/3/2011 và văn bản số 8055/NHCS-TDSV ngày 30/10/2019 của Tổng Giám đốc NHCSXH bằng mẫu Danh sách tổ viên đề nghị vay vốn NHCSXH (Mẫu số 03/TD) ban hành kèm theo văn bản này.
Đối với nội dung xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã trên Danh sách tổ viên đề nghị vay vốn NHCSXH (Mẫu số 03 /TD), NHCSXH nơi cho vay tham mưu Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận theo nội dung sau: “Những người có tên nêu trên thuộc đối tượng thụ hưởng và đủ điều kiện vay vốn theo quy định của chương trình tín dụng”.
a) Sửa đổi nội dung gạch đầu dòng thứ nhất thuộc điểm 11.1 khoản 11 “Bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú”, bằng cụm từ “Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân;”
b) Sửa đổi nội dung gạch đầu dòng thứ nhất thuộc điểm 11.2 khoản 11 thành:
“- Kiểm tra, đối chiếu, thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của đối tượng vay vốn, hồ sơ vay vốn (Đối với bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân, cán bộ tín dụng yêu cầu khách hàng xuất trình bản chính để đối chiếu, sau khi đối chiếu cán bộ xác nhận đã đối chiếu với bản chính lên bản sao, ký, ghi rõ họ và tên); đồng thời, lập Báo cáo thẩm định (Mẫu số 02/LĐNN) trình Trưởng phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ/Tổ trưởng Tổ Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng kiểm soát, sau đó trình Giám đốc xem xét phê duyệt hồ sơ vay vốn.”
c) Sửa đổi mẫu Giấy đề nghị vay vốn (Mẫu số 01/LĐNN) ban hành kèm theo văn bản số 7886/NHCS-TDNN ngày 24/10/2019 của Tổng Giám đốc NHCSXH, bằng mẫu Giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (Mẫu số 01/LĐNN) ban hành kèm theo văn bản này.
3. Sửa đổi nội dung tại điểm b khoản 11.2 Mục 11 văn bản số 316/NHCS- KH ngày 02/5/2003 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo như sau:
“b. Tổ chức họp bình xét cho vay có sự tham gia của tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác cấp xã và sự giám sát (chứng kiến) của Trưởng cấp thôn để bình xét những hộ nghèo đang cư trú tại địa phương, đủ điều kiện vay vốn, lập Danh sách tổ viên đề nghị vay vốn NHCSXH (Mẫu số 03/TD) kèm hồ sơ vay vốn của khách hàng và Biên bản họp Tổ Tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) theo Mẫu số 10C/TD hoặc 10A/TD trình UBND cấp xã xác nhận.
Căn cứ hồ sơ vay vốn do Tổ TK&VV gửi tới, UBND cấp xã thực hiện rà soát người vay thuộc hộ nghèo có tên trong danh sách hộ nghèo, đủ điều kiện vay vốn theo quy định và xác nhận trên Danh sách tổ viên đề nghị vay vốn NHCSXH (Mẫu số 03/TD), làm cơ sở để NHCSXH thực hiện cho vay.”
Các chương trình tín dụng thực hiện quy trình cho vay như chương trình cho vay hộ nghèo, được áp dụng nội dung sửa đổi tại khoản 3 văn bản này.
Văn bản này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2023. Những nội dung khác không đề cập tại văn bản này, thực hiện theo quy định hiện hành của Tổng Giám đốc NHCSXH./.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
Tên tổ TK&VV: ……… Thôn: ……………….… Xã: ……………………. Huyện: ……………….. |
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI Chương trình cho vay …………… |
Mẫu số: 03/TD |
Tại cuộc họp Tổ Tiết kiệm và vay vốn ngày ……/……/……. đã bình xét các tổ viên đề nghị vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội. Toàn tổ nhất trí đề xuất những tổ viên có tên dưới đây đang cư trú tại địa phương, đủ điều kiện và thuộc đối tượng vay vốn đợt này:
Đơn vị: đồng
STT |
Họ và tên |
Đối tượng thụ hưởng |
Đề nghị của Tổ TK&VV |
Phê duyệt của Ngân hàng |
|||
Số tiền |
Mục đích sử dụng vốn |
Thời hạn |
Số tiền |
Thời hạn |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng...
năm ….. |
Ngày...
tháng... năm ... Số người được vay vốn đợt này: ………….người. Tổng số tiền cho vay: ………. đồng. Số người chưa được vay đợt này: ……….. người, có số thứ tự trong danh sách là: …………………….. |
||
|
UBND xã |
Cán bộ tín dụng |
Trưởng phòng |
Giám đốc |