UBND TỈNH GIA LAI
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 645/SXD-QLHĐXD
|
Gia Lai, ngày 25
tháng 11 năm 2013
|
HƯỚNG DẪN
V/V LẬP VÀ ĐIỀU CHỈNH
DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU MỚI TỪ NGÀY 01/01/2014
Kính gửi:
|
- UBND các huyện, thị xã, thành phố Pleiku
- Các Sở quản lý chuyên ngành.
|
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh
tại văn bản số 3850/UBND-CNXD, ngày 06/11/2013 của UBND tỉnh V/v Hướng dẫn triển
khai áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP
ngày 04/12/2012 của Chính phủ.
Căn cứ Nghị định số 103/2012/NĐ-CP, ngày
04/12/2012 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao
động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình,
cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.
Căn cứ Thông tư số 29/2012/TT-BLĐTBXH,
ngày 10/12/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác
xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có
thuê mướn lao động.
Căn cứ văn bản số 551/BXD-KTXD ngày 02/4/2013
của Bộ Xây dựng V/v Hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại nghị định 103/2012/NĐ-CP.
Căn cứ Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND,
ngày 26/12/2011 của UBND tỉnh Quyết định về việc ban hành Quy định về phân cấp quản
lý giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Sở Xây dựng Hướng dẫn điều chỉnh dự
toán xây dựng công trình như sau:
1. Lập và điều chỉnh dự toán xây dựng
công trình:
1.1. Lập và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng, lắp đặt,
sửa chữa công trình và chi phí nhân công khảo sát trong dự toán khảo sát xây
dựng công trình lập theo bảng lương công nhân XDCB đã công bố kèm theo văn bản
số 524/SXD-QLHĐXD ngày 07/11/2011 V/v công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi
công xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai của Sở Xây dựng nhân với hệ số điều
chỉnh như sau:
a. Thành phố Pleiku: KĐCNCXD,SC,LĐ
= KĐCNCKSXD = 1,161
b. Các huyện và thị xã: KĐCNCXD,SC,LĐ
= KĐCNCKSXD = 1,179
1.2. Lập và điều chỉnh chi phí máy thi công trong xây dựng, lắp đặt và sửa chữa
công trình, khảo sát xây dựng lập theo văn bản số 524/SXD-QLHĐXD, ngày 07/11/2011
của Sở Xây dựng V/v công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên
địa bàn tỉnh như sau:
a Thành phố Pleiku:
KĐCMTCXD,SC,LĐ = KĐCMKSXD = 1,0229
b. Các huyện và thị xã: KĐCMTCXD,SC,LĐ
= KĐCMKSXD = 1,0232
2. Phạm vi áp dụng:
Các Chủ đầu tư lập và điều chỉnh dự toán
xây dựng công trình trên cơ sở điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi
công (phần nhân công) theo mức lương tối thiểu mới như sau:
- Các dự án đầu tư xây dựng trong kế hoạch
năm 2014.
- Các dự án đầu tư xây dựng chuyển tiếp
thì điều chỉnh chi phí nhân công, ca máy thi công (phần nhân công) đối với những
khối lượng xây lắp còn lại thực hiện từ ngày 01/01/2014.
- Hệ số lập và điều chỉnh chi phí
nhân công được áp dụng tại điểm 1.1 của mục 1 nêu trên; hệ số lập
và điều chỉnh chi phí máy thi công (phần nhân công) được áp dụng hệ số tại điểm
1.2 của mục 1 nêu trên.
- Dự toán công trình xây dựng điều chỉnh
làm vượt tổng mức đầu tư thì Chủ đầu tư báo cáo Người Quyết định đầu tư xem
xét, quyết định.
3. Một số chi phí khác tính bằng định
mức (%) trong dự toán xây dựng công trình được tính theo các quy định hiện hành
của Nhà nước.
4. Điều chỉnh giá hợp đồng:
Việc điều chỉnh giá hợp đồng, thanh toán
khối lượng thực hiện từ ngày 01/01/2014 thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký
kết giữa các bên và quy định của Nhà nước có liên quan.
5. Tổ chức thực hiện:
Hướng dẫn này thay thế cho Hướng dẫn số
526/SXD-QLHĐXD, ngày 07/11/2011 của Sở Xây dựng.
Chủ đầu tư căn cứ vào các nội dung Hướng
dẫn nêu trên tổ chức thực hiện lập, điều chỉnh và phê duyệt dự toán xây dựng
công trình theo chế độ tiền lương mới đúng quy định.
Đối với các dự án mới lập trong năm 2014
và thực hiện theo kế hoạch vốn năm 2014 mà không sử dụng hệ số điều chỉnh nhân
công thì thực hiện theo bảng lương nhân công XDCB Phụ lục số 3; lương công nhân
khảo sát xây dựng Phụ lục số 4 và Phụ lục số 5 kèm theo hướng dẫn này để lập dự
toán xây dựng công trình.
Trong quá trình triển khai thực hiện Hướng
dẫn này, nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng xem
xét, sửa đổi cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh (báo cáo);
- UBND các huyện, TX, TP;
- Giám đốc, các PGĐ Sở Xây dựng;
- Các cơ quan QLĐT & XD;
- Lưu VT, QLHĐXD.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Kim Đại
|
PHỤ LỤC 1
(Ban
hành kèm theo Hướng dẫn số 645/SXD-QLHĐXD, ngày 25/11/2013 của Sở Xây dựng Gia
Lai)
TỔNG HỢP
DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
TT
|
KHOẢN MỤC CHI
PHÍ
|
CÁCH TÍNH
|
KÝ HIỆU
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
|
VL
|
2
|
Chi phí nhân công
|
B1+
B2
|
NC
|
2.1
|
Điều chỉnh nhân công trong dự toán
|
Bdt x KĐCNCXD,SC,LĐ
|
B1
|
2.2
|
Phụ cấp khu vực nhân công
|
Bdt x KKV
|
B2
|
3
|
Chi phí máy thi công
|
C1
x KKVTLM x KĐCMTCXD,SC,LĐ
|
M
|
|
Chi phí máy theo dự toán
|
Cdt
|
C1
|
4
|
Trực tiếp phí khác
|
(VL+NC+M)x tỷ lệ
quy định
|
TT
|
|
Chi phí trực tiếp
|
VL + NC + M + TT
|
T
|
II
|
Chi phí chung
|
T x tỷ lệ quy định
|
C
|
III
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
(T + C )x tỷ lệ quy định
|
TL
|
|
Chi phí xây dựng trước thuế
|
(T + C + TL)
|
G
|
IV
|
Thuế giá trị gia tăng
|
G x TGTGT-XD
|
GTGT
|
|
Chi phí xây dựng sau thuế
|
G +GTGT
|
GXD
|
V
|
Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành
thi công
|
G x tỷ lệ
x(1+TGTGT-XD)
|
GXDNT
|
|
Tổng cộng
|
GXD+
GXDNT
|
GXD
|
Ghi chú:
Bdt: Chi phí nhân công trong dự toán
xây dựng, sửa chữa, lắp đặt.
KĐCNCXD,SC,LĐ: Hệ số điều
chỉnh nhân công trong dự toán xây dựng, sửa chữa và lắp đặt trong xây dựng.
KKV: Hệ số phụ cấp khu vực tại nơi
xây dựng công trình.
Cdt: Chi phí máy thi công trong dự
toán xây dựng.
KKVTLM: Hệ số phụ cấp khu vực thợ
lái máy làm việc tại vị trí nơi xây dựng công trình.
KĐCMTCXD,SC.LĐ: Hệ số điều chỉnh
máy thi công trong dự toán xây dựng, sửa chữa, lắp đặt trong xây dựng công
trình.
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo
Hướng dẫn số 645/SXD-QLHĐXD, ngày 25/11/2013 của Sở Xây dựng Gia Lai)
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI
PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
TT
|
KHOẢN MỤC CHI
PHÍ
|
CÁCH TÍNH
|
KÝ HIỆU
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
VL+NC+M
|
A
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
|
VL
|
2
|
Chi phí nhân công
|
B1
+ B2
|
NC
|
2.1
|
Điều chỉnh nhân công trong dự toán
|
Bdt
x KĐCNCKSXD
|
B1
|
2.2
|
Phụ cấp khu vực nhân công
|
Bdt
x KKV
|
B2
|
3
|
Chi phí máy khảo sát
|
C1
x KKVTLM x KĐCMKSXD
|
M
|
|
Ghi phí máy theo dự toán
|
Cdt
|
C1
|
II
|
Chi phí chung
|
NC x tỷ lệ quy định
|
C
|
III
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
( A + C ) x tỷ lệ quy
định
|
D
|
IV
|
Chi phí viết phương án, báo cáo kết quả khảo sát
|
(A+C+D) x tỷ lệ quy
định
|
E
|
V
|
Chi phí nhà ở tạm
|
(A+C+D) x tỷ lệ quy
định
|
I
|
|
Chi phí khảo sát trước thuế
|
A+C+D+E +I
|
G
|
VI
|
Thuế giá trị gia tăng
|
G x TGTGT-XD
|
GTGT
|
VII
|
Chi phí khảo sát sau thuế
|
G + GTGT
|
GKS
|
Ghi chú:
Bdt: Chi phí nhân công theo dự toán
khảo sát.
KĐCNCKSXD: Hệ số điều chỉnh
nhân công khảo sát xây dựng (KĐNCKSXD = KĐCNCXD,SC,LĐ).
KKV : Hệ số phụ cấp khu vực công nhân
khảo sát xây dựng tại nơi khảo sát.
Cdt: Chi phí máy trong dự toán khảo
sát xây dựng.
KKVTLM: Hệ số phụ cấp khu vực thợ
máy khảo sát làm việc tại vị trí nơi xây dựng công trình.
KĐCMKSXD: Hệ số điều chỉnh máy
thi công trong công tác khảo sát xây dựng công trình (KĐCMKSXD
= KĐCMTCXD,SC.LĐ) .
PHỤ LỤC 3
BẢNG LƯƠNG NHÂN CÔNG
XÂY DỰNG:
Tính theo thang lương
7 bậc, bảng A1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004
của Chính phủ
(Kèm theo Hướng dẫn số 645/SXD-QLHĐXD, ngày 25/11/2013 của Sở Xây dựng Gia
Lai)
Bảng lương ngày công thực hiện từ ngày 01/01/2014 đã
bao gồm:
1. Phụ cấp lưu động : 40% lương tối thiểu
2. Phụ cấp không ổn định sản xuất: 10% lương cơ bản
3. Lương phụ và một số khoản chi phí khoán trực tiếp
cho người lao động: 16% lương cơ bản.
Nhóm và bậc thợ
|
Tên, nhóm, bậc
|
ĐVT
|
Hệ số bậc lượng
|
Mức lương
1.650.000đ/tháng
|
Mức lương
1.800.000đ/tháng
|
|
|
|
|
|
|
N1-1,0/7
|
Nhân công N1 1,0/7
|
công
|
1,55
|
149.325,00
|
162.900,00
|
N1-2,0/7
|
Nhân công N1 2,0/7
|
công
|
1,83
|
171.714,23
|
187.324,62
|
N1-2,5/7
|
Nhân công N1 2,5/7
|
công
|
1,98
|
183.708,46
|
200.409,23
|
N1-2,7/7
|
Nhân công N1 2,7/7
|
công
|
2,04
|
188.506,15
|
205.643,08
|
N1-3,0/7
|
Nhân công N1 3,0/7
|
công
|
2,16
|
198.101,54
|
216.110,77
|
N1-3,2/7
|
Nhân công N1 3,2/7
|
công
|
2,24
|
204.498,46
|
223.089,23
|
N1-3,3/7
|
Nhân công N1 3,3/7
|
công
|
2,28
|
207.696,92
|
226.578,46
|
N1-3,5/7
|
Nhân công N1 3,5/7
|
công
|
2,36
|
214.093,85
|
233.556,92
|
N1-3,7/7
|
Nhân công N1 3,7/7
|
công
|
2,44
|
220.490,77
|
240.535,38
|
N1-3,9/7
|
Nhân công N1 3,9/7
|
công
|
2,52
|
226.887,69
|
247.513,85
|
N1-4,0/7
|
Nhân công N1 4,0/7
|
công
|
2,55
|
229.286,54
|
250.130,77
|
N1-4,3/7
|
Nhân công N1 4,3/7
|
công
|
2,70
|
241.280,77
|
263 215,38
|
N1-4,5/7
|
Nhân công N1 4,5/7
|
công
|
2,80
|
249.276,92
|
271.938,46
|
N1-5,0/7
|
Nhân công N1 5,0/7
|
công
|
3,01
|
266.068,85
|
290.256,92
|
N1-6,0/7
|
Nhân công N1 6,0/7
|
công
|
3,56
|
310.047,69
|
338.233,85
|
N1-7,0/7
|
Nhân công N1 7,0/7
|
công
|
4,20
|
361.223,08
|
394.061,54
|
N2-2,0/7
|
Nhân công N2 2,0/7
|
công
|
1,96
|
182.109,23
|
198.664,62
|
N2-2,5/7
|
Nhân công N2 2,5/7
|
công
|
2,16
|
198.101,54
|
216.110,77
|
N2-2,7/7
|
Nhân công N2 2,717
|
công
|
2,24
|
204.498,46
|
223.089,23
|
N2-3,0/7
|
Nhân công N2 3,0/7
|
công
|
2,31
|
210.095,77
|
229.195,38
|
N2-3,2/7
|
Nhân công N2 3,2/7
|
công
|
2,39
|
216.492,69
|
236.173,85
|
N2-3,3/7
|
Nhân công N2 3,3/7
|
công
|
2,43
|
219.691,15
|
239.663,08
|
N2-3,5/7
|
Nhân công N2 3,5/7
|
công
|
2,51
|
226.088,08
|
246.641,54
|
N2-3,7/7
|
Nhân công N2 3,7/7
|
công
|
2,59
|
232.485,00
|
253.620,00
|
N2-3,9/7
|
Nhân công N2 3,9/7
|
công
|
2,67
|
238.881,92
|
260.598,46
|
N2-4,0/7
|
Nhân công N2 4,0/7
|
công
|
2,71
|
242.080,38
|
264.087,69
|
N2-4,3/7
|
Nhân công N2 4,3/7
|
công
|
2,86
|
254.074,62
|
277.172,31
|
N2-4,5/7
|
Nhân công N2 4,5/7
|
công
|
2,96
|
262.070,77
|
285.895,38
|
N2-5,0/7
|
Nhân công N2 5,0/7
|
công
|
3,19
|
280.461,92
|
305.958,46
|
N2-6,0/7
|
Nhân công N2 6,0/7
|
công
|
3,74
|
324.440,77
|
353.935,38
|
N2-7,0/7
|
Nhân công N2 7,0/7
|
công
|
4,40
|
377.215,38
|
411.507,69
|
N3-2,0/7
|
Nhân công N3 2,0/7
|
công
|
2,18
|
199.700,77
|
217.855,38
|
N3-2,5/7
|
Nhân công N3 2,5/7
|
công
|
2,37
|
214.893,46
|
234.429,23
|
N3-2,7/7
|
Nhân công N3 2,7/7
|
công
|
2,45
|
221.290,38
|
241.407,69
|
N3-3,0/7
|
Nhân công N3 3,0/7
|
công
|
2,56
|
230.086,15
|
251.003,08
|
N3-3,2/7
|
Nhân công N3 3,2/7
|
công
|
2,65
|
237.282,69
|
258.853,85
|
N3-3,3/7
|
Nhân công N3 3,3/7
|
công
|
2,70
|
241.280,77
|
263.215,38
|
N3-3,5/7
|
Nhân công N3 3,5/7 .
|
công
|
2,79
|
248.477,31
|
271.066,15
|
N3-3,7/7
|
Nhân công N3 3,7/7
|
công
|
2,88
|
255.673,85
|
278.916,92
|
N3-4,0/7
|
Nhân công N3 4,0/7
|
công
|
3,01
|
266.068,85
|
290.256,92
|
N3-4,3/7
|
Nhân công N3 4,3/7
|
công
|
3,17
|
278.862,69
|
304.213,85
|
N3-4,5/7
|
Nhân công N3 4,5/7
|
công
|
3,28
|
287.658,46
|
313.809,23
|
N3-5,0/7
|
Nhân công N3 5,0/7
|
công
|
3,54
|
308.448,46
|
336.489,23
|
N3-6,0/7
|
Nhân công N3 6,0/7
|
công
|
4,17
|
358.824,23
|
391.444,62
|
N3-7,0/7
|
Nhân công N3 7,0/7
|
công
|
4,90
|
417.196,15
|
455.123,08
|
PHỤ LỤC 4
BẢNG LƯƠNG KỸ SƯ KHẢO
SÁT XÂY DỰNG:
Theo thang lương 8 bậc
bảng lương viên chức chuyên môn, nghiệp vụ ở các công ty nhà nước ban hành kèm
theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ
(Kèm theo Hướng dẫn số 645/SXD-QLHĐXD, ngày 25/11/2013 của Sở Xây dựng Gia
Lai)
Bảng lương ngày công thực hiện từ ngày 01/01/2014 đã
bao gồm:
1. Phụ cấp lưu động : 40% lương tối thiểu
2. Phụ cấp không ổn định sản xuất: 10% lương cơ bản
3. Lương phụ và một số khoản chi phí khoán trực tiếp
cho người lao động: 16% Lương cơ bản
Số thứ tự
|
Bậc kỹ sư
|
ĐVT
|
Hệ số bậc Iương
|
Mức lương
1.650.000đ/tháng
|
Mức lương
1.800.000 đ/tháng
|
1
|
1
|
công
|
2,34
|
212.494,62
|
231.812,31
|
2
|
1,5
|
công
|
2,50
|
224.888,65
|
245.333,08
|
3
|
2
|
công
|
2,65
|
237.282,69
|
258.853,85
|
4
|
2,5
|
công
|
2,81
|
249.676,73
|
272.374,62
|
5
|
3
|
công
|
2,96
|
262.070,77
|
285.895,38
|
6
|
3,5
|
công
|
3,12
|
274.464,81
|
299.416,15
|
7
|
4
|
công
|
3,27
|
286.858,85
|
312.936,92
|
8
|
4,5
|
công
|
3,43
|
299.252,88
|
326.457,69
|
9
|
5
|
công
|
3,58
|
311.646,92
|
339.978,46
|
10
|
5,5
|
công
|
3,74
|
324.040,96
|
353.499,23
|
11
|
6
|
công
|
3,89
|
336.435,00
|
367.020,00
|
12
|
6,5
|
công
|
4,05
|
348.829,04
|
380.540,77
|
13
|
7
|
công
|
4,20
|
361.223,08
|
394.061,54
|
14
|
7,5
|
công
|
4,36
|
373.617,12
|
407.582,31
|
15
|
8
|
công
|
4,51
|
386.011,15
|
421.103,08
|
PHỤ LỤC 5
BẢNG LƯƠNG NHÂN CÔNG
ĐỊA CHẤT, ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ
Tính theo thang lương
7 bậc, bảng A1.9 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004
của Chính phủ
(Kèm theo Hướng dẫn số 645/SXD-QLHĐXD, ngày 25/11/2013 của Sở Xây dựng Gia
Lai)
Bảng lương ngày công thực hiện từ ngày 01/01/2014 đã
bao gồm:
1. Phụ cấp lưu động : 40% lương tối thiểu
2. Phụ cấp không ổn định sản xuất: 10% lương cơ bản
3. Lương phụ và một số khoản chi phí khoán trực tiếp
cho người lao động; 16% lương cơ bản.
Nhóm và bậc thợ
|
Tên, nhóm, bậc
|
ĐVT
|
Hệ số bậc lương
|
Mức lương
1.650.000đ/tháng
|
Mức lương
1.800.000đ/tháng
|
N1-1,0/7
|
Nhân công N1 1,0/7
|
công
|
1,67
|
158.920,38
|
173.367,69
|
N1-2,0/7
|
Nhàn công N1 2,0/7
|
công
|
1,96
|
182.109,23
|
198.664,62
|
N1- 2,5/7
|
Nhân công N1 2,5/7
|
công
|
2,14
|
196.102,50
|
213.930,00
|
N1-3,0/7
|
Nhân công N1 3,0/7
|
công
|
2,31
|
210.095,77
|
229.195,38
|
N1- 3,5/7
|
Nhân công N1 3,5/7
|
công
|
2,51
|
226.088,08
|
246.641,54
|
N1-4,0/7
|
Nhân công N1 4,0/7
|
công
|
2,71
|
242.080,38
|
264.087,69
|
N1-4,5/7
|
Nhân công N1 4,5/7
|
công
|
2,95
|
261.271,15
|
285.023,08
|
N1-5,0/7
|
Nhân công N1 5,0/7
|
công
|
3,19
|
280.461,92
|
305.958,46
|
N1-6,0/7
|
Nhân công N1 6,0/7
|
công
|
3,74
|
324.440,77
|
353.935,38
|
N1-7,0/7
|
Nhân công N1 7,0/7
|
công
|
4,40
|
377.215,38
|
411.507,69
|
N2-1,0/7
|
Nhân công N2 1,0/7
|
công
|
1,78
|
167.716,15
|
182.963,08
|
N2-2,0/7
|
Nhân công N2 2,0/7
|
công
|
2,10
|
193.303,85
|
210.876,92
|
N2-2,5/7
|
Nhân công N2 2,5/7
|
công
|
2,29
|
208.496,54
|
227.450,77
|
N2-3,0/7
|
Nhân công N2 3,0/7
|
công
|
2,48
|
223.689,23
|
244.024,62
|
N2-3,5/7
|
Nhân công N2 3,5/7
|
công
|
2,70
|
241.280,77
|
263.215,38
|
N2- 4,0/7
|
Nhân công N2 4,0/7
|
công
|
2,92
|
258.872,31
|
282.406,15
|
N2-4,5/7
|
Nhân công N2 4,5/7
|
công
|
3,19
|
280.062,12
|
305.522,31
|
N2- 5,0/7
|
Nhân công N2 5,0/7
|
công
|
3,45
|
301.251,92
|
328.638,46
|
N2- 6,0/7
|
Nhân công N2 6,0/7
|
công
|
4,07
|
350.828,08
|
382.721,54
|
N2- 7,0/7
|
Nhân công N2 7,0/7
|
công
|
4,80
|
409.200,00
|
446.400,00
|
N3-1,0/7
|
Nhân công N3 1,0/7
|
công
|
2,05
|
189.305,77
|
206.515,38
|
N3-2,0/7
|
Nhân công N3 2,0/7
|
công
|
2,40
|
217.292,31
|
237.046,15
|
N3- 2,5/7
|
Nhân công N3 2,5/7
|
công
|
2,61
|
233.684,42
|
254.928,46
|
N3-3,0/7
|
Nhân công N3 3,0/7
|
công
|
2,81
|
250.076,54
|
272.810,77
|
N3-3;5/7
|
Nhân công N3 3,5/7
|
công
|
3,05
|
269.267,31
|
293.746,15
|
N3-4,0/7
|
Nhân công N3 4,0/7
|
công
|
3,29
|
288.458,08
|
314.681,54
|
N3- 4,5/7
|
Nhân công N3 4,5/7
|
công
|
3,57
|
310.847,31
|
339.106,15
|
N3-5,0/7
|
Nhân công N3 5,0/7
|
công
|
3,85
|
333.236,54
|
363.530,77
|
N3- 6,0/7
|
Nhân công N3 6,0/7
|
công
|
4,51
|
386.011,15
|
421.103,08
|
N3- 7,0/7
|
Nhân công N3 7,0/7
|
công
|
5,28
|
447.581,54
|
488.270,77
|