Cấu
trúc bài giảng
|
Nội
dung
|
Bài
1: Khái quát lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
I. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời -
Bước ngoặt quyết định của cách mạng Việt Nam
|
1. Tình hình xã hội Việt Nam trước
khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
|
Nêu được những nét chính về tình
hình chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội Việt Nam từ năm 1858 đến trước khi
thành lập Đảng.
|
2. Phong trào đấu tranh của nhân
dân ta trước khi Đảng ra đời
|
Nêu được một số phong trào tiêu biểu của nhân dân Việt Nam đứng lên chống Thực dân Pháp trước
khi thành lập Đảng.
|
3. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc tìm đường
cứu nước
|
Khái quát những mốc thời gian cơ bản
đánh dấu tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.
|
4. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt
Nam
|
Nêu được tình hình đất nước trước Hội
nghị hợp nhất các tổ chức Đảng; nêu được Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt
được thông qua trong Hội nghị thành lập Đảng.
|
II. Thành tựu của cách mạng Việt
Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng
|
1. Đảng lãnh đạo và tổ chức các cuộc
đấu tranh cách mạng, khởi nghĩa giành chính quyền trong
Cách mạng Tháng Tám năm 1945
|
Giới thiệu được 3 cao trào của cách
mạng tháng Tám (1930 - 1931, 1936 - 1939, 1939 - 1945)
|
2. Đảng lãnh đạo nhân dân đấu tranh
bảo vệ chính quyền cách mạng và tiến hành thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược, thống nhất đất nước
(1945 - 1975)
|
- Giới thiệu được những nội dung cốt
lõi về sự Đảng lãnh đạo cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng giai đoạn
(1945- 1946).
- Giới thiệu được những nội dung cốt
lõi về sự Đảng lãnh đạo cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược
giai đoạn (1946 - 1954).
- Giới thiệu được những nội dung cốt
lõi về sự Đảng lãnh đạo nhân dân tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược:
cách mạng giải phóng Miền Nam, thống nhất đất nước và xây dựng chủ nghĩa xã hội
ở miền Bắc giai đoạn (1954 - 1975).
|
3. Đảng lãnh đạo sự nghiệp xây dựng
chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc, thực hiện công cuộc
đổi mới (từ năm 1975 đến nay)
|
Giới thiệu được những nét cơ bản của
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI - XIII, đặc biệt
là Cương lĩnh xây dựng đất nước (bổ sung, phát triển 2011).
|
III. Những truyền thống vẻ vang của
Đảng Cộng sản Việt Nam
|
|
Phân tích được 4 giá trị truyền thống
của Đảng Cộng sản Việt Nam.
|
Bài
2: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
|
A. Cương lĩnh của Đảng qua các thời
kỳ
|
|
|
I. Cương lĩnh
|
1. Cương lĩnh là gì
|
Nêu và phân tích khái niệm Cương
lĩnh.
|
2. Tính chất của cương lĩnh
|
Nêu được tính, chất của cương lĩnh:
là một bản tuyên ngôn, là văn bản “pháp lý” cao nhất của đảng, là văn bản có
tính chiến lược lâu dài, là cơ sở của công tác xây dựng và phát triển đảng.
|
II. Cương lĩnh của Đảng qua các thời
kỳ
|
1. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng
|
Giới thiệu được những nội dung
chính trong bản Cương lĩnh đầu tiên của Đảng.
|
2. Luận cương chánh trị của Đảng Cộng
sản Đông Dương (tháng 10/1930)
|
Giới thiệu được những nội dung
chính trong bản Luận cương chánh trị (tháng 10/1930).
|
3. Chính cương Đảng lao động Việt Nam
(tháng 2/1951)
|
Giới thiệu được những nội dung
chính trong bản Chánh cương (tháng 2/1951).
|
4. Cương lĩnh xây dựng đất nước
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Cương lĩnh năm 1991)
|
Giới thiệu được những nội dung
chính trong bản Cương lĩnh 1991.
|
5. Cương lĩnh xây dựng đất nước
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011)
|
Giới thiệu được những nội dung
chính trong bản Cương lĩnh bổ sung, phát triển 2011.
|
B. Nội dung cơ bản của Cương lĩnh
(bổ sung, phát triển năm 2011)
|
|
|
I. Quá trình cách mạng và những bài
học kinh nghiệm
|
1. Những thắng lợi vĩ đại
|
Nếu được những thắng lợi sau 20 năm
thực hiện Cương lĩnh 1991.
|
2. Những bài học kinh nghiệm
|
Phân tích được 5 bài học kinh nghiệm
của 20 năm thực hiện Cương lĩnh 1991.
|
II. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
nước ta
|
1. Bối cảnh quốc tế
|
Nêu được những đặc điểm nổi bật của
tình hình thế giới và khu vực; tình hình các nước XHCN, phong trào cộng sản
và cánh tả; tình hình TBCN và các nước phát triển.
|
2. Đặc trưng của xã hội xã hội chủ
nghĩa mà nhân dân ta xây dựng
|
Phân tích 8 đặc trưng về xã hội XHCN được nêu trong Cương lĩnh bổ sung, phát triển 2011.
|
3. Mục tiêu và phương hướng
|
Nêu mục tiêu và phương hướng trong
Cương lĩnh bổ sung, phát triển 2011, đặc biệt là mục tiêu, phương hướng phát
triển đất nước trong Văn kiện Đại hội XIII của Đảng.
|
III. Những định hướng lớn về phát
triển kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại
|
1. Định hướng phát triển kinh tế
|
Nêu được những định hướng phát triển
quan hệ sản xuất, lực lượng sản xuất theo tinh thần Đại hội XIII.
|
2. Định hướng
phát triển về lĩnh vực văn hóa, xã hội
|
Nêu được những định hướng phát triển
văn hóa, xây dựng con người, phát triển giáo dục và đào tạo, phát triển khoa
học và công nghệ, công tác bảo vệ môi trường, chính sách xã hội, xây dựng các
giai tầng trong xã hội, chính sách dân tộc, tôn giáo
theo tinh thần Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng.
|
3. Định hướng phát triển quốc
phòng, an ninh
|
Giới thiệu mục tiêu, nhiệm vụ của
quốc phòng, an ninh và đường lối xây dựng nền quốc phòng, an ninh theo tinh
thần Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng.
|
4. Định hướng công tác đối ngoại
|
Nêu được những định hướng trong công tác đối ngoại theo tinh thần Nghị quyết Đại hội XIII
của Đảng.
|
IV. Hệ thống chính trị và vai trò
lãnh đạo của Đảng
|
1. Đảng Cộng sản Việt Nam
|
Nêu được định nghĩa về Đảng Cộng sản
Việt Nam. Từ đó phân tích những nội dung trong phương thức lãnh đạo của Đảng.
|
2. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
|
Nêu rõ những đặc điểm về Nhà nước
pháp quyền XHCN ở Việt Nam.
|
3. Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể
nhân dân
|
Giới thiệu vai trò của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể nhân dân trong công cuộc
xây dựng đất nước.
|
Bài
3: Nội dung cơ bản của Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam
|
I. Giới thiệu khái quát về Điều lệ
Đảng
|
1. Điều lệ Đảng là gì?
|
Giới thiệu được mục đích của Điều lệ
Đảng, phương thức ban hành Điều lệ Đảng.
|
2. Đặc điểm của Điều lệ Đảng
|
Nêu những đặc điểm của Điều lệ Đảng
theo Quy định số 24-QĐ/TW, ngày 30/7/2021 về thi hành Điều
lệ Đảng.
|
II. Cấu trúc của Điều lệ Đảng
|
1. Phần mở đầu
|
Giới thiệu cấu trúc của Điều lệ Đảng
|
2. Các chương của Điều lệ Đảng
|
Giới thiệu tên chương, nội dung
chính của chương trong Điều lệ Đảng.
|
III. Một số nội dung cơ bản của Điều
lệ Đảng
|
1. Bản chất giai cấp công nhân của
Đảng
|
Giới thiệu bản chất của giai cấp
công nhân được quy định trong Điều lệ Đảng.
|
2. Nhiệm vụ và quyền của đảng viên
|
Giới thiệu nhiệm vụ và quyền của đảng
viên được quy định trong Điều lệ Đảng.
|
3. Nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt
của Đảng
|
Giới thiệu nguyên tắc tổ chức và
sinh hoạt của Đảng được quy định trong Điều lệ Đảng.
|
4. Hệ thống tổ chức của Đảng
|
Giới thiệu hệ thống tổ chức của Đảng
được quy định trong Điều lệ Đảng.
|
5. Khen thưởng và kỷ luật trong Đảng
|
Giới thiệu khen thưởng, kỷ luật được
quy định trong Điều lệ Đảng.
|
Bài
4: Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
|
I. Sự cần thiết
phải học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
|
1. Học tập và làm theo tư tưởng, đạo
đức, phong cách Hồ Chí Minh là chủ trương lớn của Đảng được tiến hành liên tục
và nhất quán
|
- Giới thiệu được quá trình hình
thành tư tưởng Hồ Chí Minh với các giai đoạn phát triển của cách mạng Việt
Nam.
- Nêu được nội
dung Đại hội Đảng lần thứ VII (năm 1991) lần đầu tiên Đảng ta khẳng định tư tưởng Hồ Chí Minh cùng với chủ nghĩa
Mác - Lênin là nền tảng tư tưởng của Đảng.
- Nêu được nội dung Hội nghị TW 12
khóa IX với chủ trương học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
- Giới thiệu các nghị quyết, chỉ thị
của Bộ Chính trị, BCH TW: Chỉ thị 06-CT/TW, ngày 7/11/2006; 03-CT/TW, ngày
14/5/2011; 05-CT/TW, ngày 15/5/2016; Kết luận 01- KL/TW ngày 18/5/2021.
|
2. Học tập và làm theo tư tưởng, đạo
đức, phong cách Hồ Chí Minh và vấn đề chống suy thoái về tư tưởng chính trị,
đạo đức, lối sống trong Đảng và xã hội; tăng cường xây dựng Đảng trong sạch,
vững mạnh
|
- Giới thiệu được ý nghĩa của việc
học tập và làm theo Bác.
- Nêu những đánh giá về thành tựu
và thách thức sau 35 năm đổi mới đất nước.
- Nêu những nhận định của Nghị quyết
TW 4 khóa XII và của Đại hội XIII về tình xây dựng Đảng
trong thời kỳ mới.
- Giới thiệu được nguyên nhân chủ
quan, khách quan về tình trạng suy thoái tư tưởng, đạo đức, lối sống của một
bộ phận cán bộ, đảng viên.
|
II. Những nội dung chủ yếu của tư
tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
|
1. Nội dung cơ bản và giá trị của
tư tưởng Hồ Chí Minh
|
Giới thiệu được khái niệm, nội dung
cơ bản, giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh.
|
2. Những nội dung cốt lõi của đạo đức
Hồ Chí Minh
|
Phân tích những quan điểm của Hồ
Chí Minh về vị trí của đạo đức trong đời sống xã hội và của mỗi người, về những
phẩm chất đạo đức cơ bản của người cách mạng, về những nguyên tắc xây dựng và
thực hành đạo đức
|
3. Những nội dung chủ yếu của phong
cách Hồ Chí Minh
|
Phân tích một số nội dung chủ yếu
trong phong cách Hồ Chí Minh: phong cách tư duy; làm việc có kế hoạch; lãnh đạo
dân chủ, trọng dân, sát dân; nói đi đôi với làm; diễn đạt;
ứng xử; diễn đạt.
|
III. Đẩy mạnh học tập và làm theo
tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
|
1. Thực hiện trung với nước, hiếu với
dân; mỗi cán bộ, đảng viên phải trung thành vô hạn với mục tiêu, lý tưởng của
Đảng, của dân tộc, tham gia tích cực vào việc đẩy mạnh
toàn diện công cuộc đổi mới, vì mục tiêu dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
|
Giới thiệu và phân tích 6 nội dung
chủ yếu (trang 173 - 174)
|
2. Thực hiện “cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư”, nêu cao phẩm giá con người Việt Nam trong thời kỳ
mới
|
Giới thiệu và phân tích 5 nội dung
chủ yếu (trang 175 - 176)
|
3. Nâng cao ý thức dân chủ và kỷ luật,
gắn bó với nhân dân, vì nhân dân phục vụ
|
Giới thiệu và phân tích 3 nội dung
chủ yếu (trang 176)
|
4. Nâng cao trách nhiệm và tính
tiên phong gương mẫu
|
Giới thiệu và phân tích những nội
dung trong Quy định 102-QĐ/TW, ngày 07/6/2012; 55-QĐ/TW, ngày 19/12/2016; 08-Qđi/TW, ngày
25/10/2018.
|
5. Phát huy chủ nghĩa yêu nước gắn
chặt với chủ nghĩa quốc tế trong sáng, đoàn kết, hữu nghị giữa các dân tộc,
chủ động, tích cực hội nhập quốc tế
|
Giới thiệu và phân tích 4 nội dung
chủ yếu (trang 178 - 179)
|
Bài
5: Phấn đấu trở thành đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam
|
I. Điều kiện để được xét kết nạp
vào Đảng
|
1. Công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở
lên
|
Giới thiệu những quy định hướng dẫn
về tuổi khi kết nạp Đảng. (Điều lệ Đảng, Quy định 24-QĐ/TW,
ngày 30/7/2021)
|
2. Thừa nhận và tự nguyện: thực hiện
Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, tiêu chuẩn và nhiệm vụ của đảng viên, hoạt
động trong tổ chức cơ sở đảng
|
Nêu và phân tích 04 nội dung: thừa
nhận và tự nguyện thực hiện Cương lĩnh chính trị của Đảng; thừa nhận và thực hiện Điều lệ Đảng; thừa nhận và tự nguyện
phấn đấu theo tiêu chuẩn và nhiệm vụ của đảng viên; tự nguyện hoạt động trong
một tổ chức cơ sở Đảng.
|
3. Qua thực tiễn chứng tỏ là người
ưu tú, được nhân dân tín nhiệm
|
Giới thiệu các tiêu chuẩn để kết nạp
vào Đảng theo Điều lệ Đảng quy định. Đặc biệt, là quy định về học vấn của người
vào Đảng.
|
II. Nội dung phấn đấu trở thành đảng
viên của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
1. Xác định động cơ vào Đảng đúng đắn
|
Nêu và phân tích động cơ đúng đắn
khi vào Đảng.
|
2. Rèn luyện bản lĩnh chính trị, phẩm
chất đạo đức cách mạng
|
Nêu và phân tích những nội dung rèn
luyện bản lĩnh chính trị của người đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
|
3. Nâng cao năng lực, hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao
|
Nêu và phân tích mục tiêu nâng cao
năng lực, hoàn thành tốt nhiệm vụ của người vào Đảng.
|
4. Gắn bó với tập thể, với nhân
dân, tích cực tham gia hoạt động đoàn thể, công tác xã hội
|
Nêu và phân tích 4 nội dung: gắn bó
với tập thể, với nhân dân; tích cực tham gia hoạt động tập thể và công tác xã
hội.
|
5. Tích cực tham gia xây dựng đảng ở
cơ sở
|
Nêu và phân tích được 6 nội dung
tích cực tham gia xây dựng đảng ở cơ sở (trang 200 - 201).
|
III. Đoàn viên thanh niên phấn đấu
trở thành đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam
|
|
Giới thiệu được 6 nội dung vào Đảng
đối với đoàn viên thanh niên (trang 203 - 205).
|