ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4669/HD-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 27
tháng 10 năm 2022
|
HƯỚNG DẪN
QUY TRÌNH RÀ SOÁT VÀ PHÊ DUYỆT ĐỐI TƯỢNG; LỰA CHỌN HÌNH THỨC
BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH DÂN CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT THUỘC DỰ ÁN 2 CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN
NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
Cĕn cứ Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Thực hiện Thông tư số
02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn
thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn
I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn
quy trình rà soát và phê duyệt đối tượng; lựa chọn hình thức bố trí ổn định dân
cư ở những nơi cần thiết của Dự án 2 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg
ngày 14/10/2021 Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Chương trình) trên địa
bàn tỉnh, như sau:
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này hướng dẫn quy trình
rà soát và phê duyệt đối tượng; lựa chọn hình thức bố trí ổn định dân cư ở những
nơi cần thiết của Dự án 2 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030,
giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày
14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Đối tượng áp dụng
Áp dụng theo điểm b khoản 2 Mục
III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến
năm 2025 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Nguyên tắc thực hiện: Theo
quy định tại Điều 14, Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
II. QUY
TRÌNH RÀ SOÁT, XÁC ĚỊNH, PHÊ DUYỆT DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG
1. Quy
trình rà soát và phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng
a) Bước 1: Tổ chức
thông báo, vận động người dân thực hiện chính sách ổn định dân cư (tập trung và
xen ghép)
Ủy ban nhân dân cấp xã (gọi
chung là xã) xác định phạm vi, đối tượng thụ hưởng chính sách theo quy định, chỉ
đạo trưởng các thôn (gọi chung là thôn) thông báo, vận động (bằng nhiều hình thức
qua hệ thống loa truyền thanh, họp dân, niêm yết công khai tại các nơi sinh hoạt
cộng đồng) để người dân thuộc diện bố trí ổn định dân cư hiểu rõ về chính sách
sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết và các mục tiêu của dự
án.
Thời gian thực hiện: 03 ngày.
b) Bước 2: Tổ chức họp
lấy ý kiến về hình thức ổn định dân cư (tập trung hoặc xen ghép) và lập
danh sách đối tượng tham gia
- Thành phần dự họp: Trưởng
thôn (chủ trì cuộc họp) và cán bộ chuyên môn thuộc UBND cấp xã; các hộ gia
đình, cá nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Mục I của hướng dẫn này để
thảo luận lựa chọn hình thức ổn định dân cư;
- Cán bộ được Ủy ban nhân dân cấp
xã giao nhiệm vụ cung cấp mẫu đơn và hướng dẫn đại diện chủ hộ viết đơn tự nguyện
tham gia dự án, phương án ổn định dân cư (ghi cụ thể hình thức tham gia tại
các dự án định canh định cư tập trung hoặc địa chỉ thôn đến định canh định cư
xen ghép).
- Lập danh sách các hộ dân có
đơn tham gia dự án định canh định cư tập trung, phương án xen ghép.
Thời gian thực hiện: 01 ngày
c) Bước 3: Tổ chức họp
bình xét hộ tham gia dự án, phương án bố trí, ổn định dân cư
- Thành phần họp bình xét: Đại
diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, trưởng thôn, đại diện các tổ chức chính
trị - xã hội của xã,
- Nội dung họp:
+ Thông báo danh sách các hộ có
đơn tình nguyện tham gia dự án, phương án;
+ Tiến hành bình xét và lập
danh sách các hộ đáp ứng tiêu chí của dự án, phương án;
- Công khai danh sách hộ được bố
trí, ổn định dân cư (niêm yết danh sách tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi
sinh hoạt công cộng, qua hệ thống truyền thanh của địa phương) và giải quyết
các kiến nghị của các hộ dân. Sau 05 ngày kể từ khi công khai danh sách, hoàn
thiện danh sách gửi về Ủy ban nhân dân cấp xã. Hồ sơ gồm: Biên bản họp bình xét
theo Phụ lục II (kèm theo đơn tình nguyện tham gia dự án/phương án ổn định dân
cư theo Phụ lục I), có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp, đoàn thể và đại diện
một số hộ dân tham gia (01 bộ do Trưởng thôn lưu, 01 bộ gửi Ủy ban nhân dân cấp
xã).
Thời gian thực hiện: 06 ngày
làm việc.
d) Bước 4: Tổng hợp hồ
sơ trình UBND cấp huyện
- Ủy ban nhân dân cấp xã trình Ủy
ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Dân tộc hoặc Cơ quan phụ trách công tác dân tộc
cấp huyện - gọi chung là Cơ quan công tác dân tộc cấp huyện) về kết quả rà soát
đối tượng thụ hưởng chính sách. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện 01 bộ, gồm:
Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã, kèm theo Biên bản họp bình xét, đơn tự
nguyện di dân của từng hộ dân và bảng tổng hợp danh sách trích ngang các hộ
tham gia theo từng nội dung, loại hình cụ thể theo Phụ lục III.
Thời gian thực hiện: 02 ngày
làm việc.
e) Bước 5: Phê duyệt danh
sách đối tượng thụ hưởng chính sách (tập trung hoặc xen ghép)
- Trong thời gian 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã, Cơ quan công
tác dân tộc cấp huyện chủ trì, phối hợp với các phòng chức năng có liên quan của
huyện tổng hợp, kiểm tra/thẩm định hồ sơ của các xã, tham mưu trình Ủy ban nhân
dân cấp huyện Quyết định phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách
theo quy định.
- Trong thời gian 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được vĕn bản trình của Cơ quan công tác dân tộc cấp huyện,
Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định phê duyệt danh sách đối tượng tham gia dự
án, phương án làm cơ sở triển khai thực hiện việc bố trí, sắp xếp ổn định dân
cư theo quy định.
2. Thời
gian rà soát, xác định đối tượng thụ hưởng chính sách
Hoàn thành trước ngày 15 tháng
11 năm 2022.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Giao Ban Dân tộc chủ
trì làm đầu mối, phối hợp với các sở, ngành có liên quan giúp Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quản lý, theo dõi, giám sát, chỉ đạo, tổ chức thực hiện bố trí ổn định dân
cư, bảo đảm hiệu quả đầu tư và đúng quy định.
2. Giao Ủy ban nhân dân các
huyện phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường
và các sở, ban, ngành liên quan tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện
dự án đầu tư bố trí ổn định dân cư trên địa bàn theo quy định hiện hành; kiểm
tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện định kỳ, đột xuất
theo quy định.
Trên đây là hướng dẫn quy trình
rà soát và phê duyệt đối tượng; lựa chọn hình thức bố trí ổn định dân cư ở những
nơi cần thiết của Dự án 2 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030,
giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày
14/10/2021 Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh. Yêu cầu Trưởng ban Dân tộc tỉnh;
Giám đốc các sở, ngành liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện tổ chức
triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Dân tộc;
- Các Sở: KHĐT, NNPTNT, TNMT;
- UBND các huyện;
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT, VXNV. NVT.
|
KT. CHỦ TỊCH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|
PHỤ LỤC I
(Kèm
theo Hướng dẫn số: 4669/HD-UBND ngày 27 /10/2022 của UBND tỉnh)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN TỰ NGUYỆN BỐ TRÍ , ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã...............................................
Họ và tên chủ hộ:..............................
Dân tộc..............
Sinh ngày...........
tháng....... năm.......
Nơi ở hiện
nay:..............................................................................................
Hộ khẩu thường
trú:.......................................................................................
Thuộc đối tượng bố trí, ổn định
dân cư:…………………………………(*)
Tên dự án, phương
án:...............…………………………………………
Số người đi trong hộ có:................
khẩu................lao động.
DANH
SÁCH NHỮNG NGUỒI ĐI TRONG HỘ
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quan hệ với chủ hộ
|
Trình độ Văn hoá
|
Nghề nghiệp
|
Số sổ hộ khẩu; số Chứng minh thư nhân dân hoặc số Căn cước
công dân (Chủ hộ)
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
Chủ hộ
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi tự nguyện làm đơn này xin
tham gia dự án, phương án bố trí, ổn định dân cư.
Nếu được chấp nhận tôi xin cam
kết:
- Tuân thủ đầy đủ nghĩa vụ, quyền
công dân theo quy định của Pháp luật.
- Tổ chức xây dựng cuộc sống
lâu dài tại nơi được bố trí, sắp xếp.
Nếu tôi tự ý bỏ đi nơi khác,
tôi sẽ phải hoàn trả các khoản tiền Nhà nước hỗ trợ, diện tích đất, rừng đã được
giao (nếu có)./.
XÁC NHẬN CỦA
UBND CẤP XÃ
(Ký tên, đóng dấu)
|
......, ngày..... tháng..... năm ......
CHỦ HỘ LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(*) đối tượng: Hộ đồng bào dân tộc thiểu số còn du canh, du cư; Hộ
gia đình, cá nhân di cư tự do đến địa bàn các xã, thôn đặc biệt khó khăn; Hộ
gia đình, cá nhân sống ở địa bàn đặc biệt khó khăn, nơi thường xuyên xảy ra
thiên tai hoặc có nguy cơ xảy ra thiên tai cần phải bố trí, sắp xếp ổn định dân
cư; Hộ gia đình, cá nhân tự nguyện chuyển đến sinh sống ở các điểm bố trí dân
cư tập trung hoặc được bố trí đến sinh sống ổn định ở các điểm bố trí dân cư
theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước; Xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi.
PHỤ LỤC II
(Kèm
theo huớng dẫn số:4669 /HD-UBND ngày 27 /10/2022 của UBND tỉnh)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN BÌNH XÉT HỘ DÂN THAM GIA DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN)
………………………………
Hôm nay,
ngày.......tháng....... năm.....,
Tại
thôn..............xã.................huyện..............tỉnh Ninh Thuận; diễn
ra cuộc họp với các nội dung sau:
I. Thành phần tham dự gồm:
1. Đại diện UBND cấp xã và các
tổ chức chính trị - xã hội của xã:
- Ông (bà)………………………. Chức vụ……………………………….………….……………
-……………………………………………………………………………………….………………
-
……………………………………………………………………………………….……………..
2. Đại diện thôn:
- Ông (bà)………………………. Chức vụ………………………………..………….……………
- ……………………….
………………….……………………………….………….……………..
-
……………………………………………………………………………………….……………..
II. Kết quả bình xét:
Tổng số hộ có đơn:…….......
Số hộ được bình xét: ………
Danh
sách hộ được bình xét
STT
|
Họ và tên Chủ hộ
|
Năm sinh
|
Số sổ hộ khẩu; số Chứng minh thư nhân dân hoặc số Căn cước
công dân
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc lúc ….. ngày
…….
ĐẠI DIỆN CÁC TỔ CHỨC
CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI CỦA XÃ
(Ký tên)
|
TRƯỞNG THÔN
(Ký tên)
|
UBND CẤP XÃ
(Ký tên và đóng dấu)
|
( Mẫu dùng chung cho cấp
xã, cấp huyện )
PHỤ LỤC III
(Kèm
theo Hướng dẫn số: 4669 /HD-UBND ngày 27/10/2022 của UBND tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ/HUYỆN…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
, ngày
tháng năm
|
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁC HỘ THAM GIA DỰ ÁN (PHƯƠNG
ÁN) …………………………………………….
Đối tượng bố trí, ổn định dân
cư (*): ........................................... Hình thức (tập trung, xen
ghép, ổn định tại chỗ):…….
Thôn.......... xã………., huyện............…………tỉnh
Ninh Thuận.
STT
|
Họ và tên (từng người trong hộ)
|
Năm sinh
|
Quan hệ với chủ hộ
|
Số Khẩu (của hộ)
|
Số lao động (của hộ)
|
Trình độ Văn hoá
|
Nghề nghiệp
|
Số Chứng minh thư nhân dân hoặc số Căn cước công dân (chủ hộ)
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
1.1.
|
|
|
Chủ hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2.1.
|
|
|
Chủ hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày....... tháng........ năm ....
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ/HUYỆN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: (*)
đối tượng: Hộ đồng bào dân tộc thiểu số còn du canh, du cư; Hộ gia đình, cá nhân
di cư tự do đến địa bàn các xã, thôn đặc biệt khó khăn; Hộ gia đình, cá nhân sống
ở địa bàn đặc biệt khó khăn, nơi thường xuyên xảy ra thiên tai hoặc có nguy cơ
xảy ra thiên tai cần phải bố trí, sắp xếp ổn định dân cư; Hộ gia đình, cá nhân
tự nguyện chuyển đến sinh sống ở các điểm bố trí dân cư tập trung hoặc được bố
trí đến sinh sống ổn định ở các điểm bố trí dân cư theo quy hoạch, kế hoạch của
Nhà nước; Xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi.