Hướng dẫn 4288/NHCS-TDNN năm 2015 về nghiệp vụ cho vay trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
Số hiệu | 4288/NHCS-TDNN |
Ngày ban hành | 25/12/2015 |
Ngày có hiệu lực | 15/01/2016 |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Chính sách Xã hội |
Người ký | Nguyễn Văn Lý |
Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng,Tài nguyên - Môi trường |
NGÂN HÀNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4288/NHCS-TDNN |
Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2015 |
Căn cứ Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020 (sau đây viết tắt là Nghị định 75/2015/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-NHNN ngày 15/12/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện cho vay trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP (sau đây viết tắt là Thông tư 27/2015/TT-NHNN);
Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) hướng dẫn nghiệp vụ cho vay trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP như sau:
1. Đối tượng được thụ hưởng chính sách vay vốn
a) Đối tượng được vay vốn trồng rừng sản xuất là hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo đang sinh sống ổn định tại các xã có Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (khu vực II và III) thuộc vùng dân tộc và miền núi theo tiêu chí của Thủ tướng Chính phủ quy định, có thực hiện hoạt động trồng rừng sản xuất bằng cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ trên đất quy hoạch phát triển rừng được Nhà nước giao đất.
b) Đối tượng được vay vốn chăn nuôi trâu, bò, gia súc khác là hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo đang sinh sống ổn định tại các xã có Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (khu vực II và III) thuộc vùng dân tộc và miền núi theo tiêu chí của Thủ tướng Chính phủ quy định, có thực hiện một trong các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng, gồm: bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên; trồng rừng sản xuất bằng cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ trên đất quy hoạch phát triển rừng được Nhà nước giao đất; nhận khoán bảo vệ rừng.
- Người vay phải sử dụng vốn vay đúng Mục đích.
- Người vay phải trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận.
Người vay phải có đầy đủ các Điều kiện sau:
- Thuộc đối tượng được thụ hưởng chính sách vay vốn theo quy định tại Khoản 1 nêu trên, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người vay cư trú.
- Cư trú hợp pháp tại xã nơi có đất được giao trồng rừng.
- Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự;
- Đối với người vay trồng rừng sản xuất: ngoài các Điều kiện trên phải có Dự án vay vốn phù hợp với thiết kế - dự toán trồng rừng được phê duyệt và việc đầu tư phát triển chăn nuôi (nếu có).
a) Đối với trồng rừng sản xuất bằng cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ: Trang trải các chi phí về cây giống, phân bón, nhân công, công cụ lao động,... theo dự toán - thiết kế trồng rừng được phê duyệt.
b) Đối với phát triển chăn nuôi: chi phí cho việc chăn nuôi trâu, bò và gia súc khác phù hợp với hướng dẫn của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh về loài vật nuôi theo Điều kiện thực tế tại địa phương.
a) Cho vay trồng rừng sản xuất: Mức vay tối đa là 15.000.000 đồng/ha. Mức vay cụ thể do NHCSXH và người vay thỏa thuận phù hợp với thiết kế - dự toán trồng rừng được phê duyệt sau khi trừ đi số tiền được Ngân sách hỗ trợ quy định tại Điều 5 của Nghị định 75/2015/NĐ-CP.
b) Cho vay phát triển chăn nuôi: Mức vay tối đa 50.000.000 đồng/01 hộ gia đình. Mức vay cụ thể do NHCSXH và người vay thỏa thuận phù hợp với nhu cầu vốn cần thiết cho việc đầu tư phát triển chăn nuôi trâu, bò, gia súc khác của người vay.
a) Cho vay trồng rừng sản xuất: Thời hạn cho vay tối đa là 20 năm. Thời hạn cho vay cụ thể do NHCSXH và người vay thỏa thuận phù hợp với chu kỳ kinh doanh của mỗi loại cây trồng tính từ khi trồng đến khi khai thác, khả năng trả nợ của người vay và thời hạn được sử dụng đất lâm nghiệp còn lại. Các loại cây trồng có chu kỳ kinh doanh khác nhau thì thời hạn cho vay khác nhau. Việc nhận nợ từng lần và phát tiền vay phải phù hợp với tiến độ chi phí cho từng giai đoạn và thời hạn cho vay của từng loại cây trồng.
b) Cho vay chăn nuôi trâu, bò, gia súc khác: Thời hạn cho vay tối đa là 10 năm. Thời hạn cho vay cụ thể do NHCSXH và người vay thỏa thuận phù hợp với chu kỳ của đối tượng đầu tư vốn.
- Lãi suất cho vay là 1,2%/năm (0,1%/tháng).
NGÂN HÀNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4288/NHCS-TDNN |
Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2015 |
Căn cứ Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020 (sau đây viết tắt là Nghị định 75/2015/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-NHNN ngày 15/12/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện cho vay trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP (sau đây viết tắt là Thông tư 27/2015/TT-NHNN);
Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) hướng dẫn nghiệp vụ cho vay trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP như sau:
1. Đối tượng được thụ hưởng chính sách vay vốn
a) Đối tượng được vay vốn trồng rừng sản xuất là hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo đang sinh sống ổn định tại các xã có Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (khu vực II và III) thuộc vùng dân tộc và miền núi theo tiêu chí của Thủ tướng Chính phủ quy định, có thực hiện hoạt động trồng rừng sản xuất bằng cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ trên đất quy hoạch phát triển rừng được Nhà nước giao đất.
b) Đối tượng được vay vốn chăn nuôi trâu, bò, gia súc khác là hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo đang sinh sống ổn định tại các xã có Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (khu vực II và III) thuộc vùng dân tộc và miền núi theo tiêu chí của Thủ tướng Chính phủ quy định, có thực hiện một trong các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng, gồm: bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên; trồng rừng sản xuất bằng cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ trên đất quy hoạch phát triển rừng được Nhà nước giao đất; nhận khoán bảo vệ rừng.
- Người vay phải sử dụng vốn vay đúng Mục đích.
- Người vay phải trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận.
Người vay phải có đầy đủ các Điều kiện sau:
- Thuộc đối tượng được thụ hưởng chính sách vay vốn theo quy định tại Khoản 1 nêu trên, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người vay cư trú.
- Cư trú hợp pháp tại xã nơi có đất được giao trồng rừng.
- Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự;
- Đối với người vay trồng rừng sản xuất: ngoài các Điều kiện trên phải có Dự án vay vốn phù hợp với thiết kế - dự toán trồng rừng được phê duyệt và việc đầu tư phát triển chăn nuôi (nếu có).
a) Đối với trồng rừng sản xuất bằng cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ: Trang trải các chi phí về cây giống, phân bón, nhân công, công cụ lao động,... theo dự toán - thiết kế trồng rừng được phê duyệt.
b) Đối với phát triển chăn nuôi: chi phí cho việc chăn nuôi trâu, bò và gia súc khác phù hợp với hướng dẫn của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh về loài vật nuôi theo Điều kiện thực tế tại địa phương.
a) Cho vay trồng rừng sản xuất: Mức vay tối đa là 15.000.000 đồng/ha. Mức vay cụ thể do NHCSXH và người vay thỏa thuận phù hợp với thiết kế - dự toán trồng rừng được phê duyệt sau khi trừ đi số tiền được Ngân sách hỗ trợ quy định tại Điều 5 của Nghị định 75/2015/NĐ-CP.
b) Cho vay phát triển chăn nuôi: Mức vay tối đa 50.000.000 đồng/01 hộ gia đình. Mức vay cụ thể do NHCSXH và người vay thỏa thuận phù hợp với nhu cầu vốn cần thiết cho việc đầu tư phát triển chăn nuôi trâu, bò, gia súc khác của người vay.
a) Cho vay trồng rừng sản xuất: Thời hạn cho vay tối đa là 20 năm. Thời hạn cho vay cụ thể do NHCSXH và người vay thỏa thuận phù hợp với chu kỳ kinh doanh của mỗi loại cây trồng tính từ khi trồng đến khi khai thác, khả năng trả nợ của người vay và thời hạn được sử dụng đất lâm nghiệp còn lại. Các loại cây trồng có chu kỳ kinh doanh khác nhau thì thời hạn cho vay khác nhau. Việc nhận nợ từng lần và phát tiền vay phải phù hợp với tiến độ chi phí cho từng giai đoạn và thời hạn cho vay của từng loại cây trồng.
b) Cho vay chăn nuôi trâu, bò, gia súc khác: Thời hạn cho vay tối đa là 10 năm. Thời hạn cho vay cụ thể do NHCSXH và người vay thỏa thuận phù hợp với chu kỳ của đối tượng đầu tư vốn.
- Lãi suất cho vay là 1,2%/năm (0,1%/tháng).
- Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất khi cho vay (1,56%/năm; 0,13%/tháng).
Thực hiện phương thức cho vay trực tiếp có ủy thác một số nội dung công việc cho các tổ chức Hội đoàn thể, gồm: Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam và Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Người vay không phải thế chấp tài sản nhưng là tổ viên Tổ tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) theo quy định hiện hành của NHCSXH.
Riêng cho vay để trồng rừng sản xuất có mức vay trên 50 triệu đồng, cán bộ tín dụng được phân công theo dõi địa bàn phải thẩm định Dự án vay vốn và lập Báo cáo thẩm định theo mẫu số 01/TĐ đính kèm.
a) Đối với người vay
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD) đối với người vay đến 50 triệu đồng. Dự án vay vốn (theo Mẫu số 01/DATR đính kèm) đối với người vay trồng rừng sản xuất trên 50 triệu đồng.
- Giấy tờ chứng minh người vay được giao đất, giao rừng (phô tô), cụ thể:
+ Đối với bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng và trồng rừng sản xuất: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Quyết định giao đất của cấp có thẩm quyền.
+ Đối với nhận khoán bảo vệ rừng: Hợp đồng khoán bảo vệ rừng.
Khi đi nhận tiền vay, người vay phải nộp cho NHCSXH bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Quyết định giao đất của cấp có thẩm quyền hoặc Hợp đồng khoán bảo vệ rừng. NHCSXH nơi cho vay quản lý bản chính các giấy tờ này đến khi người vay hoàn thành nghĩa vụ trả nợ cả gốc và lãi của Khoản vay trồng rừng.
- Thiết kế - dự toán trồng rừng do cơ quan nhà nước được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao hoặc ủy quyền phê duyệt đối với người vay trồng rừng sản xuất (bản sao có chứng thực).
b) Đối với Tổ TK&VV
- Biên bản họp Tổ TK&VV (Mẫu số 10C/TD hoặc 10A/TD).
- Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (Mẫu số 03/TD).
c) Đối với NHCSXH: Phiếu thẩm định đối với người vay trồng rừng sản xuất trên 50 triệu đồng (Mẫu số 01/TĐ).
d) Đối với NHCSXH và người vay: Sổ vay vốn.
a) Người vay: Lập Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (Mẫu số 01/TD) hoặc Dự án vay vốn (Mẫu số 01/DATR) theo tiết 1 điểm a Khoản 9 nêu trên kèm các giấy tờ khác liên quan tại điểm a Khoản 9 nêu trên để gửi Tổ TK&VV.
Trường hợp, thành viên trong hộ gia đình đứng tên vay vốn không trùng với tên người được giao đất, giao rừng theo quy định thì phải được UBND cấp xã nơi hộ vay cư trú xác nhận mối quan hệ của họ cùng là thành viên trong một hộ gia đình. Việc xác nhận này được Chủ tịch UBND cấp xã ghi rõ, ký tên, đóng dấu vào dưới Phần “Cam kết của hộ vay” trên Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (Mẫu số 01/TD).
b) Tổ TK&VV:
- Tổ chức họp bình xét cho vay có sự tham gia của Hội đoàn thể nhận ủy thác cấp xã, trưởng thôn để: kiểm tra các yếu tố trong hồ sơ đề nghị vay vốn, đối chiếu đối tượng vay vốn đúng với quy định. Nếu chưa đúng thì hướng dẫn người vay làm lại thủ tục hoặc bổ sung Phần còn thiếu.
- Lập Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (Mẫu số 03/TD), kèm bộ hồ sơ vay vốn của người vay và Biên bản họp Tổ TK&VV (Mẫu số 10C/TD hoặc 10A/TD) trình UBND cấp xã xem xét, xác nhận. Việc xác nhận của UBND cấp xã trên Danh sách 03/TD được ghi cụ thể: “Các hộ có tên trên đang cư trú hợp pháp tại xã; thuộc diện hộ DTTS (gồm: số thứ tự:...,....,....), thuộc diện hộ người Kinh nghèo (gồm: Số thứ tự:....,…..,...).
- Gửi bộ hồ sơ vay vốn cho NHCSXH sau khi có xác nhận của UBND cấp xã.
c) Cán bộ tín dụng và NHCSXH:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ bộ hồ sơ vay vốn thực hiện:
- Kiểm tra hồ sơ vay vốn đảm bảo đầy đủ, đúng quy định; đối chiếu tên hộ vay với Phần xác nhận của UBND cấp xã trong Danh sách 03/TD đảm bảo đầy đủ. Đối với cho vay trồng rừng thì kiểm tra Phương án / Dự án vay vốn trồng rừng phải phù hợp với hồ sơ thiết kế - dự toán trồng rừng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và xác định số kỳ giải ngân, số tiền giải ngân từng kỳ, thời hạn cho vay từng loại cây trồng. Riêng đối với người vay trên 50 triệu đồng để trồng rừng sản xuất thì cán bộ tín dụng phải thực hiện việc thẩm định dự án vay vốn tại nơi trồng rừng (Mẫu số 01/TĐ).
- Trình Trưởng phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng (Tổ trưởng Tín dụng) kiểm soát và trình Giám đốc phê duyệt cho vay.
- Sau khi phê duyệt cho vay, NHCSXH lập thông báo kết quả phê duyệt cho vay (Mẫu số 04/TD) gửi UBND cấp xã hoặc thông báo bằng văn bản tới người vay đối với trường hợp từ chối cho vay, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
d) UBND cấp xã thông báo kết quả phê duyệt cho vay cho Hội đoàn thể nhận ủy thác cấp xã để thông báo cho Tổ trưởng Tổ TK&VV.
e) Tổ trưởng Tổ TK&VV thông báo đến người vay đến điểm giao dịch tại xã hoặc trụ sở NHCSXH nơi cho vay để thực hiện các thủ tục nhận tiền vay theo quy định.
a) NHCSXH nơi cho vay thực hiện giải ngân vốn vay trực tiếp cho người vay bằng tiền mặt, chuyển Khoản theo đề nghị của người vay theo quy định hiện hành. Đối với hộ vay trên 50 triệu đồng để trồng rừng thì trước khi làm thủ tục giải ngân, Giao dịch viên tại Điểm giao dịch xã hoặc Kế toán viên tại trụ sở NHCSXH có trách nhiệm nhận từ người vay bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Quyết định giao đất của cấp có thẩm quyền hoặc Hợp đồng khoán bảo vệ rừng và lập 03 liên Phiếu nhập ngoại bảng TSBĐ theo mẫu đính kèm, trong đó 02 liên lưu NH và 01 liên trả KH (Viết tay nếu giao dịch tại Điểm giao dịch xã). Việc nhận và bảo quản bản chính các giấy tờ này theo quy định hiện hành của NHCSXH như đối với giấy tờ có giá.
b) Mỗi lần giải ngân, cán bộ Ngân hàng ghi đầy đủ nội dung và yêu cầu người vay ký xác nhận tiền vay theo quy định.
12. Định kỳ hạn trả nợ gốc, trả lãi
a) Đối với Khoản vay để phát triển chăn nuôi:
- Định kỳ hạn trả nợ gốc 1 năm/lần. Đến kỳ hạn trả nợ theo định kỳ, nếu người vay chưa trả được nợ thì được theo dõi vào kỳ hạn tiếp theo.
- Định kỳ trả lãi theo tháng.
b) Đối với Khoản vay để trồng rừng sản xuất:
Việc trả nợ gốc và lãi được thực hiện một lần khi đến hạn trả nợ của từng loại cây trồng tính theo thời điểm khai thác chính. Trường hợp người vay có nhu cầu đề nghị trả nợ gốc theo định kỳ hằng năm và trả lãi theo tháng thì NHCSXH phục vụ theo đề nghị của người vay:
- Trường hợp, người vay đề nghị trả gốc theo định kỳ hàng năm: khi lập Sổ vay vốn, NHCSXH và người vay thỏa thuận định kỳ trả nợ 1 năm/lần và được ghi vào Sổ vay vốn.
- Trường hợp người vay đề nghị trả lãi theo tháng: Tổ trưởng Tổ TK&VV lập Danh sách người vay đề nghị nộp lãi theo tháng theo mẫu số 01/DS và hướng dẫn thực hiện tại văn bản số 2934/NHCS-TDNN ngày 02/12/2011 của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc sửa đổi, bổ sung nghiệp vụ phát hành Biên lai thu lãi, huy động tiền gửi tiết kiệm của tổ viên Tổ TK&VV và thanh toán hoa hồng cho Tổ TK&VV.
NHCSXH nơi cho vay căn cứ vào định kỳ trả nợ gốc theo phân kỳ, thời hạn trả nợ gốc cuối cùng và định kỳ trả lãi để thực hiện việc thu nợ gốc và lãi theo quy định.
a) Đối với thu nợ gốc: Trước khi đến hạn trả nợ cuối cùng tối thiểu 30 ngày, NHCSXH nơi cho vay lập và gửi Thông báo danh sách nợ đến hạn (Mẫu số 19/TD) cho Tổ TK&VV để thông báo, đôn đốc người vay thực hiện việc trả nợ. Người vay trực tiếp trả nợ cho Ngân hàng tại Điểm giao dịch xã hoặc Trụ sở NHCSXH.
b) Đối với thu lãi tháng: NHCSXH phát hành Biên lai thu lãi - thu tiền gửi theo quy định hiện hành của NHCSXH.
c) Ngay khi người vay hoàn thành việc trả nợ gốc và lãi cho Khoản vay để trồng rừng sản xuất, NHCSXH trả lại người vay Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Quyết định giao đất của cấp có thẩm quyền hoặc Hợp đồng khoán bảo vệ rừng. Người nhận giấy tờ này phải là người vay và thủ tục giao nhận giống như giấy tờ có giá theo quy định hiện hành của NHCSXH.
- Đến kỳ hạn trả nợ cuối cùng hộ vay chưa trả được nợ do nguyên nhân khách quan và có nhu cầu đề nghị gia hạn nợ, thì trước 05 ngày đến hạn trả nợ cuối cùng, người vay phải có Giấy đề nghị gia hạn nợ (Mẫu số 09/TD) gửi NHCSXH nơi cho vay, xem xét cho gia hạn nợ.
- Thời hạn gia hạn nợ: Có thể cho gia hạn nợ một hay nhiều lần nhưng thời hạn gia hạn nợ tối đa không quá thời hạn đã cho vay đối với Khoản vay đến 12 tháng và tối đa không quá 2 năm (24 tháng) đối với Khoản vay trên 12 tháng.
a) Các trường hợp chuyển nợ quá hạn:
- Hộ vay sử dụng vốn vay sai Mục đích, NHCSXH nơi cho vay thực hiện thu hồi nợ trước hạn. Nếu chưa thu hồi được nợ thì chuyển toàn bộ số dư nợ gốc sang nợ quá hạn.
- Đến hạn trả nợ cuối cùng, hộ vay không trả nợ đúng hạn và không được NHCSXH nơi cho vay cho gia hạn nợ thì chuyển toàn bộ số dư nợ gốc sang nợ quá hạn.
b) NHCSXH nơi cho vay tích cực phối hợp với chính quyền địa phương, các Hội, đoàn thể nhận ủy thác và Tổ TK&VV có biện pháp kiên quyết đôn đốc, thu hồi nợ quá hạn.
Việc xử lý nợ rủi ro được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH, các quy định pháp luật khác có liên quan và văn bản hướng dẫn, quy định của NHCSXH.
17. Chi trả phí ủy thác và hoa hồng
Việc trả phí ủy thác cho Hội, đoàn thể và hoa hồng cho Ban Quản lý Tổ TK&VV được thực hiện theo định kỳ hàng tháng tính trên số dư nợ trong hạn bình quân tháng theo quy định của NHCSXH trong từng thời kỳ:
a) Phí ủy thác trả cho các đơn vị nhận ủy thác cấp xã là 0,03%/tháng.
b) Hoa hồng trả cho Ban quản lý Tổ TK&VV là 0,05%/tháng.
Việc hạch toán kế toán đối với cho vay trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP, Tổng Giám đốc NHCSXH sẽ có văn bản hướng dẫn riêng.
a) Báo cáo trong hệ thống NHCSXH
Việc báo cáo thống kê được thực hiện theo quy định hiện hành của Tổng Giám đốc NHCSXH.
b) Báo cáo Ngân hàng Nhà nước việt Nam
- Hàng tháng (trước ngày 10 tháng tiếp theo), Hội sở chính NHCSXH gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam qua Vụ Tín dụng các ngành kinh tế Báo cáo tình hình cho vay trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP (Biểu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 27/2015/TT-NHNN).
- Hàng tháng (trước ngày 10 tháng tiếp theo), Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh cấp tỉnh trực thuộc Trung ương nơi đóng trụ sở Báo cáo tình hình cho vay trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP (Biểu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 27/2015/TT-NHNN).
a) NHCSXH cấp tỉnh, cấp huyện báo cáo UBND và tham mưu Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH cùng cấp triển khai thực hiện Nghị định 75/2015/NĐ-CP; đồng thời, quán triệt đến toàn thể cán bộ trong đơn vị về nội dung văn bản này; tổ chức tuyên truyền chủ trương, chính sách tín dụng tới các cấp, các ngành và người dân biết để thực hiện và giám sát; thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát đảm bảo nguồn vốn đầu tư đúng đối tượng, đúng chính sách quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP.
b) Trường hợp, người vay đã vay vốn tại NHCSXH để sử dụng vào việc trồng rừng sản xuất bằng cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ hoặc chăn nuôi trâu, bò, gia súc khác trên diện tích được giao đất, giao rừng trước khi có văn bản này, nếu có nhu cầu vay vốn theo hướng dẫn tại văn bản này thì NHCSXH cho vay Phần còn lại nhưng dư nợ cũ và mới không vượt quá 15 triệu đồng/ha đất trồng rừng và không vượt quá 50 triệu đồng/hộ đối với phát triển chăn nuôi trâu, bò, gia súc khác.
c) Văn bản này có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2016. Việc giải ngân cho vay để trồng rừng sản xuất và phát triển chăn nuôi theo hướng dẫn tại văn bản này được thực hiện đến hết ngày 31/12/2020. Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố báo cáo Tổng Giám đốc NHCSXH (qua Ban Tín dụng Người nghèo) để xem xét, giải quyết./.
(Gửi kèm: Nghị định số 75/2015/QĐ-TTg ngày 09/9/2015 của Chính phủ; Thông tư số 27/2015/TT-NHNN ngày 15/12/2015 của Ngân hàng Nhà nước VN).
Nơi nhận: |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN KIÊM PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN VAY
Chương trình cho vay:
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ………………………..
1. Họ tên người vay: ……………………………..Năm sinh: ........................ ……………
- Số CMND:…………………., ngày cấp:….. /…… /……., nơi cấp:.............................
- Địa chỉ cư trú: thôn………………..; xã ……………………huyện................................
- Là thành viên Tổ TK&VV do ông (bà) …………………………………….làm tổ trưởng.
- Thuộc tổ chức Hội: …………………………………………………………………quản lý.
2. Đề nghị NHCSXH cho vay số tiền: ………………………………………đồng
(Bằng chữ............................................................................................................ )
Để thực hiện phương án: .......................................................................................
Tổng nhu cầu vốn: ……………………………………………….đồng. Trong đó:
+ Vốn tự có tham gia: ……………………………………………đồng.
+ Vốn vay NHCSXH: ……………………………………………..đồng để dùng vào việc:
Đối tượng |
Số lượng |
Thành tiền |
…………………. …………………. …………………. |
…………………. …………………. …………………. |
…………………. …………………. …………………. |
- Thời hạn xin vay: ……….tháng; Kỳ hạn trả nợ:………… tháng/lần.
- Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày...../……. / ……
Chúng tôi cam kết: sử dụng vốn vay đúng Mục đích, trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Ngày……… tháng....
năm……. |
PHÊ DUYỆT CỦA NGÂN HÀNG
1. Số tiền cho vay: ……………..đồng (Bằng chữ: ……………………………………..)
2. Lãi suất: ..........%/tháng. Lãi suất nợ quá hạn: …………….% lãi suất khi cho vay.
3. Thời hạn cho vay: ……..tháng; Kỳ hạn trả nợ: …………………..tháng/lần.
4. Số tiền trả nợ: …………..đồng/lần. Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày …../….. / ……..
5. Lãi tiền vay được trả định kỳ hàng tháng, vào ngày ………………………………
|
|
Ngày
….tháng….năm….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu
số 01/DATR |
(Áp dụng đối với người vay trồng rừng sản xuất trên 50 triệu đồng)
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội: …………………………………….
I. THÔNG TIN VỀ HỘ VAY VỐN
1. Họ tên người vay: ……………………………..sinh ngày:…………..; Nam/Nữ……….
CMND số:…………………….; cấp ngày:..../… /……; nơi cấp:……………………………
2. Địa chỉ: thôn……………….., xã……………………, huyện……………………………..
3. Điện thoại:…………………………………..;
4. Họ tên người thừa kế: ……………………………..Quan hệ với người vay:………….
5. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rừng: ……………………………………………
……………………………………………………………………..: Số: Ngày cấp:.../.../ …..
Cơ quan cấp: ………………………………………………………….
Diện tích: ……………………ha, thửa số:……………….. tại thôn:…………………………
xã:……………………………, huyện:………………………, tỉnh:
Đất trồng rừng được giao trong ……………….năm, kể từ năm ………………………….
II. NỘI DUNG DỰ ÁN
Tên Dự án:
A. Trồng rừng sản xuất:
1. Đặc điểm: |
□ Trồng mới |
□ Tiếp tục trồng, chăm sóc rừng đã trồng |
|
□ Trồng 1 loại cây |
□ Trồng hỗn hợp nhiều loại cây |
2. Loại cây trồng
TT |
Loại cây trồng |
Diện tích (ha) |
Thời gian sinh trưởng (năm) |
Dự kiến thời gian thu hoạch (năm) |
Sản lượng (m3) |
Giá trị (Triệu đ) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
3. Nguồn cung cấp cây/hạt giống (tên, địa chỉ):………………………..................................
……………………………………………………………………………………………………………
4. Thời gian thực hiện (tháng): …………………………………………………………………….
5. Chi phí trồng rừng (chưa bao gồm lãi tiền vay NH):
TT |
Khoản Mục |
Đơn giá |
Số lượng |
Số tiền |
Trong đó |
||
Vốn tự có (triệu đ) |
Ngân sách hỗ trợ (triệu đ) |
Vay NHCSXH (triệu đ) |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
6. Doanh thu trồng rừng:
TT |
Khoản Mục |
Đơn giá |
Số lượng |
Thành tiền (Tr đ) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
7. Hiệu quả của trồng rừng
a) Lợi nhuận (Tổng doanh thu - Tổng chi phí): ................................................ triệu đồng
b) Trả lãi tiền vay NH: ................................................................................... triệu đồng
c) Thu nhập ròng (a-b):
B. Phát triển chăn nuôi
1. Mục đích chăn nuôi: ………….con.............................................
2 Thời gian thực hiện (tháng):…………………………………………
3 Chi phí chăn nuôi:
STT |
Khoản Mục |
Đơn giá |
Số lượng |
Thành tiền |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
4. Doanh thu chăn nuôi
TT |
Khoản Mục |
Đơn giá |
Số lượng |
Thành tiền |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
5. Hiệu quả của chăn nuôi (Tổng doanh thu - Tổng chi phí): ………………………triệu đồng
a) Lợi nhuận (Tổng doanh thu - Tổng chi phí):………………………………………. triệu đồng.
b) Trả lãi tiền vay NH: ……………………………………………………………………triệu đồng.
c) Thu nhập ròng (a-b):
C. Hiệu quả của Dự án: Thu nhập ròng:…………………………………………….. triệu đồng.
NHU CẦU VAY VỐN
1. Tổng nhu cầu vốn: ………………………………………đồng. Trong đó:
- Vốn tự ………………………..đồng;
- Vốn Ngân sách hỗ trợ …………………………………..đồng;
- Vốn vay NHCSXH: ………………………………………đồng (Bằng chữ:……………………. )
2. Mục đích vay vốn: ……………………………………………………………………………………………………………
3. Thời hạn vay: ………………………………tháng.
4. Lãi suất vay: ………………………………..%/tháng.
5. Trả lãi theo định kỳ: …………………………./lần.
6. Trả gốc theo định kỳ:..................................................................................................................
7. Nguồn tiền trả nợ, trả lãi:
- Tiền thu về từ bán sản phẩm (gỗ):……………………………………………………………... đồng;
- Các nguồn thu khác: đồng………………………………………………………………………………
8. Cam kết của chủ dự án:
- Tôi xin cam kết sử dụng vốn vay đúng Mục đích, có hiệu quả;
- Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng theo đúng quy định;
- Trả nợ gốc, lãi tiền vay NHCSXH đủ, đúng hạn;
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm với NHCSXH, với pháp luật nếu có vi phạm.
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ Hộ ông (bà)..................................................... Cư trú hợp pháp tại xã, được giao đất trồng rừng và có dự án trồng rừng như trên là đúng. ….., ngày... tháng... năm….. TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
………..,
ngày…..tháng…..năm……….. |
NGÂN HÀNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu
số: 01/TĐ |
PHIẾU THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN VAY VỐN TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với người vay trồng rừng
sản xuất trên 50 triệu đồng)
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI VAY
1. Họ và tên chủ dự án:……………………………………….. sinh ngày:……./……./……; Nam/Nữ
CMND số:…………….; cấp ngày:…….. /…… /……… Nơi cấp:…………………………………….
Hiện cư trú: Thôn:…………………………….. xã ………………………………………………………
huyện …………………………………………..tỉnh ………………………………………………………
□ Hộ khẩu thường trú;
□ Đăng ký tạm trú: thời hạn…………. tháng, kể từ ngày.../…… /……..
2. Họ tên người thừa kế:……………………………. Quan hệ với người vay:……………………….
3. Chủ dự án và người thừa kế có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự:
□ Có □ Không
4. Được giao ………..ha đất trồng rừng, tại: thửa đất số: …………. thôn:…………………………;
xã:……………………; huyện:…………………………; tỉnh:………………………………………….
5. Thửa đất trồng rừng này:
□ Đã được giao sử dụng trồng rừng trong ………..năm, kể từ năm …………………..
□ Đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng/Quyết định giao đất rừng: Số:……………..
Ngày cấp:.../……../…….. Cơ quan cấp:……………………………………..
II. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
A. Trồng rừng sản xuất:
1. Diện tích trồng: ……………….. ha. Trong đó:
TT |
Loại cây trồng |
Diện tích (ha) |
Thời gian sinh trưởng (năm) |
Dự kiến thời gian thu hoạch (năm) |
Sản lượng (m3) |
Giá trị (Triệu đ) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
2. Dự kiến thu hoạch được:………m3 gỗ các loại.
3. Tạo thêm việc làm tương đương ………………..lao động.
4. Tăng thêm thu nhập cho hộ gia đình bình quân:………………….triệu đồng/năm.
5. Kỹ năng trồng, chăm sóc rừng của chủ dự án
a) Chủ dự án đã qua lớp tập huấn khuyến lâm về loại cây trồng này?
□ Có □ Không
b) Chủ dự án có đủ kỹ năng về trồng, chăm sóc loại cây trồng này?
□ Có □ Không
6 Thị trường đầu vào, đầu ra
a) Nguồn cung cấp cây/hạt giống (tên, địa chỉ): ……………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
b) Dự báo khả năng tiêu thụ sản phẩm trồng rừng tại địa phương:
● Gỗ: |
□ Có |
□ Không |
● Củi: |
□ Có |
□ Không |
● ……… |
□ Có |
□ Không |
● ……… |
□ Có |
□ Không |
7. Doanh thu, chi phí, thu nhập trồng rừng
a |
Tổng doanh thu bán sản phẩm rừng trồng |
|
b |
Tổng chi phí trồng rừng |
|
c |
Lợi nhuận [= (1) - (2)] |
|
d |
Trả lãi tiền vay NHCSXH |
|
đ |
Thu nhập ròng [= (3) - (4)] |
|
B. Phát triển chăn nuôi
1. Mục đích chăn nuôi:………………….. con ……………………………
2. Thời gian thực hiện (tháng):…………………………………………….
3. Chi phí chăn nuôi (chưa tính lãi vay NH):……………………………..
STT |
Khoản Mục |
Đơn giá |
Số lượng |
Thành tiền |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
4. Doanh thu chăn nuôi
TT |
Khoản Mục |
Đơn giá |
Số lượng |
Thành tiền |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
5. Hiệu quả của chăn nuôi (Tổng doanh thu - Tổng chi phí): …………………………….triệu đồng.
a) Lợi nhuận (Tổng doanh thu - Tổng chi phí):……………………………………………. triệu đồng.
b) Trả lãi tiền vay NH:………………………………………………………………………… triệu đồng.
c) Thu nhập ròng (a-b):
III. NGUỒN VỐN VÀ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA CHỦ DỰ ÁN
1. Tổng nguồn vốn thực hiện Dự án:……………………………… đồng: Trong đó:
- Vốn tự …………………………….đồng;
- Vốn Ngân sách hỗ trợ ……………………………đồng;
- Vốn vay NHCSXH: ………………………………đồng (Bằng chữ:……………………………. )
2. Nguồn trả nợ: - Từ doanh thu bán sản phẩm rừng trồng: ………………………..triệu đồng.
- Từ chăn nuôi:……………………………………………………….. triệu đồng.
- Từ thu nhập khác:………………………………………………….. triệu đồng.
Tổng cộng:…………………………………………. triệu đồng.
IV. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, PHÒNG CHÁY, PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH
Chủ dự án đã có cam kết, biện pháp nào về bảo vệ môi trường, phòng cháy, phòng chống dịch bệnh, bảo vệ rừng:………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
V. PHÊ DUYỆT CỦA NHCSXH
1. Số tiền cho vay:.........đồng (Bằng chữ:……………………………………………………………… )
2. Phương thức giải ngân (số kỳ, số tiền từng kỳ):…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
3. Thời hạn cho vay:……….. tháng;
4. Lãi suất cho vay: ……….%/tháng; Lãi suất quá hạn: Bằng 130% lãi suất cho vay.
5. Trả nợ gốc thành……. kỳ,…….. tháng/kỳ. Trong đó:
Trả kỳ 1: ngày… /… /…, số tiền:…………………………. đồng.
Trả kỳ 2: ngày… /… /…, số tiền:…………………………. đồng.
Trả kỳ 3: ngày… /… /…, số tiền:…………………………. đồng.
Trả kỳ 4: ngày… …/… /, số tiền:……………………….. đồng,...
Trả kỳ cuối cùng: Ngày… /… /…; số tiền……………... đồng
6. Trả lãi tiền vay theo định kỳ……….. tháng.
Ngày… tháng… năm….. |
Ngày… tháng… năm….. |
Ngày… tháng… năm….. |