NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3672/NHCS-TDNN
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 11 năm 2013
|
HƯỚNG DẪN
NGHIỆP VỤ KÝ QUỸ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC TẠI HÀN QUỐC THEO
CHƯƠNG TRÌNH CẤP PHÉP VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI CỦA HÀN QUỐC
Căn cứ Quyết định số 1465/QĐ-TTg ngày
21/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm ký quỹ đối với người
lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động
nước ngoài của Hàn Quốc;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
31/2013/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12/11/2013 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1465/QĐ-TTg ngày
21/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm ký quỹ đối với người
lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động
nước ngoài của Hàn Quốc,
Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã
hội (NHCSXH) hướng dẫn nghiệp vụ ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại
Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc
như sau:
1. Đối tượng ký
quỹ
Đối tượng ký quỹ là người lao động đi
làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước
ngoài của Hàn Quốc (Sau đây viết tắt là Chương trình EPS).
2. Nơi nhận ký quỹ
và chi phí thủ tục ký quỹ
a) Hội sở NHCSXH cấp tỉnh hoặc Phòng
giao dịch NHCSXH cấp huyện nhận ký quỹ đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương
trình EPS cho người lao động cư trú hợp
pháp trên địa bàn huyện, quận, thị xã được giao nhiệm vụ quản lý. Việc
nhận tiền ký quỹ được thực hiện tại Trụ sở NHCSXH cấp tỉnh, cấp huyện.
b) Người lao động không phải trả chi
phí in ấn các ấn chỉ trong thủ tục ký quỹ tại NHCSXH.
3. Mức ký quỹ
Mức ký quỹ đối với một người lao động
là 100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng).
4. Thời hạn ký quỹ
Thời hạn ký quỹ là 5 năm 4 tháng,
tính từ ngày ký quỹ.
5. Lãi suất tiền gửi
ký quỹ và cách thức trả lãi tiền gửi ký quỹ
a) Đối với người lao động không vay
NHCSXH để ký quỹ
-
Trường hợp 1: Thời gian đủ 5 năm 4 tháng
+ Trong thời gian 5 năm, tiền gửi ký
quỹ được áp dụng lãi suất tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng của NHCSXH nơi nhận ký quỹ
đang áp dụng phù hợp từng thời kỳ theo quy định của Tổng Giám đốc NHCSXH. Định
kỳ 12 tháng, NHCSXH thực hiện trả lãi tiền gửi ký quỹ, nhập gốc và tự động chuyển
sang kỳ gửi 12 tháng tiếp theo.
+ Trong thời gian 4 tháng còn lại, tiền
gửi ký quỹ được áp dụng lãi suất tiền gửi có kỳ hạn 4 tháng tại thời điểm chuyển
sang kỳ hạn 4 tháng.
- Trường hợp 2: Thời gian không đủ 5
năm 4 tháng
+ Đối với thời gian gửi từ 12 tháng trở lên: Định kỳ 12 tháng,
NHCSXH thực hiện trả lãi tiền gửi ký quỹ, nhập gốc và tự động chuyển sang kỳ gửi
12 tháng tiếp theo. Phần thời gian còn lại dưới 12 tháng, tiền gửi ký quỹ được
áp dụng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn tại thời điểm rút tiền. Cách tính, trả
lãi được thực hiện theo quy định hiện hành của NHCSXH.
+ Đối với thời gian gửi dưới 12
tháng, tiền gửi ký quỹ được áp dụng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn tại thời điểm
rút tiền.
- Trường hợp 3: Thời
gian trên 5 năm 4 tháng
Định kỳ 12 tháng, NHCSXH thực hiện trả
lãi tiền gửi ký quỹ, nhập gốc và tự động chuyển sang kỳ gửi 12 tháng tiếp theo.
Phần thời gian còn lại dưới 12 tháng, tiền gửi ký quỹ được áp dụng lãi suất tiền
gửi không kỳ hạn tại thời điểm rút tiền. Cách tính, trả lãi được thực hiện theo
quy định hiện hành của NHCSXH.
- Trường hợp 4: Thời gian từ trên 5 năm 4 tháng đến
dưới 6 năm, tiền gửi ký quỹ được áp dụng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn tại thời
điểm rút tiền.
b) Đối với người lao động vay tiền
NHCSXH để ký quỹ
- Lãi suất tiền gửi ký quỹ bằng lãi
suất tiền vay để ký quỹ. NHCSXH thực hiện trả lãi tiền gửi ký quỹ theo định kỳ
hàng tháng để tự động thu lãi tiền vay ký quỹ hàng tháng.
- Trường hợp, người lao động trả nợ
vay ký quỹ trước hạn thì hưởng mức lãi suất tiền gửi ký quỹ theo hướng dẫn tại
Điểm a, Khoản 5 này cho khoản tiền chênh lệch giữa số dư tiền ký quỹ và số dư nợ
vay.
6. Quy trình, thủ
tục ký quỹ
Bước 1: Người lao động có nhu cầu ký quỹ viết Giấy đề nghị ký quỹ theo mẫu số 01/KQ do NHCSXH cung cấp.
Bước 2: Ký Hợp đồng ký quỹ
Người ký quỹ xuất trình Giấy chứng
minh nhân dân và Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo
Chương trình EPS do người ký quỹ ký với Trung tâm Lao động ngoài nước thuộc Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội để cùng NHCSXH ký Hợp đồng ký quỹ theo mẫu số 02/HĐ-KQ. Hợp đồng ký quỹ được lập 02 bản,
01 bản người ký quỹ giữ, 01 bản NHCSXH giữ. Hợp đồng ký quỹ do Giám đốc ký, trường
hợp Phó Giám đốc ký thì phải có văn
bản ủy quyền của Giám đốc.
Bước 3: NHCSXH làm thủ tục mở tài khoản tiền gửi ký quỹ cho người ký quỹ theo
quy định hiện hành để theo dõi tiền ký quỹ.
Bước 4: Người ký quỹ nộp tiền (tiền mặt, chuyển khoản) vào tài khoản tiền gửi
ký quỹ.
Bước 5: Cán bộ kế toán quản lý tài khoản ký quỹ căn cứ số dư tiền gửi trên tài
khoản ký quỹ để lập 01 (một) bản Giấy xác nhận ký quỹ theo mẫu số 03/XN-KQ, trình Trưởng kế toán ký kiểm
soát và Giám đốc ký xác nhận. Kế
toán quản lý tài khoản ký quỹ, Trưởng kế toán và Giám đốc (hoặc người được
ủy quyền) cùng chịu trách nhiệm về các nội dung ghi trên Giấy xác nhận ký quỹ.
Khi giao, nhận “Giấy xác nhận ký quỹ”,
cán bộ NHCSXH và người ký quỹ phải ghi và ký giao, nhận vào phần cuối cùng của
Hợp đồng ký quỹ.
7. Hoàn trả tiền
ký quỹ và tất toán tài khoản ký quỹ
a) Tại Hội sở chính NHCSXH
Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được thông báo bằng văn
bản của Trung tâm Lao động ngoài nước thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hoặc Cục Quản lý lao động ngoài nước, Hội sở chính NHCSXH thông báo bằng văn bản
cho NHCSXH nơi nhận ký quỹ để thực hiện hoàn trả tiền ký quỹ và tất toán tài
khoản ký quỹ cho người lao động
theo các trường hợp sau:
-
Trường hợp 1: Trung tâm Lao động ngoài nước thuộc Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hoặc Cục Quản lý lao động ngoài nước lập thông báo
chung cho người lao động thuộc nhiều tỉnh, huyện
Căn cứ thông báo của Trung tâm Lao động
ngoài nước hoặc Cục Quản lý lao động ngoài nước thì Hội sở chính lập thông báo
tiếp gửi riêng cho từng NHCSXH nơi nhận ký quỹ. Bản gốc văn bản thông báo của
Trung tâm Lao động ngoài nước hoặc Cục Quản lý lao động ngoài nước được lưu giữ
tại Hội sở chính NHCSXH (Ban Tín dụng người nghèo).
-
Trường hợp 2: Trung tâm Lao động ngoài nước thuộc Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hoặc Cục Quản lý lao động ngoài nước lập thông báo cho
từng người lao động thì Hội sở chính có thông báo cho từng NHCSXH nơi nhận ký
quỹ kèm bản gốc thông báo của Trung tâm Lao động ngoài nước hoặc Cục Quản lý
lao động ngoài nước để NHCSXH nơi nhận ký quỹ thực hiện việc hoàn trả và tất
toán tài khoản ký quỹ.
b) Tại NHCSXH nơi nhận ký quỹ
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được thông báo bằng văn
bản của Hội sở chính, NHCSXH nơi nhận ký quỹ làm thủ tục hoàn trả và tất toán
tài khoản ký quỹ theo các nội dung được thông báo. Riêng người lao động vay
NHCSXH để ký quỹ thì tiền ký quỹ được sử dụng để trả nợ vay ký quỹ.
- Thông báo và các giấy tờ khác liên
quan đến việc hoàn trả và tất toán tài khoản tiền gửi ký quỹ được coi là chứng
từ gốc và đóng Nhật ký chứng từ.
8. Tài khoản hạch
toán
a) Đối với những chi nhánh đã áp dụng
chương trình Intellect thì việc sử dụng tài khoản hạch toán tiền gửi ký quỹ được
thực hiện theo văn bản hướng dẫn số 3671/NHCS-KHNV ngày 20/11/2013 của Tổng
Giám đốc NHCSXH về việc bổ sung sản phẩm CASA, TIDE đối với tiền gửi ký quỹ đi
làm việc tại Hàn Quốc theo chương trình EPS.
b) Đối với những chi nhánh chưa áp dụng
chương trình Intellect thì sử dụng tài khoản “427909 - Đảm bảo các khoản thanh
toán khác” để hạch toán, theo dõi tiền gửi ký quỹ.
9. Chế độ báo cáo
thống kê
Hàng năm, NHCSXH các tỉnh, thành phố
lập báo cáo kết quả ký quỹ và sử dụng tiền ký quỹ của người lao động đi làm việc
tại Hàn Quốc theo 2 kỳ (6 tháng đầu năm và 1 năm) theo mẫu số 01/BC-KQ gửi Hội sở chính. Báo cáo 6
tháng đầu năm gửi trước ngày 07/7 và báo cáo năm gửi trước ngày 7/01 năm sau.
Nhận được văn bản này, yêu cầu chi
nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố triển khai thực hiện. Nếu có vướng mắc, báo
cáo Tổng Giám đốc NHCSXH (thông qua Ban Tín dụng người nghèo) để xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; (để b/c)
- Bộ Lao động - TB&XH; (để b/c)
- Bộ Tài chính; (để b/c)
- Chủ tịch HĐQT, các UV HĐQT NHCSXH;
- Thành viên Ban CGTV HĐQT;
- Tổng Giám đốc, Trưởng Ban kiểm soát;
- Các Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng;
- Các Ban CMNV tại Hội sở chính;
- TT Đào tạo, TT CNTT, Sở Giao dịch;
- Chi nhánh NHCSXH tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, TDNN.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Lý
|
BÁO CÁO
KẾT
QUẢ KÝ QUỸ VÀ SỬ DỤNG TIỀN KÝ QUỸ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC TẠI HÀN QUỐC
(Theo
Quyết định số 1465/QĐ-TTg)
Kỳ
………/ năm ………
Đơn
vị: ngàn đồng, người
STT
|
Huyện
|
Số lao động ký
quỹ trong kỳ báo cáo
|
Số tiền nhận ký
quỹ trong kỳ báo cáo
|
Số tiền chi từ
tài khoản ký quỹ trong kỳ báo cáo
|
Số dư tiền gửi
ký quỹ cuối kỳ báo cáo
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số lao động
|
Số tiền
|
Hoàn trả người
lao động
|
Thu nợ vào tài
khoản cho vay ký quỹ
|
Chuyển về Trung
tâm lao động ngoài nước
|
Chuyển vào quỹ GQVL
địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=6+7+8+9
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Kỳ I: Báo cáo kết quả thực hiện 6 tháng đầu năm.
Kỳ II: Báo cáo kết quả thực hiện
từ đầu năm đến cuối năm.
Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số: 01/KQ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày.... tháng.... năm….
GIẤY ĐỀ NGHỊ KÝ QUỸ
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………………………………….
…………………………………………………………………………
Tên tôi là: …………………………………. Sinh ngày
……./……./…….
Số CMND: ………………. Ngày cấp …./……/…..
Nơi cấp: ……………….
Cư trú tại: Thôn ……………………………….. xã
………………………….
huyện ………………………………… tỉnh
……………………………..
Căn cứ Quyết định số 1465/QĐ-TTg ngày
21/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm ký quỹ đối với người
lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động
nước ngoài của Hàn Quốc;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
31/2013/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày
12/11/2013 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1465/QĐ-TTg ngày 21/8/2013 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thực hiện thí điểm ký quỹ đối với người lao động đi làm việc
tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của
Hàn Quốc,
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội
…………………………………….. cho tôi ký quỹ số tiền: 100.000.000 đồng (Bằng chữ: Một
trăm triệu đồng) tại Ngân hàng theo Hợp đồng đưa lao động đi làm việc tại
Hàn Quốc số ………., ngày ……/..../…….
Tôi cam kết thực hiện đúng các quy định
của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số: 02/HĐ-KQ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG KÝ QUỸ
Số:
…………/HĐKQ
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 của Quốc hội khóa XII;
Căn cứ Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11
ngày 14/6/2005 của Quốc hội khóa XI;
Căn cứ Quyết định số 1465/QĐ-TTg ngày
21/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại
Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho người lao động nước ngoài của
Hàn Quốc (sau đây gọi tắt là Chương trình EPS);
Căn cứ Thông tư liên tịch số
31/2013/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12/11/2013 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội và Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1465/QĐ-TTg ngày
21/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại
Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho người lao động nước ngoài của
Hàn Quốc;
Căn cứ văn bản số 3672/NHCS-TDNN ngày
20/11/2013 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội Hướng dẫn nghiệp vụ ký
quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép
việc làm cho người lao động nước ngoài của Hàn Quốc,
Hôm nay, ngày ……/…../…… tại Ngân hàng
Chính sách xã hội ………………… ……………………………………….., chúng tôi gồm:
- BÊN NHẬN KÝ QUỸ (sau đây gọi là bên
A):
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH):
……………………………………………………….
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………. Fax:
……………………………………………
Người đại diện: ……………………………………………….
Chức vụ: …………………………
Văn bản ủy quyền (nếu có), số ……………
ngày …./…../…… do ông (bà) ……………..…………………………. chức vụ: ……………………….. ủy quyền.
- BÊN KÝ QUỸ (sau đây gọi là bên B):
Họ và tên người ký quỹ:
………………………………………………. Sinh ngày ..../……/…..
CMND số: …………… Ngày cấp …../…../…….
Nơi cấp ……………….
Cư trú tại: Thôn……………………..xã
…………………………………..
huyện …………………………… tỉnh …………………………………
Hộ khẩu thường trú: Thôn …………………. xã
………………………….
huyện …………………………… tỉnh …………………………………
Hai bên thỏa thuận và thống nhất về
việc ký quỹ tại NHCSXH với các điều, khoản sau:
Điều 1. Mở tài khoản ký quỹ
Bên B mở tài khoản tiền gửi ký quỹ tại
Bên A để gửi tiền ký quỹ đi làm việc tại Hàn Quốc theo quy định tại Thông tư
liên tịch số 31/2013/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12/11/2013 của Liên Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1465/QĐ-TTg ngày 21/8/2013 của
Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm ký quỹ đối với người lao động đi
làm việc tại Hàn Quốc theo Chương
trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc.
Điều 2. Thực hiện ký quỹ
1. Số tiền ký quỹ: 100.000.000 đồng (Bằng
chữ: Một trăm triệu đồng)
2. Thời hạn ký quỹ: 5 năm 4 tháng, kể
từ ngày nộp đủ số tiền ký quỹ vào tài khoản tiền gửi ký quỹ.
Điều 3. Lãi suất tiền gửi ký quỹ
và cách thức trả lãi tiền gửi ký quỹ
1. Đối với bên B không vay tiền bên A để ký quỹ
a) Trường hợp 1: Thời gian đủ 5 năm 4 tháng
- Trong thời gian 5 năm, tiền gửi ký
quỹ được áp dụng lãi suất tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng của bên A đang áp dụng
phù hợp từng thời kỳ theo quy định của Tổng Giám đốc NHCSXH. Định kỳ 12 tháng,
bên A thực hiện trả lãi tiền gửi ký quỹ, nhập gốc và tự động chuyển sang kỳ gửi
12 tháng tiếp theo.
- Trong thời gian 4 tháng còn lại, tiền
gửi ký quỹ được áp dụng lãi suất tiền gửi có kỳ hạn 4 tháng tại thời điểm chuyển
sang kỳ hạn 4 tháng.
b) Trường hợp 2: Thời gian không đủ 5
năm 4 tháng
- Đối với thời gian gửi từ 12 tháng
trở lên: Định kỳ 12 tháng, bên A thực hiện trả lãi tiền gửi ký quỹ, nhập gốc và
tự động chuyển sang kỳ gửi 12 tháng tiếp theo. Phần thời gian còn lại dưới 12
tháng, tiền gửi ký quỹ được áp dụng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn tại thời điểm
rút tiền. Cách tính, trả lãi được thực hiện theo quy định hiện hành của NHCSXH.
- Đối với thời gian gửi dưới 12
tháng, tiền gửi ký quỹ được áp dụng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn tại thời điểm
rút tiền.
c) Trường hợp 3: Thời gian trên 5
năm 4 tháng
Định kỳ 12 tháng, bên A thực hiện trả
lãi tiền gửi ký quỹ, nhập gốc và tự động chuyển sang kỳ gửi 12 tháng tiếp theo.
Phần thời gian còn lại dưới 12 tháng, tiền gửi ký quỹ được áp dụng lãi suất tiền
gửi không kỳ hạn tại thời điểm rút tiền. Cách tính, trả lãi được thực hiện theo
quy định hiện hành của NHCSXH.
d) Trường hợp 4: Thời
gian từ trên 5 năm 4 tháng đến dưới 6 năm, tiền gửi ký quỹ được áp dụng lãi suất
tiền gửi không kỳ hạn tại thời điểm rút tiền.
2. Đối với bên B vay tiền bên A để ký quỹ
a) Lãi suất tiền gửi ký quỹ bằng lãi
suất tiền vay để ký quỹ. Bên A thực hiện trả lãi tiền gửi ký quỹ theo định kỳ
hàng tháng để tự động thu lãi tiền vay ký quỹ hàng tháng.
b) Trường hợp, người lao động trả nợ
vay ký quỹ trước hạn thì hưởng mức lãi suất tiền gửi ký quỹ theo hướng dẫn tại
Khoản 1 Điều 3 này cho khoản tiền chênh lệch giữa số dư tiền ký quỹ và số dư nợ
vay.
Điều 4. Hoàn trả tiền ký quỹ và tất
toán tài khoản ký quỹ
1. Việc hoàn trả tiền gửi ký quỹ và tất
toán tài khoản ký quỹ theo Hợp đồng này, bên A thực hiện theo thông báo của
Trung tâm Lao động ngoài nước thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc của
Cục Quản lý lao động ngoài nước. Mọi tranh chấp xung quanh việc hoàn trả tiền gửi
ký quỹ và tất toán tài khoản ký quỹ do người lao động với Trung tâm Lao động
ngoài nước thuộc Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hoặc Cục Quản lý lao động
ngoài nước chịu trách nhiệm giải quyết.
2. Trường hợp bên B vay tiền bên A để
ký quỹ, thì tiền ký quỹ được sử dụng để trả khoản nợ vay ký quỹ.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các
bên
1. Quyền và nghĩa vụ của bên A
a) Thực hiện đúng những nội dung đã
thỏa thuận trong Hợp đồng này.
b) Hướng dẫn thủ tục để bên B thực hiện
việc ký quỹ, sử dụng tài khoản ký quỹ theo đúng quy định của pháp luật và thỏa
thuận tại Hợp đồng này.
c) Chịu mọi chi phí in ấn các ấn chỉ
trong thủ tục ký quỹ và cung cấp đầy đủ cho bên B.
d) Trả lãi tiền gửi ký quỹ theo Điều
3 Hợp đồng này.
đ) Thực hiện quyền và nghĩa vụ khác
theo quy định pháp luật và Hợp đồng
này.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
a) Thực hiện đúng những nội dung đã
thỏa thuận trong Hợp đồng này.
b) Được hưởng lãi tiền ký quỹ theo
quy định tại Hợp đồng này.
c) Chịu trách nhiệm về tính xác thực
đối với các chứng từ, văn bản xuất trình với bên A.
d) Chấp hành việc hoàn trả tiền ký quỹ
và tất toán tài khoản ký quỹ theo thông báo của Trung tâm Lao động ngoài nước
thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Cục Quản lý lao động ngoài nước.
đ) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Các thỏa thuận khác
1. Những nội dung khác không được hai
bên thỏa thuận trong Hợp đồng này thì được thực hiện theo quy định tại Quyết định
số 1465/QĐ-TTg ngày 21/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm
ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp
phép việc làm cho người lao động nước ngoài của Hàn Quốc, Thông tư liên tịch số
31/2013/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12/11/2013 về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 1465/QĐ-TTg ngày 21/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm
ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp
phép việc làm cho người lao động nước ngoài của Hàn Quốc và các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
2. Trong quá trình thực hiện, mọi sửa đổi, bổ sung các điều, khoản của
hợp đồng phải được sự nhất trí của các bên và phải được lập thành các phụ lục Hợp
đồng. Phụ lục hợp đồng và các tài liệu kèm theo (nếu có) là một bộ phận không
thể tách rời Hợp đồng này,
các bên phải có nghĩa vụ chấp hành.
Hợp
đồng này được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như
nhau, mỗi bên giữ 01 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHẦN
THEO DÕI GIAO, NHẬN
Giấy
xác nhận ký quỹ
- Bên giao: Ông
(bà)………………………………………………… - Cán bộ NHCSXH.
- Bên nhận: Ông (bà) …………………………………………
- Người ký quỹ tại NHCSXH.
- Nội dung: Hai bên đã giao, nhận “Giấy
xác nhận ký quỹ” số ……………….. lập ngày …/.../… vào ….. giờ …. ngày …/…/…
tại trụ sở NHCSXH.
BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
số: 03/XN-KQ
NHCSXH Tỉnh:
………..
PGD huyện: ……………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
……….., ngày ……
tháng ….. năm 20….
|
GIẤY XÁC NHẬN KÝ QUỸ
Căn cứ Thông tư liên tịch số 31/2013/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 12/11/2013 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 1465/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thực hiện thí điểm ký quỹ đối với người lao động đi làm việc
tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của
Hàn Quốc;
Căn cứ Hợp đồng ký quỹ số …………/HĐKQ
ngày ...../..../…. đã được ký kết giữa Ngân hàng Chính sách xã hội với ông (bà)
………………………………
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện
…………………… tỉnh ………………………….
XÁC
NHẬN:
Ông (bà): ………………………………………………………. Sinh
ngày ..……/…….../………….
Số CMND:
………………………………Ngày:..../..../…… Nơi cấp: ………………………………
Cư trú tại: thôn ……………………………………….. xã
…………………………………………….
huyện ………………………………………….. tỉnh
…………………………………………………
Hộ khẩu thường trú: Thôn
………………………………………….. xã ……………………………
huyện ………………………………………………. tỉnh
……………………………………………..
Đã ký quỹ số tiền 100.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm triệu đồng) vào tài khoản số: ……….……………. tại
Ngân hàng Chính sách xã hội …………………………………………….
Giấy xác nhận ký quỹ được lập 01 (một)
bản và được giao cho ông (bà) ……………………….
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
KIỂM SOÁT
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|