Hướng dẫn 326/HD-STC năm 2015 quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc lĩnh vực đất đai, tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Số hiệu 326/HD-STC
Ngày ban hành 16/04/2015
Ngày có hiệu lực 16/04/2015
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Hồ Văn Đường
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản

UBND TỈNH VĨNH LONG
SỞ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 326/HD-STC

Vĩnh Long, ngày 16 tháng 4 năm 2015

 

HƯỚNG DẪN

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI, TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG.

Căn cứ Nghị quyết số 120/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 12 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc lĩnh vực đất đai, tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;

Căn cứ công văn số 3977/UBND-KTTH ngày 30/12/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc triển khai Nghị quyết số 120/2014/NQ-HĐND, ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Căn cứ Công văn số 868/UBND-KTTH ngày 24/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc điều chỉnh Nghị quyết số 120/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc lĩnh vực đất đai, tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;

Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:

I. Các khoản phí:

1. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:

Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là khoản thu đối với các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất như: điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh...

a) Đối tượng nộp phí: các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định trong các trường hợp sau:

- Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất.

- Chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.

b) Đối tượng miễn nộp phí:

- Hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất trong khu tái định cư, cụm, tuyến dân cư vùng lũ, giao đất để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao đất do trúng đấu giá phần diện tích 30% nền sinh lợi trong cụm, tuyến dân cư vùng lũ thì không được miễn nộp phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.

- Tổ chức được nhà nước giao để quản lý, giao đất để xây dựng, mở rộng, nâng cấp các công trình công cộng không cấp Giấy chứng nhận.

- Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở và thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định tại khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ.

c) Đơn vị thu phí:

Phí thẩm định áp dụng đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất do cơ quan Tài nguyên và Môi trường thu phí (Sở Tài nguyên và Môi trường và Phòng Tài nguyên và Môi trường).

Phí thẩm định áp dụng đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất ở do Văn phòng đăng ký đất đai các cấp thu phí (hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các cấp nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai).

d) Mức thu phí:

Stt

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

Đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ

Đất ở (1)

Các loại đất còn lại

1

Hộ gia đình, cá nhân

a

Các phường thuộc thành phố, thị xã

đồng/ hồ sơ

250.000

220.000

200.000

b

Các thị trấn thuộc huyện; các xã thuộc thành phố, thị xã

đồng/ hồ sơ

200.000

150.000

120.000

c

Các xã thuộc huyện

đồng/ hồ sơ

150.000

120.000

100.000

2

Tổ chức, cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, Người Việt Nam định cư tại nước ngoài

a

Các tổ chức kinh tế, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân người nước ngoài

đồng/ hồ sơ

500.000

400.000

350.000

b

Các tổ chức còn lại, cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư

đồng/ hồ sơ

350.000

300.000

250.000

(1) Mức thu đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất ở áp dụng trên đối tượng nhận chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất và diện tích để tính mức thu phí thẩm định căn cứ vào diện tích sử dụng nhà ở.

e) Cơ chế quản lý và sử dụng về tài chính:

Đối với đơn vị thu phí cấp tỉnh được giữ lại 90%, nộp NSNN 10%.

Đối với đơn vị thu phí cấp huyện được giữ lại 90% (trong đó, cấp huyện: 45%, cấp xã: 45%), nộp ngân sách nhà nước 10%.

Nguồn thu được để lại đơn vị sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.

2. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.

Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai là khoản thu đối với người có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai nhằm bù đắp chi phí quản lý, phục vụ việc khai thác và sử dụng tài liệu đất đai của người có nhu cầu.

[...]