ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/2015/QĐ-UBND
|
Đồng Tháp,
ngày 04 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng
8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng
6 năm 2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng
3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp
lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng
7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí
và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng
5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và
lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng
01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng
12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định khung mức thu, chế độ
thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thu phí thuộc
lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký; thay thế Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành quy định mức thu phí thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp, Quyết định số 46/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành quy định về thu phí thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Giao Giám đốc Sở Tài chính triển khai thực hiện
Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Đồng Tháp;
- CT, các PCT/UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH-NSương.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Châu Hồng Phúc
|
QUY ĐỊNH
VỀ THU PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2015/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường và công tác thu phí.
2. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác,
sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thuỷ lợi là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí
thực hiện công việc thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước
dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thuỷ lợi và công tác thu phí.
3. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá
trữ lượng nước dưới đất là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí
thực hiện công việc thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước
dưới đất và công tác thu phí.
4. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan
nước dưới đất là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện
công việc thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất và công tác
thu phí.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến
môi trường, được cơ quan có thẩm quyền tại địa phương thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường.
2. Tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến
việc thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả
nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi được cơ quan có thẩm quyền tại
địa phương thẩm định đề án, báo cáo.
3. Tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến
việc thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất được cơ quan có thẩm quyền tại
địa phương thẩm định báo cáo kết quả thăm dò.
4. Tổ chức, cá nhân có hoạt động khoan nước dưới
đất được cơ quan có thẩm quyền tại địa phương thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề.
Điều 3. Trường hợp miễn
thu phí
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác,
sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước,
công trình thuỷ lợi được miễn thu phí trong các trường hợp sau:
1. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong các trường
hợp:
a) Khai thác, sử dụng tài nguyên nước phục vụ mục
đích trong phạm vi gia đình;
b) Khai thác, sử dụng nước mưa, nước mặt trong phạm
vi diện tích đất đã được giao, được thuê theo quy định của Luật Đất đai, Luật
Tài nguyên nước và các quy định khác của pháp luật;
c) Khai thác, sử dụng tài nguyên nước không nhằm
mục đích kinh doanh, phục vụ các hoạt động lâm nghiệp, giao thông thuỷ, nuôi trồng
thuỷ sản, thể thao, giải trí, du lịch, y tế, an dưỡng, nghiên cứu khoa học;
d) Khai thác nước dưới đất từ các công trình thay
thế có quy mô không lớn hơn và mực nước hạ thấp nhỏ hơn giới hạn cho phép đã
được xác định trong giấy phép, nằm trong khu vực đã được cấp phép.
2. Xả nước thải vào nguồn nước với quy mô trong phạm
vi gia đình.
3. Khai thác, sử dụng nước dưới đất với quy mô nhỏ
trong phạm vi gia đình.
Chương II
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ
CHỨNG TỪ THU LỆ PHÍ
Điều 4. Mức thu
1. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
a) Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường.
Đvt: Triệu đồng/báo
cáo
Tổng vốn đầu
tư (tỷ VNĐ)
|
≤50
|
>50 và
≤100
|
>100 và
≤200
|
>200 và
≤500
|
>500
|
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi
trường
|
4,5
|
6,0
|
10,5
|
12,5
|
15,0
|
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng
|
6,0
|
7,5
|
13,5
|
14,0
|
22,5
|
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
6,5
|
8,5
|
15,0
|
16,0
|
22,5
|
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
7,0
|
8,5
|
15,0
|
16,0
|
21,5
|
Nhóm 5. Dự án giao thông
|
7,0
|
9,0
|
16,0
|
18,0
|
22,5
|
Nhóm 6. Dự án công nghiệp
|
7,5
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
23,0
|
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4,
5, 6)
|
4,5
|
5,0
|
9,5
|
10,5
|
14,0
|
b) Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường bổ sung hoặc thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường:
bằng 50% mức thu phí quy định tại điểm a khoản này.
2. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác,
sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thuỷ lợi.
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
a
|
Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử
dụng nước dưới đất
|
|
|
-
|
Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước
dưới 200 m3/ngày-đêm
|
đồng/đề án
|
200.000
|
-
|
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước
từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày-đêm
|
đồng/đề án, báo
cáo
|
550.000
|
-
|
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước
từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày-đêm
|
đồng/đề án, báo
cáo
|
1.300.000
|
-
|
Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ
1.000 m3/ngày-đêm trở lên
|
đồng/đề án
|
2.500.000
|
b
|
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt
|
|
|
-
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để
phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 500 m3/ngày-đêm
|
đồng/đề án, báo
cáo
|
300.000
|
-
|
Đối với đề án, báo cáo, khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5
m3 /giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200
kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới
3.000 m3/ngày-đêm
|
đồng/đề án, báo
cáo
|
900.000
|
-
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3
/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho
các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày-đêm
|
đồng/đề án, báo
cáo
|
2.200.000
|
-
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3
/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc
cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày-đêm
|
đồng/đề án, báo
cáo
|
4.200.000
|
c
|
Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi
|
|
|
-
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới
100 m3/ngày-đêm
|
đồng/đề án, báo
cáo
|
300.000
|
-
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
100 m3 đến dưới 500 m3/ngày-đêm
|
đồng/đề án, báo
cáo
|
900.000
|
-
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày-đêm
|
đồng/đề án, báo
cáo
|
2.200.000
|
-
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
2.000 m3/ngày-đêm trở lên
|
đồng/đề án, báo
cáo
|
4.200.000
|
d
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung
|
|
Bằng 50% mức thu
theo quy định tại các điểm a, b, c khoản này
|
3. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá
trữ lượng nước dưới đất.
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Khung mức thu
|
a
|
Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò
có lưu lượng dưới 200 m3/ngày-đêm
|
đồng/báo cáo
|
200.000
|
b
|
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ
200 m3 đến dưới 500 m3/ngày-đêm
|
đồng/báo cáo
|
700.000
|
c
|
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước
từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày-đêm
|
đồng/báo cáo
|
1.700.000
|
d
|
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước
từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày-đêm
|
đồng/báo cáo
|
3.000.000
|
đ
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung
|
|
Bằng 50% mức thu
theo quy định tại điểm a, b, c, d khoản này
|
4. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan
nước dưới đất.
a) Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước
dưới đất: mức thu 700.000 đồng/hồ sơ.
b) Thẩm định gia hạn, bổ sung: mức thu bằng 50% mức
thu quy định tại điểm a khoản này.
Điều 5. Chứng từ thu phí
Đơn vị thu phí phải sử dụng biên lai thu phí do cơ
quan thuế in ấn, cấp phát và thực hiện các quy định về quản lý sử dụng biên lai
theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính.
Khi thu phí phải cấp biên lai thu phí cho đối tượng
nộp phí; nghiêm cấm việc thu phí không sử dụng biên lai hoặc biên lai không
đúng quy định.
Điều 6. Quản lý và sử dụng
tiền phí
1. Việc quản lý và sử dụng tiền phí thu được thực
hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 và khoản 5 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm
2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính.
Đơn vị tổ chức thu phí phải mở tài khoản “tạm giữ
tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở để theo dõi,
quản lý tiền phí thu được. Định kỳ, hàng tuần phải gửi số tiền phí đã thu được
vào tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” và phải tổ chức hạch toán riêng khoản
thu này theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.
2. Phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường là
khoản phí thuộc Ngân sách Nhà nước, số tiền phí thu được trích như sau:
a) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:
trích 100% trên tổng số tiền thu phí cho đơn vị tổ chức thu phí.
b) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác,
sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thuỷ lợi; phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ
lượng nước dưới đất và phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới
đất: trích 10% trên tổng số tiền thu phí cho đơn vị tổ chức thu phí, phần 90%
còn lại nộp vào Ngân sách Nhà nước theo phân cấp hiện hành.
Điều 7. Chế độ tài chính, kế
toán
1. Đơn vị tổ chức thu phí phải mở sổ sách, biên lai
kế toán theo dõi số thu, nộp và sử dụng tiền phí thu được theo đúng chế độ kế
toán, thống kê quy định của Nhà nước.
2. Hàng năm, đơn vị tổ chức thu phí phải lập dự toán
thu, chi gởi cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp
(đối với tổ chức thu là Uỷ ban nhân dân các cấp phải gởi cơ quan tài chính, cơ
quan thuế cấp trên), Kho bạc Nhà nước nơi tổ chức thu theo quy định.
3. Định kỳ phải báo cáo quyết toán việc thu, nộp,
sử dụng số tiền thu phí theo quy định của Nhà nước đối với từng loại phí; trường
hợp thu các loại phí khác nhau phải theo dõi hạch toán và quyết toán riêng đối
với từng loại phí.
4. Đối với tiền phí để lại cho đơn vị tổ chức thu,
sau khi quyết toán đúng chế độ, tiền phí chưa sử dụng hết trong năm được phép
chuyển sang năm sau để sử dụng tiếp theo chế độ quy định.
5. Thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy
định của pháp luật.
6. Thực hiện niêm yết công khai mức thu phí tại
nơi thu phí.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị tổ chức thực
hiện thu phí theo quy định.
Điều 9. Cơ quan thuế nơi đơn vị thu đóng trụ sở có trách nhiệm cấp
biên lai thu phí cho đơn vị thu; kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thu phí thực hiện
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền phí theo đúng chế độ quy
định.
Điều 10. Tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý, thu, nộp, sử dụng tiền
phí sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Sở Tài chính có trách nhiệm quản lý, kiểm tra thu phí theo
đúng quy định. Định kỳ 6 tháng, năm, tổng hợp báo cáo tình hình việc thực hiện
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trên địa bàn tỉnh; theo dõi mức thu phí, tỷ lệ
nộp ngân sách; đồng thời tổng hợp các kiến nghị, đề xuất trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế tại địa
phương./.