ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2014/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
22 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ
LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí
ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí
và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
10/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí liên quan đến lĩnh vực đất
đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
34/2011/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác
và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc,
lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các
Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc
Trăng và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ TP);
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- Sở TP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Công báo;
- Lưu: HC, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thành Trí
|
QUY ĐỊNH
MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ LIÊN QUAN ĐẾN
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức thu, nộp,
quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí liên quan đến lĩnh vực đất đai trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng; bao gồm:
a) Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất;
b) Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính;
c) Phí khai thác và sử dụng tài liệu
đất đai;
d) Lệ phí địa chính.
2. Đối
tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí,
lệ phí liên quan đến lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Chương II
MỨC THU PHÍ VÀ LỆ
PHÍ
Điều 2. Mức thu
các loại phí, lệ phí
1. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng
đất
a) Đối tượng nộp phí: Các đối tượng
đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định
theo quy định, nhằm bù đắp chi phí thẩm định
hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho
thuê đất như: Điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh,...
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan
nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với
trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền
với quyền sử dụng đất.
b) Mức thu:
SỐ TT
|
NỘI DUNG CÔNG
VIỆC
|
MỨC THU
(Đồng/hồ sơ)
|
1
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
|
|
1.1
|
Khu vực thị trấn, các phường
- Đất làm nhà ở
- Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh
- Các loại đất khác
|
400.000
600.000
300.000
|
1.1
|
Khu vực khác
- Đất làm nhà ở
- Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh
- Các loại đất khác
|
200.000
300.000
150.000
|
2
|
Đối với tổ chức
- Khu vực thị trấn, các phường
- Khu vực khác
|
5.000.000
2.500.000
|
2. Phí đo đạc, lập bản đồ địa
chính
a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục
đích sử dụng đất, nhằm hỗ trợ thêm chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những
nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.
b) Mức thu:
SỐ TT
|
NỘI DUNG CÔNG
VIỆC
|
MỨC THU
|
1
|
Đối với
hộ gia đình, cá nhân
|
(Đồng/m2)
|
1.1
|
Khu vực thị trấn, các phường
|
|
|
- Đất làm nhà ở
|
|
|
+ Diện tích trong hạn mức 200m2
|
400
|
|
+ Diện tích trên 200m2
- Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh
|
350
|
|
+ Diện tích dưới 1.000m2
|
700
|
|
+ Diện tích từ 1.000m2 đến 5.000m2
|
600
|
|
+ Diện tích trên 5.000m2
|
500
|
|
- Các loại đất phi nông nghiệp còn lại
- Các loại đất nông nghiệp
|
350
|
|
+ Diện tích dưới 1.000m2
|
350
|
|
+ Diện tích từ 1.000m2 đến 5.000m2
|
300
|
|
+ Diện tích trên 5.000m2
|
200
|
1.2
|
Khu vực khác
- Đất làm nhà ở
+ Diện tích trong hạn mức 200m2
+ Diện tích trên 200m2
- Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh
+ Diện tích dưới 1.000m2
+ Diện tích từ 1.000m2 đến 5.000m2
+ Diện tích trên 5.000m2
- Các loại đất phi nông nghiệp còn lại
- Các loại đất nông nghiệp
+ Diện tích dưới 1.000m2
+ Diện tích từ 1.000m2 đến 5.000m2
+ Diện tích trên 5.000m2
|
350
300
500
400
300
250
250
200
150
|
2
|
Đối với tổ chức
|
(Đồng/m2)
|
2.1
|
Khu vực thị trấn, các phường
- Đất phi nông nghiệp
|
|
|
+ Diện tích dưới 1.000m2
|
1.500
|
|
+ Diện tích từ 1.000m2 đến 5.000m2
|
1.400
|
|
+ Diện tích trên 5.000m2
- Đất nông nghiệp
|
1.300
|
|
+ Diện tích dưới 1.000m2
|
1.000
|
|
+ Diện tích từ 1.000m2 đến 5.000m2
|
900
|
|
+ Diện tích trên 5.000m2
|
800
|
2.2
|
Khu vực khác
- Đất phi nông nghiệp
|
|
|
+ Diện tích dưới 1.000m2
|
1.300
|
|
+ Diện tích từ 1.000m2 đến 5.000m2
|
1.200
|
|
+ Diện tích trên 5.000m2
- Đất nông nghiệp
|
1.100
|
|
+ Diện tích dưới 1.000m2
|
800
|
|
+ Diện tích từ 1.000m2 đến 5.000m2
|
700
|
|
+ Diện tích trên 5.000m2
|
600
|
3. Phí khai thác và sử dụng tài liệu
đất đai (Không
bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu)
a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá
nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
b) Mức thu:
SỐ TT
|
NỘI DUNG CÔNG
VIỆC
|
MỨC THU
(Đồng/ Hồ sơ, tài
liệu)
|
1
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
|
200.000
|
2
|
Đối với tổ chức.
|
300.000
|
4. Lệ phí địa chính
a) Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và giải quyết
các công việc về địa chính theo quy định.
b) Các trường hợp được miễn nộp lệ
phí cấp giấy chứng nhận:
- Trường hợp đã được cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình
xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của
Chính phủ có hiệu lực thi hành mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
- Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn được
miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các
phường thuộc thành phố, thị xã được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không
được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
c) Mức thu:
SỐ TT
|
NỘI DUNG CÔNG
VIỆC
|
MỨC THU
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
(không có nhà và tài sản khác gắn liền với
đất)
|
(Đồng/giấy)
|
1.1
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
- Khu vực thị trấn, các phường
- Khu vực khác
|
25.000
12.000
|
1.2
|
Đối với tổ chức
|
100.000
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
(Đồng/giấy)
|
2.1
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
- Khu vực thị trấn, các phường
- Khu vực khác
|
100.000
50.000
|
2.2
|
Đối với tổ chức
|
500.000
|
3
|
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận hết chỗ
xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận
|
(Đồng/giấy)
|
3.1
|
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung giấy chứng nhận
chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
|
|
|
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
- Khu vực thị trấn, các phường
- Khu vực khác
* Đối với tổ chức
|
20.000
10.000
50.000
|
3.2
|
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung giấy chứng nhận
có chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất
|
|
|
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
- Khu vực thị trấn, các phường
- Khu vực khác
* Đối với tổ chức
|
50.000
25.000
50.000
|
4
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai sau
khi cấp giấy chứng nhận
|
(Đồng/1 lần)
|
4.1
|
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
- Khu vực thị trấn, các phường
- Khu vực khác
|
28.000
14.000
|
4.2
|
* Đối với tổ chức
|
30.000
|
5
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ
sơ địa chính
|
(Đồng/1 lần)
|
5.1
|
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
- Khu vực thị trấn, các phường
- Khu vực khác
|
15.000
7.500
|
5.2
|
* Đối với tổ chức
|
30.000
|
Chương III
CHẾ ĐỘ THU, NỘP,
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ ĐƠN VỊ THU PHÍ, LỆ PHÍ
Điều 3. Chế độ
thu, nộp, quản lý, sử dụng và đơn vị thu phí, lệ phí
1. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng
Phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục
hành chính liên quan đến lĩnh vực đất đai
là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Đơn vị thu phí có nhiệm vụ tổ chức thu nộp,
quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo đúng mục đích và đúng quy định hiện hành; cụ
thể như sau:
a) Đối với Phí thẩm định cấp quyền sử
dụng đất và Lệ phí địa chính: Đơn vị thu được trích lại 80% (tám mươi phần
trăm) trên tổng số tiền phí, lệ phí thu được hàng năm để trang trải chi phí
theo chế độ quy định; 20% (hai mươi phần trăm) còn lại nộp vào ngân sách nhà nước
theo quy định hiện hành.
b) Đối với Phí đo đạc, lập bản đồ địa
chính và Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai: Đơn vị thu được để lại 100%
(một trăm phần trăm) số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực
hiện công việc, dịch vụ thu phí theo chế độ quy định.
2. Đơn vị thu phí, lệ phí
a) Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường là đơn vị trực tiếp thu phí. Trường hợp chưa thành
lập Văn phòng đăng ký đất đai thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường thu phí đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam và tổ chức, cá
nhân nước ngoài.
b) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai, đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thu phí đối với hộ gia đình, cá nhân,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất
ở.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
phát sinh vướng mắc hoặc cơ quan Trung ương ban hành những văn bản quy phạm
pháp luật khác có liên quan đến nội dung của Quy định này, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
các Sở, ngành tỉnh đề xuất, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.