Hướng dẫn 2947/HD-UBND năm 2015 điều chỉnh dự toán công trình theo Thông tư 01/2015/TT-BXD do tỉnh Tây Ninh ban hành

Số hiệu 2947/HD-UBND
Ngày ban hành 07/10/2015
Ngày có hiệu lực 07/10/2015
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Tỉnh Tây Ninh
Người ký Nguyễn Mạnh Hùng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
TÂY NINH

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2947/HD-UBND

Tây Ninh, ngày 07 tháng 10 năm 2015

 

HƯỚNG DẪN

ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO THÔNG TƯ SỐ 01/2015/TT-BXD TỪ NGÀY 15/5/2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

Kính gửi:

- Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Các chủ đầu tư;
- Các trung tâm, ban quản lý dự án;
- Các doanh nghiệp xây dựng.

Căn cLuật Xây dựng số 50/2014/QHI3 của Quốc hội ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tchức có thuê mướn lao động;

Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 1494/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc công bố đơn giá nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng trên địa bàn tỉnh;

Xét Tờ trình số 1226/TTr-SXD ngày 31/7/2015 của Giám đốc Sở Xây dựng về việc phê duyệt, ban hành hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh ktừ ngày 15/5/2015,

y ban nhân dân tỉnh hướng dẫn thực hiện điều chỉnh tổng dự toán, dự toán xây dựng công trình và giá gói thầu theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được phê duyệt trước ngày 15/5/2015 thì việc áp dụng quy định của Hướng dẫn này do người quyết định đầu tư quyết định.

2. Các công trình dở dang sử dụng vốn Nhà nước mà khối lượng còn lại thực hiện sau ngày 15/5/2015 được người quyết định đầu tư tổ chức quản chi phí theo Nghị định số 32/2015/NĐ-CP thì căn cứ theo hợp đồng được ký kết giữa chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng để thực hiện việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Hướng dẫn này và các quy định hiện hành khác có liên quan.

3. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước ngày 15/5/2015 thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.

4. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.

5. Các công trình sử dụng những đơn giá nhân công, máy và thiết bị thi công theo hình thức hợp đồng trọn gói, không áp dụng điều chỉnh theo hướng dẫn này.

II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

1. Điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình đối với phần xây dựng như sau:

1.1 Chi phí nhân công:

Đối với dự toán đã điều chỉnh theo Hưóng dẫn số 1484/HD-UBND ngày 09/7/2013 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình với mức lương tối thiểu mới, dự toán lập theo Quyết định s564/QĐ-UBND ngày 20/3/2015 của UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng thì đơn giá nhân công theo nhóm được nhân tiếp với hệ số điều chỉnh bình quân tương ứng theo nhóm đó cho từng khu vực như sau:

Bảng s 1

Stt

Khu vực

Hệ s điều chỉnh bình quân theo nhóm tương ứng

Ghi chú

Quy đổi theo Nhóm

Ký hiệu

Giá trị

1

Thành phố Tây Ninh (Vùng IV cũ → Vùng II mới)

Nhóm I (cũ) → Nhóm I (mới)

K1

1,069

Phụ lục 1

Nhóm II (cũ) → Nhóm I (mới)

K4

1,006

Phụ lục 2

Nhóm III (cũ) →Nhóm I (mới)

K7

0,911

Phụ lục 3

Nhóm II (cũ) → Nhóm II (mới)

K10

1,132

Phụ lục 4

Nhóm III (cũ) → Nhóm II (mới)

K13

1,025

Phụ lục 5

2

Huyện Trảng Bàng, Gò Dầu (Vùng III cũ → Vùng II mới)

Nhóm I (cũ) → Nhóm I (mới)

K2

0,984

Phụ lục 1

Nhóm II (cũ) → Nhóm I (mới)

K5

0,925

Phụ lục 2

Nhóm III (cũ) → Nhóm I (mới)

K8

0,838

Phụ lục 3

Nhóm II (cũ) →Nhóm II (mới)

K11

1,041

Phụ lục 4

Nhóm III (cũ) →Nhóm II (mới)

K14

0,943

Phụ lục 5

3

Các huyện: Tân Châu, Tân Biên, Châu Thành, Bến cầu, Hòa Thành và Dương Minh Châu.

(Vùng IV cũ → Vùng III mới)

Nhóm I (cũ) → Nhóm I (mới)

K3

0,994

Phụ lục 1

Nhóm II (cũ) →Nhóm I (mới)

K6

0,936

Phụ lục 2

Nhóm III (cũ) →Nhóm I (mới)

K9

0,847

Phụ lục 3

Nhóm II (cũ) → Nhóm II (mới)

K12

1,053

Phụ lục 4

 

 

Nhóm III (cũ) →Nhóm II (mới)

K15

0,953

Phụ lục 5

1.2. Chi phí ca máy và thiết bị thi công:

a) Ktừ ngày Hướng dẫn này có hiệu lực, chi phí ca máy và thiết bị thi công được tính trực tiếp trong hồ sơ dự toán xây dựng công trình theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;

b) Đối với giá ca máy và thiết bị thi công ban hành kèm theo Quyết định số 564/QĐ-UBND ngày 20/3/2015 của UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng thì được nhân tiếp với hệ số điều chỉnh KĐCMTC cho từng khu vực như sau:

Bảng số 2

Stt

Khu vực

Hệ số điều chỉnh

KĐCMTC

 

Thành phố Tây Ninh (Vùng IV cũ → Vùng II mới)

0,985

2

Huyện Trảng Bàng, Gò Dầu (Vùng III cũ → Vùng II mới)

0,954

3

Các huyện: Tân Châu, Tân Biên, Châu Thành, Bến cầu, Hòa Thành và Dương Minh Châu.

(Vùng IV cũ → Vùng III mới)

0,959

Ghi chú:

Hệ số điều chỉnh đã bao gồm điều chỉnh giá nhiên liệu về thời điểm tháng 6/2015. Cụ thể giá nhiên liệu, năng lượng được trình bày trong bảng số 3.

Bảng s 3

[...]