ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1494/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 30 tháng 06 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP SẢN XUẤT XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 của Quốc hội
ngày 18/6/2014;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của
Bộ Xây dựng hướng
dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Tây Ninh tại Tờ
trình số 524/TTr-SXD ngày 20/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Đơn giá nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng trên địa bàn
tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Giao Giám đốc
Sở Xây dựng chủ trì phối hợp Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở,
ngành có liên quan hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2176/QĐ-UBND
ngày 31/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- LĐVP, CVK;
- Lưu: VT, VP.UBND tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hùng
|
ĐƠN GIÁ
NHÂN
CÔNG TRỰC TIẾP SẢN XUẤT XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 1494/QĐ-UBND ngày 30/6/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 của Quốc hội
ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của
Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở
công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân
và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của
Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu
tư xây dựng.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Đơn giá nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
(gọi tắt là Đơn giá nhân công xây dựng) được công bố làm cơ sở lập, quản lý chi
phí đầu tư xây dựng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý
chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước
và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng xây dựng
- Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh
(BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản
lý nhà nước quản lý áp dụng.
2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý
chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng đơn giá nhân công trực
tiếp sản xuất xây dựng này.
3. Đơn giá nhân công xây dựng này đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Phù hợp với trình độ tay nghề theo cấp bậc nhân công trong hệ thống định
mức dự toán xây dựng công trình.
- Phù hợp với mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động của
từng địa phương, nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy
định.
- Phù hợp với đặc điểm, tính chất
công việc của nhân công xây dựng.
- Đáp ứng yêu cầu chi trả một số khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người
lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp và một số khoản phải trả khác).
4. Đơn giá nhân công xây dựng này sử dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng,
dự toán xây dựng,... để cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định giá gói
thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định của
pháp luật về đấu thầu và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
5. Đơn giá nhân công xây dựng này được điều chỉnh khi mặt bằng giá nhân
công xây dựng trên thị trường lao động có sự biến động.
III. PHƯƠNG PHÁP LẬP ĐƠN GIÁ NHÂN
CÔNG XÂY DỰNG
- Đơn giá nhân công tính cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng (GNC)
được xác định theo công thức sau:
|
(đồng/ngày công)
|
- Trong đó:
+ t: 26 ngày làm việc trong tháng.
+ HCB: Hệ số lương theo cấp bậc của nhân công trực tiếp sản xuất
xây dựng, quy định như sau:
Bảng số 1: Cấp bậc, hệ số lương
công nhân xây dựng
Cấp bậc công nhân xây dựng
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
Nhóm I
|
1,55
|
1,83
|
2,16
|
2,55
|
3,01
|
3,56
|
4,20
|
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất,
đắp đất.
|
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng).
|
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan,
máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn...).
|
Nhóm II
|
1,76
|
2,07
|
2,44
|
2,86
|
3,37
|
3,96
|
4,65
|
Các công tác không thuộc
nhóm I
|
Bảng số 2: Cấp bậc, hệ số lương kỹ sư
(Đối với kỹ sư
trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống định mức dự toán
hiện hành).
Cấp bậc kỹ sư
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
Hệ số lương
|
2,34
|
2,65
|
2,96
|
3,27
|
3,58
|
3,89
|
4,20
|
4,51
|
Bảng số 3: Cấp bậc, hệ số lương nghệ nhân
(Đối với nghệ
nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành).
Cấp bậc nghệ nhân
|
I
|
II
|
Hệ số lương
|
6,25
|
6,73
|
Bảng số 4: Cấp bậc, hệ số lương công
nhân lái xe
Cấp bậc công nhân
Nhóm xe
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Hệ số lương
|
Nhóm 1
- Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn
cần trục tải trọng dưới 7,5T.
- Cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T.
- Xe hút mùn khoan; ô tô bán tải.
- Xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát.
- Xe hút chân không dưới 10 tấn.
- Máy nén thử đường ống công suất 170CV.
|
2,18
|
2,57
|
3,05
|
3,60
|
Nhóm 2
- Ô tô
vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới
25T.
- Ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T.
- Cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T
- Ô tô
đầu kéo dưới 200CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3.
- Xe bơm bê tông.
- Máy phun nhựa đường.
|
2,51
|
2,94
|
3,44
|
4,05
|
Nhóm 3
- Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T
trở lên.
- Ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên.
- Ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên.
- Cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
|
2,99
|
3,50
|
4,11
|
4,82
|
|
|
|
|
|
|
Bảng số 5: Cấp bậc, hệ số lương của
thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
Bảng số 5.1: Cấp bậc, hệ số lương thuyền trưởng,
thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
Chức danh
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Cấp bậc thợ
|
I
|
II
|
I
|
II
|
Hệ số lương
|
1. Thuyền trưởng
|
3,73
|
3,91
|
4,14
|
4,36
|
2. Thuyền phó 1, máy 1
|
3,17
|
3,30
|
3,55
|
3,76
|
3. Thuyền phó 2, máy 2
|
2,66
|
2,81
|
2,93
|
3,10
|
- Ghi chú:
+ Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV
đến 150CV.
+ Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên
150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
|
Bảng số 5.2: Cấp bậc, hệ số lương thủy thủ, thợ
máy, thợ điện
Chức danh
|
Cấp bậc thợ
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Hệ số lương
|
1. Thủy thủ
|
1,93
|
2,18
|
2,51
|
2,83
|
2. Thợ máy, thợ điện
|
2,05
|
2,35
|
2,66
|
2,99
|
Bảng số 5.3: Cấp bậc, hệ số lương thợ điều khiển
tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
Chức danh theo nhóm tàu
|
Tàu hút dưới 150m3/h
|
Tàu hút từ 150m3/h
đến 300m3/h
|
Tàu hút trên 300m3/h,
tàu cuốc dưới 300m3/h
|
Cấp bậc thợ
|
I
|
II
|
I
|
II
|
I
|
II
|
Hệ số lương
|
1. Thuyền trưởng
|
3,91
|
4,16
|
4,37
|
4,68
|
4,88
|
5,19
|
2. Máy trưởng
|
3,50
|
3,73
|
4,16
|
4,37
|
4,71
|
5,07
|
3. Điện trưởng
|
|
|
|
|
4,16
|
4,36
|
4. Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó
|
3,48
|
3,71
|
4,09
|
4,30
|
4,68
|
4,92
|
5. Kỹ thuật viên cuốc 2
|
3,17
|
3,50
|
3,73
|
3,91
|
4,37
|
4,68
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng số 5.4: Cấp bậc, hệ số lương thợ điều khiển tàu hút, tàu
cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
Chức danh theo nhóm tàu
|
Từ 300m3/h đến
800m3/h
|
Từ 800m3/h trở lên
|
Cấp bậc thợ
|
I
|
II
|
I
|
II
|
Hệ số lương
|
1. Thuyền trưởng tàu hút bụng
|
5,19
|
5,41
|
5,41
|
5,75
|
2. Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút
phun, tàu đào gầu ngoạm
|
4,92
|
5,19
|
5,19
|
5,41
|
3. Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc
1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun,
tàu đào gầu ngoạm
|
4,37
|
4,68
|
4,68
|
4,92
|
4. Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút
phun, tàu đào gầu ngoạm
|
4,68
|
4,92
|
4,92
|
5,19
|
5. Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu
hút;
|
4,16
|
4,37
|
4,37
|
4,68
|
Bảng số 6: Cấp bậc, hệ số lương thợ lặn
Chức danh
|
Cấp bậc thợ
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Hệ số lương
|
1. Thợ lặn
|
2,99
|
3,28
|
3,72
|
4,15
|
2. Thợ lặn cấp I
|
4,67
|
5,27
|
|
|
3. Thợ lặn cấp II
|
5,75
|
|
|
|
+ LNC: Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công cho một
ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng. Mức lương này đã bao gồm các khoản lương phụ, các
khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu tố thị trường, quy định như sau:
Bảng số 7: Mức lương đầu vào
LNC (đồng/tháng)
Vùng I
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
2.350.000
|
2.150.000
|
2.000.000
|
1.900.000
|
|
- Thành phố Tây Ninh.
- Huyện Trảng Bàng.
- Huyện Gò Dầu.
|
- Huyện Dương Minh Châu.
- Huyện Tân Châu.
- Huyện Tân Biên.
- Huyện Châu Thành
- Huyện Bến Cầu.
- Huyện Hòa Thành
|
|
IV. XỬ LÝ CHUYỂN TIẾP
1. Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được
phê duyệt trước ngày 15/5/2015 (thời điểm có hiệu lực của Thông tư số
01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015) và chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu thì người quyết
định đầu tư quyết định việc áp dụng đơn giá nhân công xây dựng này.
2. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước ngày 15/5/2015 thì thực hiện
theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
3. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số
khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực
hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng
V. ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
STT
|
CẤP BẬC THỢ
|
HỆ SỐ LƯƠNG
|
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG CHO MỘT NGÀY CÔNG TRỰC TIẾP SẢN XUẤT XÂY DỰNG
|
VÙNG II
|
VÙNG III
|
I
|
CÔNG NHÂN XÂY DỰNG
|
|
|
|
1.1
|
Nhóm I
|
|
|
|
|
Công nhân bậc 1/7
|
1,55
|
128 173
|
119 231
|
|
Công nhân bậc 2/7
|
1,83
|
151 327
|
140 769
|
|
Công nhân bậc 3/7
|
2,16
|
178 615
|
166 154
|
|
Công nhân bậc 4/7
|
2,55
|
210 865
|
196 154
|
|
Công nhân bậc 5/7
|
3,01
|
248 904
|
231 538
|
|
Công nhân bậc 6/7
|
3,56
|
294 385
|
273 846
|
|
Công nhân bậc 7/7
|
4,20
|
347 308
|
323 077
|
1.2
|
Nhóm II
|
|
|
|
|
Công nhân bậc 1/7
|
1,76
|
145 538
|
135 385
|
|
Công nhân bậc 2/7
|
2,07
|
171 173
|
159 231
|
|
Công nhân bậc 3/7
|
2,44
|
201 769
|
187 692
|
|
Công nhân bậc 4/7
|
2,86
|
236 500
|
220 000
|
|
Công nhân bậc 5/7
|
3,37
|
278 673
|
259 231
|
|
Công nhân bậc 6/7
|
3,96
|
327 462
|
304 615
|
|
Công nhân bậc 7/7
|
4,65
|
384 519
|
357 692
|
II
|
KỸ SƯ XÂY DỰNG
|
|
|
|
|
Kỹ sư bậc 1/8
|
2,34
|
193 500
|
180 000
|
|
Kỹ sư bậc 2/8
|
2,65
|
219 135
|
203 846
|
|
Kỹ sư bậc 3/8
|
2,96
|
244 769
|
227 692
|
|
Kỹ sư bậc 4/8
|
3,27
|
270 404
|
251 538
|
|
Kỹ sư bậc 5/8
|
3,58
|
296 038
|
275 385
|
|
Kỹ sư bậc 6/8
|
3,89
|
321 673
|
299 231
|
|
Kỹ sư bậc 7/8
|
4,20
|
347 308
|
323 077
|
|
Kỹ sư bậc 8/8
|
4,51
|
372 942
|
346 923
|
III
|
NGHỆ NHÂN
|
|
|
|
|
Nghệ nhân bậc 1/2
|
6,25
|
516 827
|
480 769
|
|
Nghệ nhân bậc 2/2
|
6,73
|
556 519
|
517 692
|
IV
|
CÔNG NHÂN LÁI XE
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
Công nhân bậc 1/4
|
2,18
|
180 269
|
167 692
|
|
Công nhân bậc 2/4
|
2,57
|
212 519
|
197 692
|
|
Công nhân bậc 3/4
|
3,05
|
252 212
|
234 615
|
|
Công nhân bậc 4/4
|
3,60
|
297 692
|
276 923
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
Công nhân bậc 1/4
|
2,51
|
207 558
|
193 077
|
|
Công nhân bậc 2/4
|
2,94
|
243 115
|
226 154
|
|
Công nhân bậc 3/4
|
3,44
|
284 462
|
264 615
|
|
Công nhân bậc 4/4
|
4,05
|
334 904
|
311 538
|
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
Công nhân bậc 1/4
|
2,99
|
247 250
|
230 000
|
|
Công nhân bậc 2/4
|
3,50
|
289 423
|
269 231
|
|
Công nhân bậc 3/4
|
4,11
|
339 865
|
316 154
|
|
Công nhân bậc 4/4
|
4,82
|
398 577
|
370 769
|
V
|
THỢ ĐIỀU KHIỂN TÀU, THUYỀN, THIẾT BỊ KHÁC
|
|
|
|
V.1
|
Thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1,
máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc.
|
|
|
|
V.1.1
|
Thuyền trưởng
|
|
|
|
|
Nhóm 1 (Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến
150CV)
|
|
|
|
|
Bậc 1/2
|
3,73
|
308 442
|
286 923
|
|
Bậc 2/2
|
3,91
|
323 327
|
300 769
|
|
Nhóm 2 (Tàu, ca nô có công suất
máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc)
|
|
|
|
|
Bậc 1/2
|
4,14
|
342 346
|
318 462
|
|
Bậc 2/2
|
4,36
|
360 538
|
335 385
|
V.1.2
|
Thuyền phó 1, máy 1
|
|
|
|
|
Nhóm 1 (Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV)
|
|
|
|
|
Bậc 1/2
|
3,17
|
262 135
|
243 846
|
|
Bậc 2/2
|
3,30
|
272 885
|
253 846
|
|
Nhóm 2 (Tàu, ca nô có công suất
máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc)
|
|
|
|
|
Bậc 1/2
|
3,55
|
293 558
|
273 077
|
|
Bậc 2/2
|
3,76
|
310 923
|
289 231
|
V.1.3
|
Thuyền phó 2, máy 2
|
|
|
|
|
Nhóm 1 (Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV)
|
|
|
|
|
Bậc 1/2
|
2,66
|
219 962
|
204 615
|
|
Bậc 2/2
|
2,81
|
232 365
|
216 154
|
|
Nhóm 2 (Tàu, ca nô có công suất máy chính trên
150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc)
|
|
|
|
|
Bậc 1/2
|
2,93
|
242 288
|
225 385
|
|
Bậc 2/2
|
3,10
|
256 346
|
238 462
|
V.2
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện
|
|
|
|
V.2.1
|
Thủy thủ
|
|
|
|
|
Bậc 1/4
|
1,93
|
159 596
|
148 462
|
|
Bậc 2/4
|
2,18
|
180 269
|
167 692
|
|
Bậc 3/4
|
2,51
|
207 558
|
193 077
|
|
Bậc 4/4
|
2,83
|
234 019
|
217 692
|
V.2.2
|
Thợ máy, thợ điện
|
|
|
|
|
Bậc 1/4
|
2,05
|
169 519
|
157 692
|
|
Bậc 2/4
|
2,35
|
194 327
|
180 769
|
|
Bậc 3/4
|
2,66
|
219 962
|
204 615
|
|
Bậc 4/4
|
2,99
|
247 250
|
230 000
|
V.3
|
Thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo
vét sông
|
|
|
|
V.3.1
|
Thuyền trưởng
|
|
|
|
|
Thuyền trưởng 1/2 tàu hút có công suất dưới 150m3/h
|
3,91
|
323 327
|
300 769
|
|
Thuyền trưởng 2/2 tàu hút có công suất dưới 150m3/h
|
4,16
|
344 000
|
320 000
|
|
Thuyền trưởng 1/2 tàu hút có công suất từ 150m3/h đến
300m3/h
|
4,37
|
361 365
|
336 154
|
|
Thuyền trưởng 2/2 tàu hút có công suất từ 150m3/h đến
300m3/h
|
4,68
|
387 000
|
360 000
|
|
Thuyền trưởng 1/2 tàu hút có công suất trên
300m3/h, tàu cuốc có công suất dưới 300m3/h
|
4,88
|
403 538
|
375 385
|
|
Thuyền trưởng 2/2 tàu hút có công suất trên
300m3/h, tàu cuốc có công suất dưới 300m3/h
|
5,19
|
429 173
|
399 231
|
V.3.2
|
Máy trưởng
|
|
|
|
|
Máy trưởng 1/2 tàu hút có công suất dưới 150m3/h
|
3,50
|
289 423
|
269 231
|
|
Máy trưởng 2/2 tàu hút có công suất dưới 150m3/h
|
3,73
|
308 442
|
286 923
|
|
Máy trưởng 1/2 tàu hút có công suất từ 150m3/h đến 300m3/h
|
4,16
|
344 000
|
320 000
|
|
Máy trưởng 2/2 tàu hút có công suất từ 150m3/h đến 300m3/h
|
4,37
|
361 365
|
336 154
|
|
Máy trưởng 1/2 tàu hút có công suất trên 300m3/h, tàu cuốc có công suất
dưới 300m3/h
|
4,71
|
389 481
|
362 308
|
|
Máy trưởng 2/2 tàu hút có công suất trên 300m3/h, tàu cuốc có công suất
dưới 300m3/h
|
5,07
|
419 250
|
390 000
|
V.3.3
|
Điện trưởng
|
|
|
|
|
Điện trưởng 1/2 tàu hút có công suất trên 300m3/h, tàu cuốc có công suất
dưới 300m3/h
|
4,16
|
344 000
|
320 000
|
|
Điện trưởng 2/2 tàu hút có công suất trên 300m3/h,
tàu cuốc có công suất dưới 300m3/h
|
4,36
|
360 538
|
335 385
|
V.3.4
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1,
thuyền phó
|
|
|
|
|
Máy 2, Kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó (bậc 1/2)
tàu hút có công suất dưới 150m3/h
|
3,48
|
287 769
|
267 692
|
|
Máy 2, Kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó (bậc 2/2) tàu hút có công suất
dưới 150m3/h
|
3,71
|
306 788
|
285 385
|
|
Máy 2, Kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó (bậc 1/2)
tàu hút có công suất từ 150m3/h đến 300m3/h
|
4,09
|
338 212
|
314 615
|
|
Máy 2, Kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó (bậc 2/2)
tàu hút có công suất từ 150m3/h đến 300m3/h
|
4,30
|
355 577
|
330 769
|
|
Máy 2, Kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó (bậc 1/2) tàu hút có công suất
trên 300m3/h, tàu cuốc có công suất dưới 300m3/h
|
4,68
|
387 000
|
360 000
|
|
Máy 2, Kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó (bậc 2/2) tàu hút có công suất
trên 300m3/h, tàu cuốc có công suất dưới 300m3/h
|
4,92
|
406 846
|
378 462
|
V.3.5
|
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
|
|
|
|
Kỹ thuật viên cuốc 2 (bậc 1/2) tàu hút có công suất dưới 150m3/h
|
3,17
|
262 135
|
243 846
|
|
Kỹ thuật viên cuốc 2 (bậc 2/2) tàu hút có công suất dưới 150m3/h
|
3,50
|
289 423
|
269 231
|
|
Kỹ thuật viên cuốc 2 (bậc 1/2) tàu hút có công suất từ 150m3/h đến 300m3/h
|
3,73
|
308 442
|
286 923
|
|
Kỹ thuật viên cuốc 2 (bậc 2/2) tàu hút có công suất từ 150m3/h đến 300m3/h
|
3,91
|
323 327
|
300 769
|
|
Kỹ thuật viên cuốc 2 (bậc 1/2) tàu hút có công suất trên 300m3/h, tàu cuốc có công suất
dưới 300m3/h
|
4,37
|
361 365
|
336 154
|
|
Kỹ thuật viên cuốc 2 (bậc 2/2) tàu hút có công suất trên 300m3/h, tàu cuốc có công suất
dưới 300m3/h
|
4,68
|
387 000
|
360 000
|
V.4
|
Thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo
vét biển
|
|
|
|
|
Không ban hành (Lý do: Tây Ninh không có biển)
|
|
|
|
V.5
|
Thợ lặn
|
|
|
|
V.5.1
|
Thợ lặn
|
|
|
|
|
Bậc 1/4
|
2,99
|
247 250
|
230 000
|
|
Bậc 2/4
|
3,28
|
271 231
|
252 308
|
|
Bậc 3/4
|
3,72
|
307 615
|
286 154
|
|
Bậc 4/4
|
4,15
|
343 173
|
319 231
|
V.5.2
|
Thợ lặn cấp I
|
|
|
|
|
Bậc 1/2
|
4,67
|
386 173
|
359 231
|
|
Bậc 2/2
|
5,27
|
435 788
|
405 385
|
V.5.3
|
Thợ lặn cấp II
|
|
|
|
|
Bậc 1/1
|
5,75
|
475 481
|
442 308
|