UBND TỈNH TUYÊN
QUANG
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 525/HD-SXD
Về việc Hướng dẫn điều chỉnh dự toán công
trình.
|
Tuyên Quang,
ngày 18 tháng 7 năm 2013.
|
Kính gửi:
|
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
Căn cứ Nghị định số: 103/2012/NĐ-CP ngày
04/12/2012 của Chính Phủ về quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao
động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình,
cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.
Thực hiện chỉ đạo tại Văn bản số: 1332/UBND-GT
ngày 14/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang đồng ý giao Sở Xây dựng chủ
trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiên cứu, tính toán, xác định
và ban hành văn bản hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công, giá ca máy thiết bị
thi công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mức lương tối
thiểu vùng quy định tại Nghị định 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ.
Căn cứ các tập đơn giá đã được công bố hiện hành
trên địa bàn tỉnh:
- Phần khảo sát kèm theo Công bố số
1259/2009/UBND-GT ngày 16/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Phần xây dựng kèm theo Công bố số 1260/UBND-GT
ngày 16/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Giá ca máy và thiết bị thi công kèm theo Công
bố số 1261/UBND-GT ngày 16/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Phần lắp đặt kèm theo Công bố số
1754/2009/UBND-GT ngày 17/8/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Sau khi thống nhất với các ngành, Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố ngày 26/6/2013; Sở Xây dựng hướng dẫn việc điều chỉnh dự
toán công trình lập theo các tập đơn giá đã được công bố cụ thể như sau:
A. Điều chỉnh dự toán:
- Chi
phí nhân công đã tính phụ cấp khu vực, phụ cấp lưu động so với mức lương tối
thiểu chung quy định tại Nghị định số: 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính
phủ; Giá nguyên, nhiên liệu chưa có thuế giá trị gia tăng (VAT).
- Xăng A92 :
21.464 đồng/lít
- Điện :
1.117,25 đồng /KWh
- Dầu Diezel 0,05s
:
19.982 đồng/lít
I. Đối với công trình xây dựng
thuộc khu vực thành phố lương tối thiểu 1.800.000đồng/ người /tháng.
1. Chi phí trực tiếp trong dự
toán phần xây dựng:
1.1. Chi phí nhân công phần xây dựng.
- Chi phí nhân công đã lập theo
đơn giá xây dựng được điều chỉnh hệ số tương ứng sau đây (đã bao gồm hệ số Knc2
= 1,061; Knc3 = 1,171 theo nhóm lương của phần thuyết minh đơn giá
và phụ cấp khu vực 0,2):
- Chi phí nhân công công tác xây lắp
nhóm I được điều chỉnh K = 3,711.
- Chi phí nhân công công tác xây lắp
nhóm II được điều chỉnh K = 3,916.
- Chi phí nhân công công tác xây lắp
nhóm III được điều chỉnh K = 4,306.
1.2. Chi phí máy thi công lập theo
đơn giá xây dựng được bổ sung chênh lệch giá mới tương ứng của từng loại máy và
thiết bị (có thể tham khảo bảng giá ca máy và thiết bị kèm theo); Khi sử
dụng bảng giá ca máy và thiết bị thi công đã được công bố cần bổ sung điều chỉnh
chi phí nguyên, nhiên liệu... tại thời điểm lập dự toán theo giá thị trường.
2. Chi phí trực tiếp trong dự
toán phần lắp đặt thiết bị.
2.1. Chi phí nhân công trong dự
toán phần lắp đặt thiết bị điều chỉnh K = 3,711.
2.2. Chi phí máy thi công lập theo
đơn giá xây dựng được bổ sung chênh lệch giá mới tương ứng của từng loại máy và
thiết bị (có thể tham khảo bảng giá ca máy và thiết bị kèm theo); Khi sử dụng bảng
giá ca máy và thiết bị thi công đã được công bố cần bổ sung điều chỉnh chi phí
nguyên, nhiên liệu... tại thời điểm lập dự toán theo giá thị trường.
3. Dự toán khảo sát lập theo
đơn giá được điều chỉnh K = 3,711.
4. Một số chi phí khác được
xác định theo định mức tỷ lệ quy định.
II. Đối với công trình xây dựng
thuộc khu vực các huyện lương tối thiểu 1.650.000đồng/ người /tháng.
1. Chi phí trực tiếp trong dự
toán phần xây dựng:
1.1. Chi phí nhân công phần xây dựng.
- Chi phí nhân công đã lập theo
đơn giá xây dựng được điều chỉnh hệ số tương ứng sau đây (đã bao gồm hệ số Knc2
= 1,061; Knc3 = 1,171 theo nhóm lương của phần thuyết minh đơn giá)
theo từng vùng nơi được hưởng phụ cấp khu vực:
Công
tác xây dựng theo nhóm lương
|
Nơi
hưởng phụ cấp khu vực
|
0,2
|
0,3
|
0,4
|
0,5
|
Nhóm I
|
3,435
|
3,503
|
3,570
|
3,638
|
Nhóm II
|
3,623
|
3,691
|
3,758
|
3,826
|
Nhóm III
|
3,981
|
4,048
|
4,116
|
4,183
|
1.2. Chi phí máy thi công lập theo đơn giá xây dựng được bổ
sung chênh lệch giá mới tương ứng của từng loại máy và thiết bị (có thể tham
khảo bảng giá ca máy và thiết bị kèm theo); Khi sử dụng bảng giá ca máy và thiết
bị thi công đã được công bố cần bổ sung điều chỉnh chi phí nguyên, nhiên liệu...
tại thời điểm lập dự toán theo giá thị trường.
2. Chi phí trực tiếp trong dự
toán phần lắp đặt thiết bị.
2.1. Chi phí nhân công trong dự toán
phần lắp đặt thiết bị được điều chỉnh hệ số tương ứng theo vùng nơi hưởng
phụ cấp khu vực:
Công
tác lắp đặt
|
Nơi
hưởng phụ cấp khu vực
|
0,2
|
0,3
|
0,4
|
0,5
|
3,435
|
3,503
|
3,570
|
3,638
|
2.2. Chi phí máy thi công lập theo
đơn giá xây dựng được bổ sung chênh lệch giá mới tương ứng của từng loại máy và
thiết bị (có thể tham khảo bảng giá ca máy và thiết bị kèm theo); Khi sử
dụng bảng giá ca máy và thiết bị thi công đã được công bố cần bổ sung điều chỉnh
chi phí nguyên, nhiên liệu... tại thời điểm lập dự toán theo giá thị trường.
3. Dự toán khảo sát lập theo
đơn giá được điều chỉnh hệ số tương ứng theo vùng nơi hưởng phụ cấp khu vực:
Công
tác khảo sát
|
Nơi
hưởng phụ cấp khu vực
|
0,2
|
0,3
|
0,4
|
0,5
|
3,435
|
3,503
|
3,570
|
3,638
|
4. Một số chi phí khác được
xác định theo định mức tỷ lệ quy định.
B. Tổ chức thực hiện:
Thực hiện điều chỉnh dự toán công
trình theo các quy định mới kể từ ngày 01/01/2013.
Đối với gói thầu đã đấu thầu và được
phê duyệt khi thực hiện theo các quy định tại Hướng dẫn thì phải trình cấp thẩm
quyền cho phép điều chỉnh; đối với những gói thầu chưa đấu thầu thực hiện theo
hướng dẫn.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh (B/c);
- Bộ Xây dựng( B/c);
- Lưu VT-KT.
|
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Quốc Vinh
|
BẢNG GIÁ CA
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
(Kèm theo Hướng
dẫn số: 525/HD-SXD ngày 18 tháng 7 năm 2013 của Sở Xây dựng về việc Hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình)
SỐ TT
|
LOẠI MÁY VÀ THIẾT
BỊ
|
Giá ca máy
(đ/ca)
thành phố Tuyên Quang
|
Giá ca máy
(đ/ca)
nơi phụ cấp 0,2
|
Giá ca máy
(đ/ca)
nơi phụ cấp 0,3
|
Giá ca máy
(đ/ca)
nơi phụ cấp 0,4
|
Giá ca máy
(đ/ca)
nơi phụ cấp 0,5
|
|
|
|
Máy đào một gầu, bánh xích -dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0,40 m3
|
1.897.681
|
1.877.237
|
1.883.583
|
1.889.930
|
1.896.276
|
|
2
|
0,65 m3
|
2.749.053
|
2.707.630
|
2.720.322
|
2.733.014
|
2.745.707
|
|
3
|
0,80 m3
|
2.962.951
|
2.921.528
|
2.934.220
|
2.946.912
|
2.959.605
|
|
4
|
1,00 m3
|
3.381.143
|
3.333.362
|
3.346.055
|
3.358.747
|
3.371.439
|
|
5
|
1,20 m3
|
3.924.028
|
3.876.247
|
3.888.940
|
3.901.632
|
3.914.324
|
|
|
Máy đào một gầu, bánh xích, động cơ điện -
dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2,5m3
|
4.264.187
|
4.211.990
|
4.224.682
|
4.237.374
|
4.250.067
|
|
|
Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0,15 m3
|
1.362.729
|
1.342.285
|
1.348.631
|
1.354.978
|
1.361.324
|
|
2
|
0,30 m3
|
1.628.911
|
1.608.467
|
1.614.813
|
1.621.160
|
1.627.506
|
|
3
|
0,75 m3
|
2.731.917
|
2.690.494
|
2.703.186
|
2.715.878
|
2.728.571
|
|
4
|
1,25 m3
|
3.924.814
|
3.877.033
|
3.889.726
|
3.902.418
|
3.915.110
|
|
|
Máy xúc lật - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1,00 m3
|
1.824.192
|
1.803.748
|
1.810.094
|
1.816.441
|
1.822.787
|
|
2
|
1,65 m3
|
2.967.490
|
2.926.067
|
2.938.759
|
2.951.451
|
2.964.144
|
|
|
Máy cào đá, động cơ điện - năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2m3/ph
|
1.145.807
|
1.101.707
|
1.114.399
|
1.127.092
|
1.139.784
|
|
2
|
3m3/ph
|
1.627.894
|
1.583.794
|
1.596.486
|
1.609.179
|
1.621.871
|
|
|
Máy ủi - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
75,0 CV
|
1.577.245
|
1.556.801
|
1.563.147
|
1.569.494
|
1.575.840
|
|
2
|
105,0 CV
|
2.170.864
|
2.129.441
|
2.142.133
|
2.154.825
|
2.167.518
|
|
3
|
108,0 CV
|
2.266.160
|
2.224.737
|
2.237.429
|
2.250.121
|
2.262.814
|
|
4
|
130,0 CV
|
2.665.107
|
2.623.684
|
2.636.376
|
2.649.068
|
2.661.761
|
|
5
|
140,0 CV
|
3.014.146
|
2.972.723
|
2.985.415
|
2.998.107
|
3.010.800
|
|
6
|
160,0 CV
|
3.359.273
|
3.317.850
|
3.330.542
|
3.343.234
|
3.355.927
|
|
7
|
180,0 CV
|
3.654.542
|
3.613.119
|
3.625.811
|
3.638.503
|
3.651.196
|
|
|
Thùng cạp + đầu kéo bánh xích - dung tích
thùng:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2,75 m3
|
1.750.326
|
1.729.882
|
1.736.228
|
1.742.575
|
1.748.921
|
|
2
|
3,00 m3
|
1.828.434
|
1.807.990
|
1.814.336
|
1.820.683
|
1.827.029
|
|
|
Máy cạp tự hành - dung tích thùng:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
9,0 m3
|
4.904.484
|
4.859.380
|
4.872.073
|
4.884.765
|
4.897.457
|
|
2
|
10,0 m3
|
5.048.982
|
5.003.878
|
5.016.571
|
5.029.263
|
5.041.955
|
|
|
Máy san tự hành - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
90,0 CV
|
1.888.407
|
1.867.963
|
1.874.309
|
1.880.656
|
1.887.002
|
|
2
|
108,0 CV
|
2.362.094
|
2.320.671
|
2.333.363
|
2.346.055
|
2.358.748
|
|
|
Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
50 kg
|
326.128
|
308.361
|
314.707
|
321.053
|
327.400
|
|
2
|
60 kg
|
348.771
|
331.004
|
337.350
|
343.696
|
350.043
|
|
|
Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích - trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
9,0 T
|
1.384.174
|
1.363.730
|
1.370.076
|
1.376.423
|
1.382.769
|
|
2
|
12,5 T
|
1.448.946
|
1.428.502
|
1.434.848
|
1.441.195
|
1.447.541
|
|
3
|
18,0 T
|
1.710.239
|
1.689.795
|
1.696.141
|
1.702.488
|
1.708.834
|
|
|
Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
16,0 T
|
1.773.292
|
1.749.636
|
1.755.982
|
1.762.328
|
1.768.674
|
|
2
|
17,5 T
|
1.932.516
|
1.908.860
|
1.915.206
|
1.921.552
|
1.927.898
|
|
|
Máy đầm rung tự hành - trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
8 T
|
1.408.161
|
1.387.717
|
1.394.063
|
1.400.410
|
1.406.756
|
|
2
|
15T
|
2.277.658
|
2.257.214
|
2.263.560
|
2.269.907
|
2.276.253
|
|
3
|
18T
|
2.782.696
|
2.762.252
|
2.768.598
|
2.774.945
|
2.781.291
|
|
|
Đầm chân cừu + đầu kéo - trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
5,5 T
|
1.249.405
|
1.228.961
|
1.235.307
|
1.241.654
|
1.248.000
|
|
2
|
9,0 T
|
1.571.737
|
1.551.293
|
1.557.639
|
1.563.986
|
1.570.332
|
|
|
Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
8,50 T
|
1.063.207
|
1.045.440
|
1.051.786
|
1.058.132
|
1.064.479
|
|
2
|
10,0 T
|
1.250.274
|
1.229.830
|
1.236.176
|
1.242.523
|
1.248.869
|
|
3
|
12,2 T
|
1.409.789
|
1.389.345
|
1.395.691
|
1.402.038
|
1.408.384
|
|
|
Máy lu rung không tự hành (quả đầm 16T) -
trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
10 T
|
1.627.514
|
1.607.070
|
1.613.416
|
1.619.763
|
1.626.109
|
|
|
Ô tô vận tải thùng - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
5,0 T
|
1.131.139
|
1.110.360
|
1.116.706
|
1.123.052
|
1.129.399
|
|
2
|
6,0 T
|
1.298.484
|
1.274.427
|
1.280.773
|
1.287.119
|
1.293.465
|
|
3
|
7,0 T
|
1.419.182
|
1.395.125
|
1.401.471
|
1.407.817
|
1.414.163
|
|
4
|
10,0 T
|
1.669.663
|
1.647.680
|
1.654.026
|
1.660.372
|
1.666.718
|
|
5
|
12,0 T
|
1.822.516
|
1.797.187
|
1.803.533
|
1.809.879
|
1.816.225
|
|
|
Ô tô tự đổ - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
5,0 T
|
1.494.725
|
1.473.946
|
1.480.292
|
1.486.638
|
1.492.985
|
|
2
|
6,0 T
|
1.647.974
|
1.623.917
|
1.630.263
|
1.636.609
|
1.642.955
|
|
3
|
7,0 T
|
1.805.546
|
1.781.489
|
1.787.835
|
1.794.181
|
1.800.527
|
|
4
|
9,0 T
|
1.977.540
|
1.955.557
|
1.961.903
|
1.968.249
|
1.974.595
|
|
5
|
10,0 T
|
2.149.001
|
2.127.018
|
2.133.364
|
2.139.710
|
2.146.056
|
|
6
|
12,0 T
|
2.466.140
|
2.440.811
|
2.447.157
|
2.453.503
|
2.459.849
|
|
7
|
15,0 T
|
2.806.029
|
2.780.700
|
2.787.046
|
2.793.392
|
2.799.738
|
|
|
Ô tô tưới nước - dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
5,0 m3
|
1.227.205
|
1.203.148
|
1.209.494
|
1.215.840
|
1.222.186
|
|
2
|
6,0 m3
|
1.327.906
|
1.303.849
|
1.310.195
|
1.316.541
|
1.322.887
|
|
3
|
7,0 m3
|
1.452.089
|
1.426.760
|
1.433.106
|
1.439.452
|
1.445.798
|
|
|
Máy vận thăng - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0,5t - H nâng 50 m
|
307.641
|
289.874
|
296.220
|
302.566
|
308.913
|
|
2
|
0,8t - H nâng 80 m
|
348.861
|
331.094
|
337.440
|
343.786
|
350.133
|
|
|
Cần trục thiếu nhi - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0,5t
|
229.547
|
211.780
|
218.126
|
224.472
|
230.819
|
|
|
Tời điện - sức kéo:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0,5t
|
222.127
|
204.360
|
210.706
|
217.052
|
223.399
|
|
2
|
1,0t
|
225.539
|
207.772
|
214.118
|
220.464
|
226.811
|
|
|
Xe nâng hàng - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1,5 T
|
536.474
|
516.030
|
522.376
|
528.723
|
535.069
|
|
2
|
2,0 T
|
571.117
|
550.673
|
557.019
|
563.366
|
569.712
|
|
|
Máy trộn bê tông - dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
100,0 lít
|
249.936
|
232.169
|
238.515
|
244.861
|
251.208
|
|
2
|
150,0 lít
|
259.951
|
242.184
|
248.530
|
254.876
|
261.223
|
|
3
|
200,0 lít
|
265.227
|
247.460
|
253.806
|
260.152
|
266.499
|
|
4
|
250,0 lít
|
280.333
|
262.566
|
268.912
|
275.258
|
281.605
|
|
|
Máy trộn vữa - dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
80,0 lít
|
241.444
|
223.677
|
230.023
|
236.369
|
242.716
|
|
2
|
110,0 lít
|
247.656
|
229.889
|
236.235
|
242.581
|
248.928
|
|
3
|
150,0 lít
|
252.868
|
235.101
|
241.447
|
247.793
|
254.140
|
|
|
Máy phun vẩy - năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
9m3/h (AL 285)
|
2.748.681
|
2.665.367
|
2.690.751
|
2.716.136
|
2.741.521
|
|
2
|
16m3/h (AL 500)
|
8.228.800
|
8.121.829
|
8.153.560
|
8.185.291
|
8.217.022
|
|
|
Máy trải bê tông SP.500
|
9.207.162
|
9.120.635
|
9.146.020
|
9.171.404
|
9.196.789
|
|
|
Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0,8 Kw
|
227.281
|
209.514
|
215.860
|
222.206
|
228.553
|
|
2
|
1,0 Kw
|
229.827
|
212.060
|
218.406
|
224.752
|
231.099
|
|
|
Máy đầm bê tông, đầm cạnh - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1,0 Kw
|
227.391
|
209.624
|
215.970
|
222.316
|
228.663
|
|
1
|
Máy đầm bê tông, đầm dùi - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1,0 Kw
|
228.741
|
210.974
|
217.320
|
223.666
|
230.013
|
|
2
|
1,5 Kw
|
232.773
|
215.006
|
221.352
|
227.698
|
234.045
|
|
3
|
2,8 Kw
|
242.288
|
224.521
|
230.867
|
237.213
|
243.560
|
|
|
Máy phun nhựa đường - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
190 CV
|
2.890.037
|
2.845.603
|
2.858.295
|
2.870.987
|
2.883.680
|
|
|
Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
65,0 T/h
|
2.393.893
|
2.352.470
|
2.365.162
|
2.377.854
|
2.390.547
|
|
2
|
100,0 T/h
|
2.965.042
|
2.923.619
|
2.936.311
|
2.949.003
|
2.961.696
|
|
3
|
Nồi nấu nhựa
|
258.314
|
237.870
|
244.216
|
250.563
|
256.909
|
|
|
Máy bơm nước, động cơ điện - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1,50 Kw
|
222.386
|
204.619
|
210.965
|
217.311
|
223.658
|
|
2
|
2,00 Kw
|
224.196
|
206.429
|
212.775
|
219.121
|
225.468
|
|
3
|
2,80 Kw
|
227.520
|
209.753
|
216.099
|
222.445
|
228.792
|
|
4
|
4,00 Kw
|
235.164
|
217.397
|
223.743
|
230.089
|
236.436
|
|
|
Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
5,0 CV
|
320.784
|
300.340
|
306.686
|
313.033
|
319.379
|
|
2
|
5,5 CV
|
329.505
|
309.061
|
315.407
|
321.754
|
328.100
|
|
3
|
7,0 CV
|
349.440
|
328.996
|
335.342
|
341.689
|
348.035
|
|
4
|
7,5 CV
|
357.309
|
336.865
|
343.211
|
349.558
|
355.904
|
|
5
|
10,0 CV
|
390.196
|
369.752
|
376.098
|
382.445
|
388.791
|
|
|
Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
3,0 CV
|
294.230
|
273.786
|
280.132
|
286.479
|
292.825
|
|
2
|
4,0 CV
|
309.441
|
288.997
|
295.343
|
301.690
|
308.036
|
|
3
|
6,0 CV
|
338.559
|
318.115
|
324.461
|
330.808
|
337.154
|
|
4
|
7,0 CV
|
355.713
|
335.269
|
341.615
|
347.962
|
354.308
|
|
5
|
8,0 CV
|
368.954
|
348.510
|
354.856
|
361.203
|
367.549
|
|
|
Máy hàn điện, động cơ xăng - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
9,0 CV
|
343.141
|
322.697
|
329.043
|
335.390
|
341.736
|
|
2
|
20,0 CV
|
398.844
|
378.400
|
384.746
|
391.093
|
397.439
|
|
|
Máy hàn điện, động cơ diezel - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
4,0 CV
|
299.367
|
278.923
|
285.269
|
291.616
|
297.962
|
|
2
|
10,2 CV
|
354.231
|
333.787
|
340.133
|
346.480
|
352.826
|
|
3
|
27,5 CV
|
469.937
|
449.493
|
455.839
|
462.186
|
468.532
|
|
|
Máy hàn hơi - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1000 l/h
|
254.655
|
234.211
|
240.557
|
246.904
|
253.250
|
|
2
|
2000 l/h
|
259.928
|
239.484
|
245.830
|
252.177
|
258.523
|
|
|
Máy phun sơn (chưa tính khí nén) - năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
400,0 m2/h
|
229.515
|
211.748
|
218.094
|
224.440
|
230.787
|
|
1
|
Máy phun cát (chưa tính khí nén)
|
235.855
|
218.088
|
224.434
|
230.780
|
237.127
|
|
|
Máy khoan đứng - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
4,5 Kw
|
269.945
|
252.178
|
258.524
|
264.870
|
271.217
|
|
|
Máy khoan sắt cầm tay, đường kính khoan:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
13 mm
|
223.305
|
205.538
|
211.884
|
218.230
|
224.577
|
|
|
Máy cắt sắt cầm tay - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1,0 Kw
|
231.951
|
214.184
|
220.530
|
226.876
|
233.223
|
|
|
Máy khoan bê tông cầm tay - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1,05 Kw
|
228.559
|
210.792
|
217.138
|
223.484
|
229.831
|
|
2
|
1,50 Kw
|
235.609
|
217.842
|
224.188
|
230.534
|
236.881
|
|
|
Máy cắt gạch đá - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1,7 Kw
|
231.940
|
214.173
|
220.519
|
226.865
|
233.212
|
|
|
Máy cắt bê tông - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1,50 Kw
|
233.299
|
215.532
|
221.878
|
228.224
|
234.571
|
|
2
|
12 CV (MCD 218)
|
501.643
|
481.199
|
487.545
|
493.892
|
500.238
|
|
|
Máy cắt uốn cốt thép - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
5,0 Kw
|
237.196
|
219.429
|
225.775
|
232.121
|
238.468
|
|
|
Máy cưa kim loại - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1,7 Kw
|
233.843
|
216.076
|
222.422
|
228.768
|
235.115
|
|
|
Máy tiện - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
4,5 Kw
|
253.774
|
236.007
|
242.353
|
248.699
|
255.046
|
|
|
Máy mài - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1,0 Kw
|
218.403
|
200.636
|
206.982
|
213.328
|
219.675
|
|
2
|
2,7 Kw
|
226.743
|
208.976
|
215.322
|
221.668
|
228.015
|
|
|
Máy cưa gỗ cầm tay - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1,3 Kw
|
229.351
|
211.584
|
217.930
|
224.276
|
230.623
|
|
|
Máy cắt cỏ cầm tay - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0,8 Kw
|
255.645
|
235.201
|
241.547
|
247.894
|
254.240
|
|
|
Máy vận thăng - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
3,0 T - H nâng 100 m
|
422.996
|
405.229
|
411.575
|
417.921
|
424.268
|
|
|
Máy vận thăng lồng - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
3,0 T - H nâng 100 m
|
601.761
|
583.994
|
590.340
|
596.686
|
603.033
|
|
|
Tời điện - sức kéo:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
3,5 T
|
264.948
|
247.181
|
253.527
|
259.873
|
266.220
|
|
|
Pa lăng xích - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
3,0 T
|
220.549
|
202.782
|
209.128
|
215.474
|
221.821
|
|
2
|
5,0 T
|
222.516
|
204.749
|
211.095
|
217.441
|
223.788
|
|
|
Kích nâng - sức nâng (T):
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kích nâng - 10 T
|
249.802
|
229.358
|
235.704
|
242.051
|
248.397
|
|
2
|
Kích nâng - 30T
|
250.979
|
230.535
|
236.881
|
243.228
|
249.574
|
|
3
|
Kích nâng - 50T
|
254.984
|
234.540
|
240.886
|
247.233
|
253.579
|
|