Thứ 7, Ngày 02/11/2024

Hướng dẫn 2667/NHCS-TDNN năm 2009 thực hiện cho vay người lao động thuộc huyện nghèo đi xuất khẩu lao động theo Quyết định 71/2009/QĐ-TTg do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành

Số hiệu 2667/NHCS-TDNN
Ngày ban hành 21/09/2009
Ngày có hiệu lực 21/09/2009
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Ngân hàng Chính sách Xã hội
Người ký Hà Thị Hạnh
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng,Lao động - Tiền lương

NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 2667/NHCS-TDNN

Hà Nội, ngày 21 tháng 9 năm 2009

 

HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN CHO VAY NGƯỜI LAO ĐỘNG THUỘC HUYỆN NGHÈO ĐI XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 71/2009/QĐ-TTG NGÀY 29/4/2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

- Căn cứ Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009 - 2020;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 31/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 09/9/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính "Hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009 - 2020";
- Căn cứ Văn bản số 3354/LĐTBXH-QLLĐNN ngày 09/9/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về mức trần chi phí đối với lao động huyện nghèo vay vốn đi làm việc ở nước ngoài.

Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) hướng dẫn thực hiện cho vay người lao động thuộc huyện nghèo đi xuất khẩu lao động theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg như sau:

1. Đối tượng được vay vốn

Người lao động (sau đây gọi là người vay) cư trú hợp pháp tại 61 huyện nghèo đã được tuyển chọn có nhu cầu vay vốn đi xuất khẩu lao động thuộc đối tượng được vay vốn NHCSXH đi xuất khẩu lao động theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.

Danh sách 61 huyện nghèo thuộc chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết số 30a gồm các huyện trong phụ lục I ban hành kèm công văn số 705/TTg-GKVX ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ. Các huyện mới tách ra từ 61 huyện nghèo nói trên đều thuộc đối tượng thực hiện Nghị quyết 30a.

2. Điều kiện vay vốn

Người vay vốn phải có đủ các điều kiện sau:

a) Được UBND cấp xã nơi người vay cư trú xác nhận là cư trú hợp pháp tại xã phường, thị trấn.

b) Được bên tuyển dụng (gồm doanh nghiệp dịch vụ hoặc tổ chức sự nghiệp) chính thức tiếp nhận đi lao động có thời hạn ở nước ngoài (có hợp đồng lao động ký kết giữa người lao động với doanh nghiệp dịch vụ hoặc có thông báo tuyển dụng của tổ chức sự nghiệp).

3. Mức cho vay

Theo nhu cầu của người vay, tối đa bằng các khoản chi phí người vay phải đóng góp theo từng thị trường.

Các khoản chi phí bao gồm: chi phí được ghi trong hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (hợp đồng đã ký kết giữa doanh nghiệp dịch vụ và người lao động hoặc trong văn bản thông báo chi phí của các tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài) và các chi phí khác ngoài hợp đồng gồm: lệ phí làm visa, hộ chiếu, khám sức khỏe, lệ phí lý lịch tư pháp và 50% học phí học nghề, ngoại ngữ và bồi dưỡng kiến thức cần thiết và phí bảo hiểm (nếu có), nhưng tối đa không vượt quá mức trần cho vay theo từng thị trường lao động đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định từng thời kỳ.

Hiện nay, mức trần cho vay theo từng thị trường thực hiện theo phụ lục đính kèm văn bản số 3354/LĐTBXH-QLLĐNN ngày 09/9/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về mức trần chi phí đối với lao động huyện nghèo vay vốn đi làm việc ở nước ngoài.

4. Lãi suất cho vay

4.1. Người vay thuộc hộ nghèo và hộ dân tộc thiểu số: lãi suất cho vay bằng 50% lãi suất cho vay hiện hành của NHCSXH áp dụng đối với cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.

4.2. Người vay thuộc các đối tượng còn lại của các huyện nghèo được vay theo lãi suất cho vay hiện hành của NHCSXH áp dụng cho đối tượng chính sách đi xuất khẩu lao động.

4.3. Các khoản vay được giải ngân từ ngày vay theo văn bản hướng dẫn này đến 31/12/2009 được áp dụng chính sách hỗ trợ lãi suất theo Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 06/5/2009, số 622/QĐ-TTg ngày 17/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Tổng giám đốc NHCSXH tại văn bản số 1221/NHCS-KT ngày 19/5/2009, số 2004/NHCS-KT ngày 20/7/2009 và số 2214/NHCS-KT ngày 10/8/2009.

4.4. Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay.

5. Thời hạn cho vay

Việc xác định thời hạn cho vay được căn cứ vào thời hạn đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng tuyển dụng và khả năng trả nợ của người vay nhưng tối đa không quá thời hạn đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng lao động.

6. Phương thức cho vay

áp dụng phương thức cho vay ủy thác từng phần qua các tổ chức chính trị - xã hội như quy định tại văn bản số 1034/NHCS-TD ngày 21/4/2008 của Tổng giám đốc NHCSXH về hướng dẫn nghiệp vụ cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.

7. Quy trình và thủ tục cho vay

Thực hiện theo văn bản hướng dẫn số 1034/NHCS-TD ngày 21/4/2008 của Tổng giám đốc NHCSXH về hướng dẫn nghiệp vụ cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.

Riêng Giấy đề nghị vay vốn được sử dụng Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay ban hành kèm theo công văn số 243/NHCS-TD ngày 18/02/2009 của Tổng giám đốc, đối với các khoản cho vay từ nay đến 31/12/2009 thuộc diện được hỗ trợ lãi suất thì sử dụng mẫu Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay ban hành kèm theo công văn số 1221/NHCS-KT ngày 19/5/2009 của Tổng giám đốc.

8. Xử lý nợ bị rủi ro

[...]