NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
2667/NHCS-TDNN
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 9 năm 2009
|
HƯỚNG DẪN
THỰC
HIỆN CHO VAY NGƯỜI LAO ĐỘNG THUỘC HUYỆN NGHÈO ĐI XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 71/2009/QĐ-TTG NGÀY 29/4/2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
- Căn cứ Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg
ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Hỗ trợ các huyện
nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009 -
2020;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 31/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 09/9/2009 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính "Hướng dẫn một số nội dung
của Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Đề án Hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009 - 2020";
- Căn cứ Văn bản số 3354/LĐTBXH-QLLĐNN ngày 09/9/2009 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội về mức trần chi phí đối với lao động huyện nghèo vay vốn đi làm
việc ở nước ngoài.
Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách
xã hội (NHCSXH) hướng dẫn thực hiện cho vay người lao động thuộc huyện nghèo đi
xuất khẩu lao động theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg như sau:
1. Đối tượng được vay vốn
Người lao động (sau đây gọi là người
vay) cư trú hợp pháp tại 61 huyện nghèo đã được tuyển chọn có nhu cầu vay vốn
đi xuất khẩu lao động thuộc đối tượng được vay vốn NHCSXH đi xuất khẩu lao động
theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Danh sách 61 huyện nghèo thuộc chương
trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết số 30a gồm các huyện
trong phụ lục I ban hành kèm công văn số 705/TTg-GKVX ngày 11/5/2009 của Thủ
tướng Chính phủ. Các huyện mới tách ra từ 61 huyện nghèo nói trên đều thuộc đối
tượng thực hiện Nghị quyết 30a.
2. Điều kiện vay vốn
Người vay vốn phải có đủ các điều
kiện sau:
a) Được UBND cấp xã nơi người vay
cư trú xác nhận là cư trú hợp pháp tại xã phường, thị trấn.
b) Được bên tuyển dụng (gồm doanh
nghiệp dịch vụ hoặc tổ chức sự nghiệp) chính thức tiếp nhận đi lao động có thời
hạn ở nước ngoài (có hợp đồng lao động ký kết giữa người lao động với doanh
nghiệp dịch vụ hoặc có thông báo tuyển dụng của tổ chức sự nghiệp).
3. Mức cho vay
Theo nhu cầu của người vay, tối đa
bằng các khoản chi phí người vay phải đóng góp theo từng thị trường.
Các khoản chi phí bao gồm: chi phí
được ghi trong hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (hợp đồng
đã ký kết giữa doanh nghiệp dịch vụ và người lao động hoặc trong văn bản thông
báo chi phí của các tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài) và các chi phí khác ngoài hợp đồng gồm: lệ phí làm visa, hộ chiếu, khám
sức khỏe, lệ phí lý lịch tư pháp và 50% học phí học nghề, ngoại ngữ và bồi dưỡng
kiến thức cần thiết và phí bảo hiểm (nếu có), nhưng tối đa không vượt quá mức
trần cho vay theo từng thị trường lao động đã được Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định từng thời kỳ.
Hiện nay, mức trần cho vay theo từng
thị trường thực hiện theo phụ lục đính kèm văn bản số 3354/LĐTBXH-QLLĐNN ngày
09/9/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về mức trần chi phí đối với
lao động huyện nghèo vay vốn đi làm việc ở nước ngoài.
4. Lãi suất cho vay
4.1. Người vay thuộc hộ nghèo và
hộ dân tộc thiểu số: lãi suất cho vay bằng 50% lãi suất cho vay hiện hành của NHCSXH
áp dụng đối với cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước
ngoài.
4.2. Người vay thuộc các đối tượng
còn lại của các huyện nghèo được vay theo lãi suất cho vay hiện hành của NHCSXH
áp dụng cho đối tượng chính sách đi xuất khẩu lao động.
4.3. Các khoản vay được giải ngân
từ ngày vay theo văn bản hướng dẫn này đến 31/12/2009 được áp dụng chính sách
hỗ trợ lãi suất theo Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 06/5/2009, số 622/QĐ-TTg
ngày 17/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Tổng giám đốc NHCSXH
tại văn bản số 1221/NHCS-KT ngày 19/5/2009, số 2004/NHCS-KT ngày 20/7/2009 và
số 2214/NHCS-KT ngày 10/8/2009.
4.4. Lãi suất nợ quá hạn được tính
bằng 130% lãi suất khi cho vay.
5. Thời hạn cho vay
Việc xác định thời hạn cho vay được
căn cứ vào thời hạn đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng tuyển dụng và khả
năng trả nợ của người vay nhưng tối đa không quá thời hạn đi lao động ở nước ngoài
theo hợp đồng lao động.
6. Phương thức cho vay
áp dụng phương thức cho vay ủy thác
từng phần qua các tổ chức chính trị - xã hội như quy định tại văn bản số 1034/NHCS-TD
ngày 21/4/2008 của Tổng giám đốc NHCSXH về hướng dẫn nghiệp vụ cho vay các đối
tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.
7. Quy trình và thủ tục cho
vay
Thực hiện theo văn bản hướng dẫn
số 1034/NHCS-TD ngày 21/4/2008 của Tổng giám đốc NHCSXH về hướng dẫn nghiệp vụ cho
vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.
Riêng Giấy đề nghị vay vốn được sử
dụng Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay ban hành kèm theo công
văn số 243/NHCS-TD ngày 18/02/2009 của Tổng giám đốc, đối với các khoản cho vay
từ nay đến 31/12/2009 thuộc diện được hỗ trợ lãi suất thì sử dụng mẫu Giấy đề
nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay ban hành kèm theo công văn số
1221/NHCS-KT ngày 19/5/2009 của Tổng giám đốc.
8. Xử lý nợ bị rủi ro
Thực hiện theo Quyết định số 55/QĐ-HĐQT
ngày 24/02/2006 của Chủ tịch Hội đồng quản trị NHCSXH về việc ban hành quy định
xử lý nợ bị rủi ro trong hệ thống NHCSXH.
9. Chế độ báo cáo thống kê
9.1. Để phản ánh kết quả cho vay
người lao động tại các huyện nghèo đi xuất khẩu lao động theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg
ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ, trước ngày 07 hàng tháng, chi nhánh
NHCSXH cấp tỉnh gửi Hội sở chính. Báo cáo kết quả cho vay xuất khẩu lao động
tại huyện nghèo (theo mẫu biểu số 02.1/TDNN đính kèm) và thêm 01 dòng kết quả
cho vay xuất khẩu lao động tại huyện nghèo vào Báo cáo kết quả cho vay hộ nghèo
và các đối tượng chính sách khác (mẫu số 01/BCTD).
Riêng Báo cáo phân loại dư nợ cho
vay theo đơn vị uỷ thác (mẫu biểu số 05/BCTD) số dư nợ uỷ thác từng phần cho
từng tổ chức chính trị - xã hội của chương trình này được lập chung với chương
trình cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.
9.2. Lập báo cáo về thực hiện cho
vay chương trình này theo yêu cầu của ngành Lao động Thương binh và Xã hội, UBND
cùng cấp (nếu có).
10. Tổ chức thực hiện
10.1. Công tác kế hoạch
- NHCSXH địa phương làm việc với
UBND và các cơ quan liên quan tại địa phương để nắm được nguồn lao động tại huyện
nghèo đi xuất khẩu lao động và lập kế hoạch nhu cầu về vốn cho vay xuất khẩu
lao động theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg, báo cáo về Hội sở chính để được bổ
sung chỉ tiêu kế hoạch và nguồn vốn để cho vay chương trình này năm 2009.
- Hàng năm, ngân hàng cơ sở lập kế
hoạch nhu cầu vốn cho vay chương trình cho vay xuất khẩu lao động tại huyện nghèo
gửi ngân hàng cấp trên trực tiếp theo các quy định hiện hành của NHCSXH.
10.2. Hạch toán kế toán
Việc hạch toán về tín dụng cho vay
đối với người lao động thuộc huyện nghèo đi xuất khẩu lao động được hạch toán
chung vào chương trình cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn
ở nước ngoài hiện hành.
10.3. Kể từ nay trở đi, việc cho
vay người lao động thuộc 61 huyện nghèo để chi phí cho việc đi lao động ở nước ngoài
được thực hiện theo hướng dẫn của Tổng giám đốc tại văn bản này.
Số dư nợ đã cho vay các đối tượng
chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài thuộc 61 huyện nghèo trước đây
theo văn bản số 1034/NHCS-TD ngày 21/4/2008 tiếp tục theo dõi, thực hiện thu
hồi nợ và lập báo cáo theo quy định hiện hành.
10.4. Giám đốc chi nhánh NHCSXH cấp
tỉnh có huyện nghèo, Phòng giao dịch huyện nghèo báo cáo UBND và Trưởng ban đại
diện Hội đồng quản trị NHCSXH cùng cấp biết, chỉ đạo; tổ chức phổ biến nội dung
Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ và nội dung
văn bản hướng dẫn cho vay này tới cán bộ NHCSXH, cán bộ tổ chức chính trị - xã
hội nhận ủy thác cho vay và cán bộ Tổ TK&VV để triển khai chương trình cho
vay đúng quy định. Đồng thời tổ chức tuyên truyền và công khai chủ trương, chính
sách, công khai đối tượng thụ hưởng và danh sách hộ được vay vốn kịp thời tại
điểm giao dịch xã theo quy định.
Nhận được văn bản này, yêu cầu Giám
đốc chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố triển khai thực hiện. Quá trình thực
hiện, có vướng mắc báo cáo về Hội sở chính NHCSXH để xem xét, giải quyết.
(Gửi kèm Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg
ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Hỗ trợ các huyện
nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009 -
2020, Thông tư số 31/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 09/9/2009 công văn số
3354/LĐTBXH-QLLĐNN ngày 09/9/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
Hà Thị Hạnh
|
NGÂN
HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
CHI
NHÁNH TỈNH, TP.............
|
Mẫu
số: 02.1/TDNN
PGD gửi tỉnh, BĐD HĐQT cấp huyện
ngày 5 tháng sau
Tỉnh gửi HSC, BĐD HĐQT cấp tỉnh
ngày 7 tháng sau
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ CHO VAY XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG TẠI HUYỆN NGHÈO
Tháng......
năm ......
(Theo
quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2009)
Đơn
vị: Triệu đồng, bộ
TT
|
Huyện
|
Doanh
số cho vay
|
Doanh
số thu nợ
|
Xoá
nợ
|
Tổng
dư nợ
|
Tháng
này
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
Tháng
này
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
Tháng
này
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Hộ nghèo và DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Hộ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Hộ nghèo và DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Hộ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hộ nghèo và DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hộ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
tiếp theo
TT
|
Trong
đó
|
Dư
nợ trung, dài hạn
|
Số
khách hàng còn dư nợ
|
Số
tiền dư nợ của người DTTS
|
Số
tiền dư nợ thuộc các xã CT 135
|
Số
tiền dư nợ các hộ DTTS định canh, định cư
|
Luỹ
kế số LĐ được vay vốn đi XK lao động từ đầu năm
|
Luỹ
kế số lượt khách hàng vay vốn từ đầu năm
|
Nợ
trong hạn
|
Nợ
quá hạn
|
Nợ
khoanh
|
Tổng
số
|
Trong
đó quá hạn
|
Tổng
số
|
Trong
đó quá hạn
|
Tổng
số
|
Trong
đó quá hạn
|
1
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập
biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kiểm
soát
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
...,
ngày... tháng... năm 200...
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
NHCSXH TỈNH...................
PHÒNG GIAO DỊCH................
BÁO
CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHO VAY
HỘ NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH
Tháng.........Năm.......
Đơn
vị: triệu đồng, hộ
TT
|
Chương
trình cho vay
|
Doanh
số cho vay
|
Doanh
số thu nợ
|
Xoá
nợ
|
Tổng
dư nợ
|
Trong
đó
|
Tháng
này
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
Tháng
này
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
Tháng
này
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
Nợ
trong hạn
|
Nợ
quá hạn
|
Nợ
khoanh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1
|
Hộ nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Giải quyết việc làm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Học sinh - sinh viên có hoàn cảnh
khó khăn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các ĐTCS đi l/đ có thời hạn ở nước
ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hộ gia đình SXKD tại vùng KK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Trả chậm nhà ở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
NS & VSMTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Doanh nghiệp vừa và nhỏ KFW
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Dự án Phát triển ngành lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Hộ ĐB DTTS ĐBKK (QĐ 32)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
HGĐ, cơ sở, DN sd LĐ sau CN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Hộ ĐB DTTS nghèo ĐSKK (QĐ 74)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Dự án tín dụng Unilever
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Hộ nghèo về nhà ở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Thương nhân HĐTM tại vùng khó
khăn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Xuất khẩu lao động tại huyện
nghèo (QĐ 71)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Dự án IFAD, RIDP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Dự án CWPD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Cho vay khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
tiếp theo
TT
|
Chương
trình cho vay
|
Dư
nợ trung, dài hạn
|
Số
khách hàng còn dư nợ
|
Số
tiền dư nợ của người DTTS
|
Số
tiền dư nợ thuộc các xã 135
|
Số
tiền dư nợ của hộ DTTS định canh, định cư
|
Luỹ
kế số khách hàng vay vốn từ đầu năm
|
Tổng
số
|
Tr.đó
quá hạn
|
Tổng
số
|
Tr.đó
quá hạn
|
Tổng
số
|
Tr.đó
quá hạn
|
1
|
2
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
1
|
Hộ nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Giải quyết việc làm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Học sinh - sinh viên có hoàn cảnh
khó khăn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các ĐTCS đi l/đ có thời hạn ở nước
ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hộ gia đình SXKD tại vùng KK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Trả chậm nhà ở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
NS & VSMTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Doanh nghiệp vừa và nhỏ KFW
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Dự án Phát triển ngành lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Hộ ĐB DTTS ĐBKK (QĐ 32)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
HGĐ, cơ sở, DN sd LĐ sau CN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Hộ ĐB DTTS nghèo ĐSKK (QĐ 74)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Dự án tín dụng Unilever
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Hộ nghèo về nhà ở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Thương nhân HĐTM tại vùng khó
khăn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Xuất khẩu lao động tại huyện
nghèo (QĐ 71)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Dự án IFAD, RIDP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Dự án CWPD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Cho vay khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Lập
biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kiểm
soát
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
...,
ngày... tháng... năm 200...
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|