Công văn 3354/LĐTBXH-QLLĐNN về mức trần chi phí đối với lao động huyện nghèo vay vốn đi làm việc ở nước ngoài do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu | 3354/LĐTBXH-QLLĐNN |
Ngày ban hành | 09/09/2009 |
Ngày có hiệu lực | 09/09/2009 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Người ký | Nguyễn Thanh Hoà |
Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng,Lao động - Tiền lương |
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3354/LĐTBXH-QLLĐNN |
Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2009 |
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam
Thực hiện quy định tại điểm a, khoản 2, mục III Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009 – 2010 về việc phối hợp với Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam quy định mức trần cho vay theo thị trường, căn cứ vào quy định hiện hành về các chi phí người lao động phải nộp trước khi đi và thực tế triển khai trong thời gian qua, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cung cấp mức trần chi phí ở một số thị trường và đề nghị quy định mức trần cho vay đối với lao động các huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoài như sau:
Các khoản chi phí người lao động thuộc huyện nghèo phải nộp để đi làm việc ở nước ngoài bao gồm các chi phí được ghi trong Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài ký giữa Doanh nghiệp dịch vụ và người lao động hoặc trong văn bản thông báo chi phí của các Tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, và các chi phí khác ngoài hợp đồng gồm: lệ phí làm visa, hộ chiếu, khám sức khỏe, lý lịch tư pháp và 50% học phí học nghề, ngoại ngữ và bồi dưỡng kiến thức cần thiết và phí bảo hiểm (nếu có). Mức trần chi phí cụ thể theo thị trường trong phụ lục đính kèm.
Từ tháng 5/2009 đến nay, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã triển khai thí điểm Quyết định 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ tại 6 tỉnh: Yên Bái, Thanh Hóa, Quảng Ngãi, Phú Thọ, Quảng Bình và Quảng Trị, sau hơn 3 tháng triển khai đã tuyển chọn được trên 1700 lao động và đang đào tạo khoảng 1500 lao động. Hiện nay đã có một số lao động hoàn thành khóa đào tạo, chuẩn bị xuất cảnh. Tuy nhiên, do Thông tư hướng dẫn Quyết định trên đang hoàn thiện để ban hành nên việc giải ngân cho người lao động vay vốn để nộp các khoản chi phí làm thủ tục xuất cảnh tại các Ngân hàng Chính sách Xã hội tại địa phương gặp khó khăn.
Trước tình hình trên, để có thể giải quyết sớm cho người lao động vay vốn theo quy định, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Quý Ngân hàng có văn bản hướng dẫn tạm thời các Ngân hàng Chính sách Xã hội ở địa phương có huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ cho người lao động vay vốn theo quy định của Quyết định 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cám ơn sự phối hợp của Quý Ngân hàng./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
Kèm theo công văn số 3354/BLĐTBXH-QLLĐ ngày 09 tháng 9 năm 2009
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
|
MỨC TRẦN CHI PHÍ ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG CÁC HUYỆN NGHÈO
ĐI LÀM VIỆC Ở MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG
Đơn vị tính: VNĐ
STT |
Khu vực |
Thị trường |
Mức trần chi phí |
Ghi chú |
1 |
Đông Bắc Á |
Đài Loan |
65.000.000 |
Công nhân SXCT, hộ lý |
Nhật Bản |
75.000.000 |
Tu nghiệp sinh/IMM |
||
Hàn Quốc |
25.000.000 |
Chương trình EPS |
||
Ma Cao |
25.000.000 |
Giúp việc gia đình |
||
45.000.000 |
Dịch vụ nhà hàng, Bảo vệ |
|||
2 |
Trung Đông |
UAE |
45.000.000 |
Mọi ngành nghề |
Ả rập xê út |
Mọi ngành nghề |
|||
Bahrain |
Mọi ngành nghề |
|||
Ô Man |
Mọi ngành nghề |
|||
Li Băng |
Mọi ngành nghề |
|||
Ku wait |
Mọi ngành nghề |
|||
Cata |
Mọi ngành nghề |
|||
CH Síp |
Mọi ngành nghề |
|||
Bắc Thổ Síp |
Mọi ngành nghề |
|||
3 |
Bắc Phi |
Libya |
40.000.000 |
Mọi ngành nghề |
Algeria |
Mọi ngành nghề |
|||
4 |
Đông Nam Á |
Malaysia |
25.000.000 |
Mọi ngành nghề |
Bruney |
25.000.000 |
Mọi ngành nghề |
||
Lào |
15.000.000 |
Mọi ngành nghề |